SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  125
Télécharger pour lire hors ligne
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----


 


 


-----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Ths. ðINH CÔNG THÀNH HUỲNH BẢO NGỌC
Mssv: 4074441
Lớp: Kinh Doanh DL  DV- K33
Cần Thơ, 2011
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 Lý do chọn ñề tài .............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
1.3.1 ðịa bàn nghiên cứu.......................................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu....................................................................................2
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................2
1.5 Lược khảo các tài liệu liên quan......................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...4
2.1 Phương pháp luận ............................................................................................4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ và chất lượng dịch vụ..............................4
2.1.2 ðịnh nghĩa khách sạn và kinh doanh khách sạn...........................................7
2.1.3 Xếp hạng khách sạn....................................................................................10
2.1.4 Chất lượng dịch vụ của khách sạn..............................................................12
2.1.5 ðánh giá chất lượng dịch vụ.......................................................................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................18
2.2.2 Quy trình thu thập và xử lý số liệu .............................................................21
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu....................................................................21
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN Á CHÂU ...............................27
3.1 Giới thiệu sơ lược về khách sạn ....................................................................27
3.2 Tiện nghi và dịch vụ của khách sạn...............................................................27
3.3 Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................29
3.4 Tình hình nguồn nhân lực..............................................................................30
3.5 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh từ 2008 - 2010 ...........................................32
CHƯƠNG 4: ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU ............................................................................35
4.1 Xác ñịnh các nhân tố và kiểm ñịnh thang ño.................................................35
4.2 Sơ lượt về thông tin nhân khẩu học của khách..............................................40
4.3 ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố ñối với khách ..........................45
4.3.1 ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố ñối với khách........................45
4.3.2 Phân tích sự khác biệt mức ñộ quan trọng giữa các nhóm khách hàng khác
nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu................................................................................47
4.4 ðánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á Châu .....................51
4.4.1 ðánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á Châu ..................51
4.4.2 Phân tích sự khác biệt mức ñộ thể hiện giữa các nhóm khách hàng khác
nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu học.........................................................................52
4.5 So sánh ñiểm trung bình của mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện...........57
4.6 Phân tích hành vi sau tiêu dùng của khách....................................................61
4.6.1 Mối quan hệ giữa hài lòng và quay trở lại của khách.................................62
4.6.2 Mối quan hệ giữa hài lòng và sẵn lòng giới thiệu ......................................63
4.7 Phân tích phân biệt sự hài lòng và sẵn lòng quay lại.....................................64
4.7.1 Phân biệt sự hài lòng...................................................................................64
4.7.2 Phân biệt sự sẵn lòng quay lại ....................................................................65
4.8 Mô hình IPA ..................................................................................................70
Chương 5: ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU ..........................................................75
5.1 Cơ sở ñề ra giải pháp .....................................................................................75
5.1.1 Các kết quả từ phân tích số liệu sơ cấp.......................................................75
5.1.2 Tình hình nguồn nhân lực ..........................................................................76
5.2 Các giải pháp .................................................................................................76
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................81
6.1 Kết luận..........................................................................................................81
6.2 Kiến nghị........................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................84
PHỤ LỤC ............................................................................................................85
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu khách lưu trú tại khách sạn Á Châu qua các năm 2008 - 2010 ..20
Bảng 2: Phân loại phòng và giá phòng năm 2011 ................................................27
Bảng 3: Phân bổ số lượng lao ñộng của khách sạn Á Châu năm 2011 ................31
Bảng 4: Số lượt khách lưu trú tại khách sạn Á Châu qua các năm 2008 -2010...32
Bảng 5: Doanh thu từ các hoạt ñộng của khách sạn Á Châu qua ba năm 2008 –
2010 .....................................................................................................................33
Bảng 6: Các yếu tố ñánh giá chất lượng dịch vụ..................................................35
Bảng 7: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño mức ñộ quan trọng ..........................37
Bảng 8: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño mức ñộ thể hiện...............................38
Bảng 9: Các yếu tố ñánh giá chất lượng dịch vụ ñiều chỉnh ................................39
Bảng 10: Thông tin nhân khẩu học của khách......................................................40
Bảng 11: Số khách hàng là người ñịa phương......................................................42
Bảng 12: Thông tin về chuyến ñi..........................................................................43
Bảng 13: ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố .........................................45
Bảng 14: Kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng của nhóm giới tính...........47
Bảng 15: Kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng của nhóm quốc tịch..........48
Bảng 16: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo ñộ tuổi .........49
Bảng 17: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo thu nhập ......49
Bảng 18: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo trình ñộ học
vấn.........................................................................................................................50
Bảng 19: ðánh giá của khách về mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á
Châu .....................................................................................................................51
Bảng 20: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nhóm
giới tính.................................................................................................................53
Bảng 21: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nhóm
quốc tịch ..............................................................................................................54
Bảng 22: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo ñộ
tuổi ........................................................................................................................55
Bảng 23: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo thu
nhập .....................................................................................................................55
Bảng 24: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo trình
ñộ học vấn.............................................................................................................57
Bảng 25: So sánh mức ñộ quan trọng - mức ñộ thể hiện của 5 nhóm chỉ tiêu....58
Bảng 26: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng – mức ñộ thể hiện
của 18 thuộc tính...................................................................................................59
Bảng 27: ðánh giá hành vi sau tiêu dùng của khách............................................61
Bảng 28: Mối quan hệ giữa sự hài lòng và quyết ñịnh quay lại của khách .........62
Bảng 29: Mối quan hệ giữa hài lòng về dịch vụ và sự sẵn lòng giới thiệu ..........63
Bảng 30: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt hài lòng về dịch vụ của khách............64
Bảng 31: Hệ số hàm phân biệt chuẩn hóa.............................................................64
Bảng 32: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt sẵn lòng quay lại của khách ...............65
Bảng 33: Mối quan hệ giữa giới tính và sự sẵn lòng quay lại ..............................66
Bảng 34: Mối quan hệ giữa quốc tịch và sự sẵn lòng quay lại.............................67
Bảng 35: Mối quan hệ giữa ñộ tuổi và sự sẵn lòng quay lại ................................68
Bảng 36: Mối quan hệ giữa thu nhập và sự sẵn lòng quay lại..............................69
Bảng 37: Mối quan hệ giữa trình ñộ học vấn và sự sẵn lòng quay lại..................70
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Mô hình SERVQUAL về 5 khoảng cách của chất lượng dịch vụ...........16
Hình 2: Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện ....................................17
Hình 3:Quy trình thu thập và phân tích số liệu ....................................................21
Hình 4: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần khách sạn Á Châu ............30
Hình 5: Trình ñộ học vấn của nhân viên khách sạn..............................................32
Hình 6: Biểu ñồ mô hình IPA...............................................................................71
Hình 7: Biểu ñồ mô hình IPA ñiều chỉnh ...........................................................72
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Hiện nay, lĩnh vực dịch vụ ngày càng phát triển ña dạng với mức cung ứng
dịch vụ ngày càng tăng. ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng này, hàng loạt các
công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ mọc lên làm cho môi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt hơn. Một ngành nghề có nhiều ñối thủ cạnh tranh thì thị
trường ngày càng bị chia nhỏ. Doanh nghiệp muốn ñứng vững trên thị trường,
muốn sản phẩm dịch vụ của mình ñược khách hàng ưa chuộng phải không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ của doanh ngiệp mình. Vì thế, việc thường xuyên
ñánh giá chất lượng dịch vụ là việc làm hết sức cần thiết ñối với mỗi doanh
nghiệp.
Một trong những hoạt ñộng chủ yếu và then chốt của ngành du lịch - dịch
vụ là kinh doanh khách sạn, hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu ăn uống và lưu trú của khách du lịch. Và trong quá trình tìm kiếm cơ quan
thực tập, em ñã may mắn ñược sự giúp ñỡ của khách sạn Á Châu – một doanh
nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ với các dịch vụ chính: phòng nghỉ, nhà
hàng, hội trường, tổ chức tiệc cưới, karaoke. Nhìn chung, Á Châu ñã có tên tuổi
trên thị trường TP.Cần Thơ nhưng lĩnh vực dịch vụ ngày càng thu hút thêm nhiều
doanh nghiệp vào kinh doanh ñã ñòi hỏi ở Á Châu nhiều nỗ lực hơn nữa. Sự cạnh
tranh ở ñây không còn chỉ dựa vào giá cả nữa mà phụ thuộc vào chất lượng dịch
vụ có ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng mục tiêu ñể từ ñó thỏa mãn một
cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Khi khách hàng ñược thỏa mãn thì không
những họ sẽ quay lại mà còn giới thiệu với bạn bè, người thân giúp khách sạn có
thêm nhiều khách hàng mới. Do ñó, việc xác ñịnh chất lượng dịch vụ ñể hiểu rõ
năng lực hiện tại, tìm ra ñược những hạn chế trong hoạt ñộng là một ñiều cần
thiết mà khách sạn ñặt ra ñể có hướng ñi ñúng ñắn trong thời gian tới và hơn hết
là thỏa mãn ñược nhu cầu ngày càng cao của các khách hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết ñịnh chọn ñề tài “ðánh giá chất
lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu” làm ñề tài nghiên cứu luận văn.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu. Từ ñó tìm ra và
phân tích những mặt hạn chế của chất lượng dịch vụ nhằm ñề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Xác ñịnh chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu và
tìm hiểu xem những khách hàng khác nhau thì ñánh giá chất lượng dịch vụ như
thế nào.
- Mục tiêu 2: Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ của
khách sạn Á Châu và ñánh giá hành vi sau tiêu dùng của khách.
- Mục tiêu 3: ðề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của
khách sạn Á Châu và hạn chế những yếu kém còn tồn ñọng làm ảnh hưởng ñến
chất lượng dịch vụ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðịa bàn nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại khách sạn Á Châu – Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp về khách sạn Á Châu ñược tổng hợp từ năm 2008 – 2010.
- Số liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách phỏng vấn khách hàng lưu trú tại
khách sạn Á Châu từ tháng 2 ñến 15 tháng 4 năm 2011.
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu trong ñề tài là những khách hàng ñã lưu trú tại khách
sạn Á Châu.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu ñạt ñến mức nào và có
làm hài lòng khách hàng không?
- Những khách hàng khác nhau thì ñánh giá chất lượng dịch vụ có giống
nhau hay không?
- Hiện nay dịch vụ cuả khách sạn còn tồn tại những hạn chế gì?
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
3
- Những giải pháp nào có thể nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn và
khắc phục những hạn chế mà khách sạn ñang gặp phải?
1.5 LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
ðồng Thị Mỹ Lệ (2009), ñề tài “ðánh giá chất lượng du lịch thành phố
Cần Thơ” nhằm biết ñược chất lượng du lịch tại thành phố Cần Thơ. Qua ñó ñưa
ra các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng du lịch của thành phố Cần Thơ.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt ñối, tương ñối, phân tích tần số,
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích Cross-Tabulation và các
phương pháp kiểm ñịnh khác ñể giải quyết các mục tiêu ñã ñề ra . Kết quả nghiên
cứu là chất lượng du lịch của Cần thơ còn thấp, chỉ ở mức trung bình. ða số
khách ñánh giá ở mức không hài lòng, tỷ lệ du khách quay lại khá thấp.
Trần Thị Thuý An (2008), “ðánh giá mức ñộ thoả mãn của du khách về
chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf Cần Thơ”. Tác giả sử dụng phương pháp
Willingness To Pay, phương pháp phân tích Cross-Tabulation ñể giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu ñã ñưa ra. Kết quả bài viết là chất lượng dịch vụ khách sạn
cung cấp là tương ñối tốt, bên cạnh ñó vẫn còn một số hạn chế: khả năng giao
tiếp, trang phục nhân viên chưa làm hài lòng và ñưa ra các giải pháp như: ðào
tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cần thiết cho nhân viên. ðặc biệt là nhân viên
phục vụ phòng và nhân viên nhà hàng, thay ñổi trang phục theo từng ngày, ñáp
ứng hơn nữa nhu cầu sử dụng Internet của khách, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
cho nhân viên qua việc tìm hiểu những phong tục, tập quán của khách du lịch
quốc tế ñể có cách phục vụ cho phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của
khách sạn Golf.
Nguyễn Vũ Thị Bích Trâm (2010), “ðánh giá chất lượng dịch vụ của khách
sạn Kim Thơ”. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt ñối, tương ñối,
phương pháp phân tích tần số, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân
tích Cross-Tabulation và các phương pháp kiểm ñịnh khác ñể giải quyết các mục
tiêu ñề ra. Kết quả bài viết là chất lượng dịch vụ của khách sạn Kim Thơ khá tốt,
các khách hàng ñều hài lòng khi sử dụng dịch vụ của khách sạn. Tỷ lệ khách
hàng quay lại khá cao. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ của khách sạn vẫn còn một
số hạn chế cần khắc phục.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ và chất lượng dịch vụ
2.1.1.1 ðịnh nghĩa về dịch vụ
Theo quan ñiểm truyền thống dịch vụ là những gì không phải nuôi trồng,
không phải sản xuất. Theo chuyên gia Marketing Philip Kotler: “Dịch vụ là mọi
hành ñộng và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô
hình và không dẫn ñến quyền sở hữu một cái gì ñó. Sản phẩm của nó có thể gắn
hay không gắn với một sản phẩm vật chất”. Bao quát hơn dịch vụ bao gồm toàn
bộ sự hỗ trợ mà khách hàng trông ñợi, vượt ra ngoài sản phẩm hay dịch vụ cơ
bản, phù hợp với giá cả, hình ảnh và uy tín có liên quan.
2.1.1.2 ðịnh nghĩa về chất lượng
“Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp NF X50 - 109).
“Chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp
nhất” (GS. Kaoru Ishikawa- Nhật).
2.1.1.3 Khái niệm về chất lượng dịch vụ
“Chất lượng dịch vụ là mức chênh lệch giữa sự mong ñợi của khách hàng
(expectation) và dịch vụ mà khách hàng cảm nhận ñược (perception)”.
(Parasuraman, Zeithaml và Bery, 1985).
“Chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các
yêu cầu ñề ra hoặc ñịnh trước của người mua “(TCVN  ISO 9000).
2.1.1.4 Thành phần chất lượng dịch vụ
Mô hình chất lượng dịch vụ của Prasuraman  cộng sự (1985) cho ta bức
tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman  cộng sự (1985) cho rằng,
bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể mô hình
thành 10 thành phần, ñó là:
1. Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng
thời hạn ngay từ lần ñầu tiên.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
5
2. ðáp ứng (responsiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
3. Năng lực phục vụ (competence) nói lên trình ñộ chuyên môn ñể thực
hiện dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng,
nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu ñể nắm bắt thông tin
liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
4. Tiếp cận (access) liên quan ñến việc tạo mọi ñiều kiện dễ dàng cho
khách hàng trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ ñợi của khách
hàng, ñịa ñiểm phục vụ và giờ mở của thuận lợi cho khách hàng.
5. Lịch sự (courtesy) nói lên tính cách phục vụ niềm nở tôn trọng và thân
thiện với khách hàng.
6. Thông tin (communication) liên quan ñến việc giao tiếp, thông ñạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn ñề
liên quan ñến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
7. Tín nhiệm (credibility) nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng,
làm cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi của
công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn (security) liên quan ñến khả năng ñảm bảo sự an toàn cho
khách hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật
thông tin.
9. Hiểu biết khách hàng (understading/knowing the customer) thể hiện
qua khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những
ñòi hỏi của khách hàng, quan tâm ñến cá nhân họ và nhận dạng ñược khách hàng
thường xuyên.
10. Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục
của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình 10 thành phần chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu ñiểm là bao quát
hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược ñiểm là
phức tạp trong việc ño lường. Hơn nữa mô hình này mang tính lý thuyết, có thể
sẽ có nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ không ñạt ñược giá trị
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
6
phân biệt. Chính vì vậy các nhà nghiên cứu này ñã nhiều lần kiểm ñịnh mô hình
này và ñi ñến kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm 5 thành phần cơ bản, ñó là:
1. Tin cậy (reliability): Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp
và ñúng thời hạn ngay từ lần ñầu tiên.
2. ðáp ứng/Tinh thần trách nhiệm (resposiveness): Thể hiện qua sự
mong muốn, sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho
khách hàng.
3. Năng lực phục vụ/ðảm bảo (assurance): Thể hiện qua trình ñộ chuyên
môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
4. ðồng cảm (empathy): Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ñến từng cá nhân
khách hàng.
5. Phương tiện hữu hình (tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục
của nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Chỉ tiêu ñánh giá chất lượng dịch vụ: Gồm 5 chỉ tiêu với 22 thuộc tính:
Sự hữu hình (Tangible): gồm 4 thuộc tính.
- Trang thiết bị của công ty XYZ rất hiện ñại.
- Cơ sở vật chất của công ty XYZ rất bắt mắt.
- Nhân viên của công ty XYZ ăn mặc ñẹp, tươm tất.
- Cơ sở vật chất của công ty XYZ có hình thức, kiểu dáng hấp dẫn và liên
quan ñến dịch vụ cung cấp.
Sự tin cậy (Reliability): Gồm 5 thuộc tính.
- Khi công ty XYZ hứa làm ñiều gì ñó vào thời gian cụ thể thì họ sẽ thực
hiện.
- Công ty XYZ luôn quan tâm chân thành và làm yên lòng khách hàng khi
có vấn ñề xảy ra với họ.
- Công ty XYZ thực hiện dịch vụ ñúng ngay từ lần ñầu tiên.
- Công ty XYZ luôn cung cấp dịch vụ ñúng thời gian như họ ñã hứa.
- Công ty XYZ luôn quan tâm ñến việc giữ gìn tiếng tăm của mình.
Tinh thần trách nhiệm/ðáp ứng (Responsiveness): Có 4 thuộc tính.
- Công ty XYZ cho khách hàng biết khi nào họ cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
7
- Nhân viên của công ty XYZ luôn nhanh chóng phục vụ dịch vụ cho
khách hàng.
- Nhân viên của công ty XYZ luôn sẵn lòng giúp ñỡ khách hàng.
- Nhân viên công ty XYZ không bao giờ quá bận rộn ñể không thể ñáp
ứng yêu cầu của khách hàng.
Sự ñảm bảo/Năng lực phục vụ (Assurance): Gồm 4 thuộc tính.
- Khách hàng có thể tin tưởng mọi hành vi của nhân viên công ty XYZ.
- Khách hàng cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ.
- Nhân viên công ty XYZ luôn niềm nở, lịch sự và nhã nhặn với khách.
- Nhân viên luôn ñược công ty XYZ cập nhật kiến thức, nâng cao tay nghề
ñể thực hiện tốt công việc của họ.
Sự cảm thông (Empathy): gồm 5 thuộc tính.
- Công ty XYZ luôn dành sự chú ý ñến từng cá nhân khách hàng.
- Nhân viên công ty XYZ luôn quan tâm ñến khách hàng.
- Nhân viên công ty XYZ hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
- Nhân viên công ty XYZ luôn ñặt lợi ích của khách hàng lên hàng ñầu.
- Công ty XYZ làm việc vào những giờ thuận tiện cho khách hàng của họ.
ðây là 22 thuộc tính do Parasuraman ñưa ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào ñiều
kiện thực tế ở từng công ty mà có thể thêm hay bớt ñi một số thuộc tính.
2.1.2 ðịnh nghĩa khách sạn, kinh doanh khách sạn
2.1.2.1 ðịnh nghĩa khách sạn
Theo nhà nghiên cứu về du lịch và khách sạn Morcel Gotie: “Khách sạn là
nơi lưu trú tạm thời của du khách. Cùng với các buồng ngủ còn có các nhà hàng
với nhiều chủng loại khác nhau”.
Theo nhóm tác giả nghiên cứu Mỹ trong cuốn sách “Wellcome to
hospitality xuất bản năm 1995: “Khách sạn là nơi mà bất kỳ ai cũng có thể trả
tiền ñể thuê phòng ngủ qua ñêm ở ñó. Mỗi buồng ngủ cho thuê bên trong phải có
ít nhất hai phòng nhỏ (phòng ngủ và phòng tắm). Mỗi buồng khách ñều phải có
giường, ñiện thoại và vô tuyến. Ngoài dịch vụ buồng ngủ có thể có thêm các dịch
vụ khác như: dịch vụ vận chuyển hành lý, trung tâm thương mại, nhà hàng, quầy
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
8
bar và một số dịch vụ giải trí. Khách sạn có thể ñược xây dựng ở gần hoặc bên
trong các khu thương mại, khu du lịch nghỉ dưỡng hoặc các sân bay”.
Theo Tổng cục Du lịch Việt Nam: “Khách sạn (Hotel) là công trình kiến
trúc ñược xây dựng ñộc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, ñảm bảo chất
lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”.
2.1.2.2 ðịnh nghĩa kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn lúc ñầu dùng ñể chỉ hoạt ñộng cung cấp chỗ ngủ cho
khách trong khách sạn (Hotel) và quán trọ. Khi nhu cầu lưu trú và ăn uống với
các mong muốn thỏa mãn khác nhau của khách ngày càng ña dạng, kinh doanh
khách sạn ñã mở rộng ñối tượng và bao gồm cả khu cắm trại, làng du lịch, các
khách sạn – căn hộ, Motel…Nhưng dù sao khách sạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn và
là cơ sở chính với các ñặc trưng cơ bản nhất của hoạt ñộng kinh doanh phục vụ
nhu cầu lưu trú cho khách, vì vậy loại hình kinh doanh này có tên là “kinh doanh
khách sạn”.
Các chuyên gia trong lĩnh vực này thường sử dụng hai khái niệm: kinh
doanh khách sạn theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, kinh doanh
khách sạn là hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn
uống cho khách. Còn theo nghĩa hẹp, kinh doanh khách sạn chỉ ñảm bảo việc
phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách. Ngày nay, khái niệm kinh doanh khách
sạn theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp ñều bao gồm cả hoạt ñộng kinh doanh các
dịch vụ bổ sung. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về số lượng, ña dạng về
hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và thị trường
khách hàng mục tiêu của từng cơ sở kinh doanh lưu trú.
Trên phương diện chung nhất, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa về kinh doanh
khách sạn như sau: “Kinh doanh khách sạn là hoạt ñộng kinh doanh trên cơ sở
cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm
ñáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các ñiểm du lịch nhằm mục
ñích có lãi”.
2.1.2.3 ðịnh nghĩa khách của khách sạn
Khách của khách sạn là tất cả những ai có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của
khách sạn. Họ có thể là khách du lịch (từ các nơi khác ngoài ñịa phương ñến) với
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
9
mục ñích tham quan, nghỉ ngơi thư giãn, công vụ…Họ cũng có thể là người dân
ñịa phương hay bất kỳ ai tiêu dùng những sản phẩm của khách sạn như: tắm hơi,
xoa bóp, tổ chức tiệc cưới, ăn uống, karaoke, họp hội nghị…Như vậy, khách của
khách sạn là người tiêu dùng sản phẩm của khách sạn không giới hạn mục ñích,
thời gian và không gian tiêu dùng.
Có nhiều tiêu thức ñể phân loại khách của khách sạn. Sau ñây xin trình bày
một số tiêu thức phổ biến dùng ñể phân loại khách của khách sạn:
a/ Căn cứ vào tính chất tiêu dùng và nguồn gốc của khách
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại:
- Khách là người ñịa phương: là những người có nơi ở thường xuyên (cư trú
và làm việc) tại ñịa phương nơi xây dựng khách sạn. Họ tiêu dùng các sản phẩm
ăn uống và bổ sung (hội họp, giải trí ) là chính, rất ít sử dụng dịch vụ buồng ngủ,
nếu có thì chủ yếu là mua lẻ với thời gian sử dụng rất ngắn.
- Khách không phải là người ñịa phương: gồm những khách ñến từ những
ñịa phương khác trong nước (khách nội ñia) và khách ñến từ các nước khác
(khách quốc tế). Họ tiêu dùng hầu hết các sản phẩm của khách sạn như: buồng
ngủ, ăn uống và các dịch vụ bổ sung, giải trí…
b/ Căn cứ vào mục ñích chuyến ñi của khách:
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm bốn loại:
- Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là ñể nghỉ ngơi, thư giãn.
Loại khách này còn gọi là khách du lịch thuần túy.
- Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là công vụ: ñi công tác, ñi
tham dự các hội nghị, hội thảo hoặc hội chợ; ñi ñể nghiên cứu thị trường, tìm ñối
tác làm ăn, ký hợp ñồng…
- Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là thăm thân nhân.
- Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích khác như: tham dự các sự kiện
thể thao, chữa bệnh, học tập, nghiên cứu…
c/ Căn cứ vào hình thức tổ chức tiêu dùng của khách:
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại:
- Khách tiêu dùng sản phẩm của khách sạn thông qua các tổ chức trung gian
(khách ñi thông qua tổ chức). Họ thường ñăng ký buồng ngủ bởi các ñại lý lữ
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
10
hành, công ty lữ hành trước khi ñến khách sạn và có thể thanh toán trước theo giá
trọn gói của các công ty lữ hành du lịch.
- Khách tự tổ chức tiêu dùng sản phẩm của khách sạn (khách ñi không
thông qua tổ chức). Họ thường tự tìm hiểu về khách sạn, tự ñăng ký buồng ngủ
trước khi ñến khách sạn hay có thể là khách vãng lai (Walk-in Guest) ñi qua tình
cờ rẽ vào thuê phòng. Họ có thể là khách lẻ hoặc khách ñi theo nhóm.
Ngoài ra ta còn phân loại khách theo một số tiêu thức khác như: ñộ tuổi,
giới tính, thời gian lưu trú… Việc phân loại khách càng chi tiết sẽ giúp cho việc
xây dựng chính sách sản phẩm bám sát với mong muốn tiêu dùng của từng loại
khách, từ ñó nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thu hút khách và hiệu quả hoạt ñộng
kinh doanh của khách sạn.
2.1.3 Xếp hạng khách sạn
2.1.3.1 Sự cần thiết của xếp hạng khách sạn
Tất cả các quốc gia phát triển du lịch trên thế giới ñều cần thiết phải tiến
hành xếp hạng các khách sạn. Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn là những yêu cầu,
ñiều kiện cần thiết mà các khách sạn phải ñảm bảo. Sự cần thiết và ý nghĩa quan
trọng của việc xếp hạng khách sạn xuất phát từ những ñiểm sau:
- Tiêu chuẩn này ñược dùng làm cơ sở ñể xây dựng các tiêu chuẩn ñịnh
mức cụ thể khác như: tiêu chuẩn xây dựng thiết kế khách sạn, tiêu chuẩn trang
thiết bị, tiện nghi trong từng bộ phận của khách sạn, tiêu chuẩn vệ sinh…
- Tiêu chuẩn này cùng với hệ thống tiêu chuẩn cụ thể sẽ là cơ sở ñể xác
ñịnh hệ thống giá cả dịch vụ trong từng loại, hạng khách sạn.
- Làm cơ sở ñể tiến hành xếp hạng khách sạn hiện có, quản lý và kiểm tra
thường xuyên các khách sạn này có ñảm bảo thực hiện các ñiều kiện, yêu cầu ñã
quy ñịnh trong tiêu chuẩn ñặt ra.
- Thông qua tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn ñể chủ ñầu tư xét duyệt luận
chứng kinh tế kỹ thuật, cấp vốn ñầu tư cho việc xây dựng khách sạn mới, cải tạo
hoặc nâng cấp các khách sạn hiện có…
- Thông qua các tiêu chuẩn này của khách hàng của các khách sạn có thể
biết ñược khả năng, mức ñộ phục vụ của từng hạng khách sạn, giúp khách lựa
chọn nơi ăn nghỉ theo thị hiếu và khả năng thanh toán của mình.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
11
2.1.3.2 Xếp hạng khách sạn trên thế giới
Ở các nước, do có sự khác nhau về truyền thống, tập quán, ñặc ñiểm trong
hoạt ñộng kinh doanh khách sạn nên tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn cũng không
giống nhau. Ở phần lớn các nước, tiêu chuẩn xếp hạng thường dựa trên 4 yêu cầu
cơ bản sau:
1. Yêu cầu về kiến trúc khách sạn.
2. Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi phục vụ trong khách sạn.
3. Yêu cầu về cán bộ công nhân viên phục vụ trong khách sạn.
4. Yêu cầu về các dịch vụ và các mặt hàng phục vụ khách tại khách sạn.
Ngoài ra, ñể phù hợp với ñiều kiện và ñặc ñiểm trong kinh doanh khách sạn
của mỗi nước, tiêu chuẩn phân hạng khách sạn của từng nước còn ñưa thêm hoặc
chú trọng hơn ñến các yêu cầu cơ bản, cụ thể khác nhau. Ví dụ:
- Ở Pháp, chú trọng nhiều về yêu cầu chất lượng dịch vụ ăn uống.
- Ở Bulgaria có thêm yêu cầu về vệ sinh, yêu cầu về ñộ xa gần của khách
sạn ñối với nguồn tài nguyên du lịch.
- Ở Áo có thêm yêu cầu về trang trí khách sạn và vệ sinh.
- Ở ðức chú trọng hơn về dịch vụ buồng.
Trong cách xếp hạng khách sạn, mỗi nước cũng áp dụng một cách riêng.
Ngày nay, có nhiều nước áp dụng phương pháp phân hạng theo sao hoặc cách
xếp hạng khác nhưng dùng ký hiệu sao ñể thể hiện khách sạn.
2.1.3.3 Xếp hạng khách sạn ở Việt Nam
Việc xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn chuẩn mực và khoa học phục vụ
cho việc quản lý thống nhất các cơ sở kinh doanh khách sạn là rất cần thiết. Vì
thế, Tổng cục Du lịch Việt Nam ñã ban hành Quy ñịnh tiêu chuẩn xếp hạng
khách sạn du lịch, ngày 22/6/1994. ðến ngày 27/4/2001,Tổng cục trưởng Tổng
cục du lịch Việt Nam ra quyết ñịnh số 02/2001/Qð – TCDL về việc bổ sung, sửa
ñổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn. Về xếp hạng, khách sạn ñược xếp theo 5
hạng từ 1 ñến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng
phục vụ cao, ñáp ứng ñược nhu cầu ña dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh
hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, ñược
ñánh giá thông qua 5 nhóm chỉ tiêu sau:
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
12
1. Về vị trí, kiến trúc.
2. Về trang thiết bị, tiện nghi phục vụ.
3. Về các dịch vụ trong khách sạn và mức ñộ phục vụ.
4. Về nhân viên phục vụ.
5. Về ñiều kiện vệ sinh.
2.1.4 Chất lượng dịch vụ của khách sạn
2.1.4.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ của khách sạn
Từ các khái niệm về chất lượng và chất lượng dịch vụ. Có thể nói chất
lượng dịch vụ khách sạn, theo cách tiếp cận từ góc ñộ người tiêu dùng, chính là
mức ñộ thỏa mãn của khách hàng của khách sạn. Mà sự thỏa mãn, theo kết quả
nghiên cứu của ông Donald M.Davidoff, lại ñược ño bởi biểu thức tâm lý:
Sự thỏa mãn = Sự cảm nhận – Sự mong ñợi
- Khách hàng sẽ bị thất vọng nếu sự cảm nhận của họ thấp hơn sự mong
chờ của họ trước ñó, khi ñó chất lượng dịch vụ khách sạn sẽ bị ñánh giá là tồi tệ.
- Khách hàng sẽ cảm thấy thích thú nếu sự cảm nhận của họ về dịch vụ lớn
hơn sự kỳ vọng mà họ có trước ñó, trong trường hợp này chất lượng dịch vụ
khách sạn ñược ñánh giá là rất tuyệt hảo.
- Khách hàng sẽ chỉ cảm thấy chất lượng dịch vụ khách sạn là chấp nhận
ñược nếu sự cảm nhận ñúng như sự mong chờ ñã có trước khi tiêu dùng dịch vụ,
trong trường hợp này chất lượng dịch vụ khách sạn chỉ ñược xem ở mức ñộ trung
bình (tạm ñược).
2.1.4.2 ðặc ñiểm chất lượng dịch vụ của khách sạn
a/ Chất lượng dịch vụ khách sạn khó ño lường và ñánh giá
Xét trên góc ñộ các thành phần cấu thành nên sản phẩm dịch vụ thì sản
phẩm khách sạn gồm bốn thành phần cơ bản: phương tiện thực hiện dịch vụ,
hàng hóa bán kèm, dịch vụ hiện và dịch vụ ẩn. Vì thế khi ñánh giá chất lượng
dịch vụ khách sạn người ta phải ñánh giá chất lượng cả bốn thành tố trên. Thực
tế, ñánh giá chất lượng của hai thành phần ñầu ta có thể thực hiện dễ dàng bởi ñó
là những vật cụ thể, có thể sờ mó, nhìn thấy, ño ñếm ñược. Với hai hành phần
sau ta không nhìn, không sờ ñược và không có những thước ño cụ thể nên rất khó
lượng hóa khi ñánh giá. Nghĩa là chúng chỉ phụ thuộc vào sự cảm nhận của
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
13
khách hàng. Tuy nhiên, sự cảm nhận lại chịu sự phụ thuộc vào các nhân tố chủ
quan của mỗi khách hàng, không có tính ổn ñịnh và không có thước ño mang tính
quy ước, có thể thay ñổi theo thời gian. Vì vậy, cùng một mức cung cấp dịch vụ
của khách sạn sẽ ñược khách hàng cảm nhận rất khác nhau.
b/ Chất lượng dịch vụ khách sạn chỉ ñược ñánh giá chính xác qua sự
cảm nhận của người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm của khách sạn
ðặc ñiểm này xuất phát từ các lý do sau:
- Chất lượng dịch vụ khách sạn phụ thuộc vào sự cảm nhận của người tiêu
dùng trực tiếp sản phẩm.
- Khách hàng ñóng vai trò quan trọng ñối với sản phẩm dịch vụ khách sạn.
Khách hàng chính là một thành viên không thể thiếu và tham gia trực tiếp vào
quá trình này. Họ vừa có cái nhìn của người trong cuộc, vừa có cái nhìn của
người bỏ tiền ra ñể mua sản phẩm của khách sạn. ðánh giá của họ về chất lượng
dịch vụ của khách sạn ñược xem là chính xác nhất.
c/ Chất lượng dịch vụ khách sạn phụ thuộc vào quá trình cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp khách sạn
Khi ñánh giá chất lượng dịch vụ, khách hàng thường dựa vào chất lượng kỹ
thuật (Technical quality) và chất lượng chức năng (Functional quality). Chất
lượng kỹ thuật gồm chất lượng các thành phần của cơ sở vật chất kỹ thuật của
khách sạn như: mức ñộ tiện nghi, hiện ñại của các trang thiết bị, mức ñộ thẩm mỹ
trong trang trí nội thất và thiết kế khách sạn…Giúp khách hàng trả lời câu hỏi cái
gì? (What?) khi cảm nhận về chất lượng dịch vụ khách sạn. Chất lượng chức
năng gồm các yếu tố liên quan tới con người, ñặc biệt là những nhân viên phục
vụ trực tiếp tại khách sạn. ðó là thái ñộ, cách ứng xử, hình thức bề ngoài, trình
ñộ tay nghề…của nhân viên. Giúp khách hàng trả lời câu hỏi như thế nào?
(How?) khi ñánh giá chất lượng dịch vụ khách sạn.
d/ Chất lượng dịch vụ khách sạn ñòi hỏi tính nhất quán cao
- Thứ nhất, ñó là sự thống nhất cao và thông suốt trong nhận thức và hành
ñộng của tất cả các bộ phận, các thành viên của khách sạn từ trên xuống dưới về
mục tiêu chất lượng cần ñạt ñược của doanh nghiệp. ðòi hỏi các chủ trương
chính sách kinh doanh của khách sạn phải ñồng bộ với nhau.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
14
- Thứ hai, ñó là sự ñồng bộ, toàn diện, trước sau như một và ñúng như lời
hứa mà khách sạn ñã công bố với khách hàng. Chất lượng dịch vụ ñòi hỏi phải
tốt ở mọi lúc, mọi nơi, cho mọi khách hàng, ñòi hỏi ñối với mọi nhân viên ở tất
cả các bộ phận của khách sạn.
2.1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn
a/ Chất lượng dịch vụ cao giúp gia tăng lợi nhuận cho khách sạn
Dịch vụ khách sạn rất khó ño lường và ñánh giá trước khi mua. Người tiêu
dùng thường dựa vào những căn cứ có ñộ tin cậy như thông tin truyền miệng
hoặc kinh nghiệm ñã có của bản thân ñể ñưa ra quyết ñịnh lựa chọn sản phẩm
của các khách sạn họ sắp tới. Như vậy, chất lượng dịch vụ cao không chỉ có tác
dụng giữ khách hàng cũ mà còn kéo thêm khách hàng mới mà không hề làm cho
khách sạn tốn thêm các chi phí cho hoạt ñộng marketing, quảng cáo. ðiều ñó tạo
ra lợi ích cho doanh nghiệp khách sạn như:
- Giảm thiểu chi phí marketing, quảng cáo, tức giảm giá thành sản phẩm.
- Tăng thị phần và duy trì tốc ñộ tăng trưởng cao về chỉ tiêu khách của
khách sạn sẽ làm tăng doanh thu cho khách sạn.
- Tăng khách hàng thủy chung cho khách sạn chính là biện pháp nhằm tăng
uy tín cho thương hiệu của khách sạn.
b/ Tăng khả năng cạnh tranh và tăng giá bán một cách hợp lý trên thị
trường
Thị trường khách du lịch là thị trường khách chính, quan trọng nhất của các
doanh nghiệp khách sạn. ðây cũng là thị trường khách khó tính nhất, có khả năng
thanh toán cao và có ñòi hỏi rất cao về chất lượng sản phẩm mà họ mua. Khách
du lịch sẽ dễ bị thuyết phục và chấp nhận bỏ ra nhiều tiền hơn nếu biết chắc rằng
họ sẽ mua ñược những sản phẩm có chất lượng cao. Việc ñầu tư vào chất lượng
dịch vụ giúp các doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm lên một cách hợp lý (tăng
giá bán lên nhưng khách hàng vẫn chấp nhận ñược) mà vẫn giữ ñược uy tín, danh
tiếng và khẳng ñịnh vị thế trên thị trường. ðiều ñó cũng có nghĩa là nâng cao
chất lượng dịch vụ khách sạn giúp các khách sạn nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình trên thị trường.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
15
c/ Giảm thiểu các chi phí kinh doanh cho khách sạn
- Chất lượng dịch vụ ñược ñảm bảo sẽ giảm khả năng mắc lỗi trong quá
trình cung cấp dịch vụ. ðiều ñó sẽ giúp:
+ Tối thiểu hóa các hao phí về thời gian và chi phí cho hoạt ñộng kiểm tra,
giám sát quá trình cung cấp dịch vụ.
+ Giảm các chi phí cho việc sửa chữa các sai sót như: chi phí ñền bù thiệt
hại cho khách, chi phí xử lý những phàn nàn của khách hàng …
- Chất lượng dịch vụ cao sẽ làm giảm các chi phí bất hợp lý về nhân lực vì:
+ Những khách sạn có chất lượng dịch vụ tốt sẽ cung cấp cho nhân viên
môi trường làm việc tích cực. Họ có khuynh hướng gắn bó lâu dài hơn với khách
sạn. Do ñó sẽ giảm chi phí cho việc tuyển mộ, lựa chọn lại nhân viên.
+ ðể khẳng ñịnh và giữ chỗ làm việc, người nhân viên thường tự giác nâng
cao trình ñộ nghiệp vụ, hoàn thiện những mặt còn thiếu ñể ñáp ứng yêu cầu thực
tế. Như vậy, chất lượng dịch vụ cao của khách sạn ñã giúp giảm thiểu các chi phí
ñào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên cho khách sạn.
Tóm lại, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ñem lại rất nhiều lợi ích
cho các doanh nghiệp khách sạn trong ñiều kiện kinh doanh hiện nay ở Việt
Nam. Nó ñồng thời cũng là ñòi hỏi tất yếu ñối với các khách sạn Việt Nam nếu
muốn tồn tại và phát triển trong ñiều kiện kinh doanh thời kỳ hội nhập quốc tế.
2.1.5 ðánh giá chất lượng dịch vụ
2.1.5.1 Các mô hình ñánh giá chất lượng dịch vụ
a. Mô hình ño mức ñộ cảm nhận- giá trị kì vọng SERVQUAL
Năm 1985, Parasuraman và cộng sự ñã ñề xuất mô hình 5 khoảng cách
chất lượng dịch vụ cùng với thang ño SERVQUAL ñược nhiều nhà nghiên cứu
cho là khá toàn diện. Bộ thang ño gồm 2 phần, mỗi phần có 22 phát biểu như ñã
trình bày ở phần chỉ tiêu ñánh giá chất lượng dịch vụ. Phần thứ nhất nhằm xác
ñịnh kỳ vọng của khách hàng ñối với loại dịch vụ của doanh nghiệp nói chung.
Phần thứ hai nhằm xác ñịnh cảm nhận của khách hàng ñối với việc thực hiện
dịch vụ của doanh nghiệp khảo sát. Theo mô hình SERVQUAL chất lượng dịch
vụ ñược xác ñịnh như sau:
Chất lượng dịch vụ = Mức ñộ cảm nhận (P) – Mức ñộ kỳ vọng (E)
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
16
Parasuraman và cộng sự khẳng ñịnh rằng SERVQUAL là một công cụ ño
lường chất lượng dịch vụ tin cậy và chính xác, và thang ño này ñã ñược sử dụng
rộng rãi. SERVQUAL là mô hình ño lường chất lượng dịch vụ dựa trên những sự
khác biệt (gap) giữa sự kì vọng và sự cảm nhận của khách hàng về dịch vụ.
Hình 1: Mô hình SERVQUAL về 5 khoảng cách của chất lượng dịch vụ
- Mô hình mức ñộ cảm nhận SERVPERF
Mô hình mức ñộ cảm nhận SERVPERF do Cronin và Taylor xây dựng vào
năm 1992 nhằm khắc phục những hạn chế của SERVQUAL. Cả 2 mô hình ñều
ñược sử dụng rộng rãi trong ño lường chất lượng du lịch và dịch vụ. Mô hình nào
tốt hơn mô hình nào vẫn ñang còn gây nhiều tranh cãi. SERVPERF tương tự như
SERVQUAL, mô hình này vẫn sử dụng 5 chỉ tiêu và 22 thuộc tính của
Parasuraman ñể ño lường chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên SERVPERF chỉ yêu cầu
khách hàng ñánh giá mức ñộ cảm nhận của họ về dịch vụ sau khi họ ñã sử dụng
dịch vụ.
Kinh nghiệm từ trước
GAP4
Dịch vụ cảm nhận
Truyền
miệng Nhu cầu cá nhân
Dịch vụ kì vọng
Chuyển cảm nhận thành các yêu
cầu dịch vụ
Cung ứng dịch vụ
Cảm nhận của nhà cung ứng
dịch vụ về sự kì vọng của khách
Thông tin
bên ngoài
tới khách
Khách hàng
Nhà cung
ứng dịch
vụ
GAP5
GAP3
GAP2
GAP1
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
17
- Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện (IPA)
Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện (Importance - Performnce
– Analysis _ IPA) do Martilla  James xây dựng vào năm 1977, là một trong
những phương pháp ño lường chất lượng dịch vụ ñược sử dụng rộng rãi. Mô hình
IPA ño lường chất lượng dịch vụ dựa vào sự khác biệt giữa ý kiến khách hàng về
mức ñộ quan trọng của các chỉ tiêu và mức ñộ thực hiện các chỉ tiêu của nhà
cung ứng dịch vụ (I-P gaps). Mô hình này phân loại những thuộc tính ño lường
chất lượng dịch vụ, cung cấp cho nhà cung ứng dịch vụ những thông tin bổ ích về
ñiểm mạnh và ñiểm yếu của những dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng.
Từ ñó nhà quản trị cung ứng dịch vụ sẽ có những quyết ñịnh chiến lược ñúng ñắn
ñể nâng cao chất lượng dịch vụ. Kết quả từ sự phân tích mức ñộ quan trọng và
mức ñộ thực hiện ñược thể hiện lên sơ ñồ IPA với trục tung (Y) thể hiện mức ñộ
quan trọng và trục hoành (X) thể hiện mức ñộ thực hiện:
Hình 2: Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện
2.1.5.2 Lựa chọn mô hình nghiên cứu
ðể ñánh giá chất lượng dịch vụ có nhiều phương pháp và 3 phương pháp
trên là căn bản. Mỗi phương pháp ñều có những ưu và nhược ñiểm riêng. Tùy
PHẦN I
Mức ñộ quan trọng cao
Mức ñộ thực hiện thấp
“Tập trung phát triển”
PHẦN II
Mức ñộ quan trọng cao
Mức ñộ thực hiện cao
“ Tiếp tục duy trì”
PHẦN III
Mức ñộ quan trọng thấp
Mức ñộ thực hiện thấp
“ Hạn chế phát triển”
PHẦN IV
Mức ñộ quan trọng thấp
Mức ñộ thực hiện cao
“ Giảm sự ñầu tư”
Cao
Cao
Thấp
Thấp Mức ñộ thực hiện
Mức
ñộ
quan
trọng
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
18
từng trường hợp và ñiều kiện riêng mà ta chọn mô hình thích hợp cho từng
nghiên cứu thực tế.
Mô hình SERQUAL có hạn chế là bảng câu hỏi dài và phức tạp dễ gây
nhầm lẫn cho người trả lời. Nhưng mô hình này lại thể hiện ñược thông tin then
chốt ảnh hưởng ñến mức ñộ cảm nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng là sự kì
vọng và nó cũng có thể ñánh giá ñược chất lượng dịch vụ một cách chi tiết.
Ngược lại, mô hình SERVPERF ñơn giản hơn, hiệu quả hơn khi ño lường chất
lượng dịch vụ cách khái quát. Mô hình mức ñộ quan trọng - mức ñộ thực hiện
(IPA), gồm 2 phần. Thông tin thu ñược ñầu tiên là ý kiến của khách hàng về
mức ñộ quan trọng của các thuộc tính, các yếu tố. Phần thứ hai là cảm nhận, ñánh
giá của khách hàng về mức ñộ thực hiện/ñáp ứng của nhà cung cấp dịch vụ mà
họ ñã nhận ñược.
Trong ngành du lịch – dịch vụ, chúng ta cần phải am hiểu thật kĩ nhu cầu,
mong muốn của du khách ñể có thể thiết kế các sản phẩm dịch vụ phù hợp và
cung cấp dịch vụ tốt nhất. Do ñó, chúng ta cần biết ñược khách hàng của chúng
ta quan tâm, xem trọng yếu tố nào. Chính vì vậy, mô hình IPA ñược chọn lựa ñể
làm cơ sở ñánh giá cho ñề tài nghiên cứu này.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp ñược tổng hợp từ các nguồn:
Cơ quan thực tập – Khách sạn Á Châu:
+ Số liệu về tình hình hoạt ñộng kinh doanh của khách sạn
+ Số liệu về số lượng nhân viên, trình ñộ học vấn của nhân viên của khách
sạn ñể làm cơ sở ñề xuất giải pháp
- Số liệu sơ cấp
Nguồn số liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp khách
thuê phòng của khách sạn. Vì luận văn sẽ tiến hành trên cơ sở nghiên cứu chất
lượng dịch vụ thông qua ñánh giá của khách hàng nên cần phải tiến hành những
cuộc phỏng vấn khách hàng và phân tích các số liệu ñó.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
19
Bảng câu hỏi sử dụng thang ño Likert 5 mức ñộ, từ (1) Rất thấp ñến (5) Rất
cao. Các thuộc tính ñưa ra ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ nằm trong 5 chỉ tiêu do
Parasuraman và các cộng sự khởi xướng và phát triển (1985). Bảng câu hỏi gồm
ba phần chính:
+ Phần một: Các câu hỏi về thông tin chuyến ñi, số lần ñến khách sạn Á
Châu, thời gian lưu lại khách sạn …
+ Phần hai: Khách sẽ ñược hỏi về mức ñộ quan trọng của họ ñối với chất
lượng dịch vụ khách sạn và ñánh giá của họ về mức ñộ thể hiện của Á Châu sau
khi ñã sử dụng các dịch vụ tại ñây. Một số ý kiến nhận xét và hành vi sau tiêu
dùng của khách.
+ Phần ba: Gồm các câu hỏi về thông tin cá nhân của khách như: tuổi, giới
tính, thu nhập, quốc tịch, trình ñộ dùng ñể thống kê phân loại sau này.
2.2.1.1 Phương pháp chọn mẫu
ðề tài nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của khách sạn dựa trên ñánh giá
của khách hàng nên ñối tượng phỏng vấn sẽ là các khách hàng lưu trú tại khách
sạn Á Châu ít nhất 1 ñêm. Phương pháp chọn mẫu của ñề tài là phương pháp
ngẫu nhiên phân tầng theo tiêu thức phân vùng ñịa lý, ñối tượng phỏng vấn ñược
chia thành 2 nhóm: khách quốc tế và khách nội ñịa.
Cách tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng:
- Xác ñịnh danh sách của tổng thể. Tùy thuộc vào nội dung nghiên cứu, ta
chọn một tiêu thức phân tầng thích hợp. Các tiêu thức phân tầng có thể là: tuổi
tác, giới tính, thu nhập, vùng dân cư, …
- Căn cứ vào tiêu thức phân tầng thích hợp ta tiến hành chia tổng thể thành
từng nhóm nhỏ. Từ ñó tính ra tỷ lệ hay tỷ trọng của từng nhóm trong tổng thể.
- Sau ñó tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên trong từng nhóm theo tỉ lệ tương
xứng với kích thước của nhóm.
Phương pháp chọn mẫu phân tầng ñược sử dụng phổ biến vì nó có nhiều ưu
ñiểm hơn các phương pháp khác. Theo phương pháp này, mẫu ñược chọn có tính
ñại diện cho tổng thể cao hơn, giảm ñáng kể sai số trong nghiên cứu, có thể chọn
ít mẫu ñể tiết kiệm thời gian và chi phí.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
20
2.2.1.2 Xác ñịnh cỡ mẫu
Dựa vào số lượng khách quốc tế và nội ñịa ñến khách sạn Á Châu trong 3
năm từ 2008 – 2010. Em tính ñược tỷ trọng của từng nhóm khách như sau:
Bảng 1: CƠ CẦU KHÁCH LƯU TRÚ TẠI Á CHÂU
QUA CÁC NĂM 2008- 2010
ðvt: lượt khách
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tỷ trọng
(%)
Khách nội ñịa 5.004 6.276 7.816 83,25
Khách quốc tế 1.951 1.124 766 16,75
Tổng cộng 6.955 7.400 8.582 100,00
(Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu)
Thông thường các nhà nghiên cứu trong thực tế thường sử dụng cỡ mẫu
bằng hoặc lớn hơn 100 mà không cần tính toán cỡ mẫu vì cỡ mẫu này ñã thuộc
mẫu lớn bảo ñảm cho tính suy rộng (Lưu Thanh ðức Hải - Võ Thị Thanh Lộc,
“Nghiên Cứu Marketing Ứng Dụng”, trang 196). Do ñó, em chọn cỡ mẫu 100
mẫu ñể nghiên cứu.
Từ bảng cơ cấu khách ta tính ñược tỉ lệ khách nội ñịa chiếm 83,25 % và
khách quốc tế chiếm 16,75% trong tổng số du khách. Do ñó, trong 100 mẫu thì
số mẫu khách nội ñịa là 83 mẫu và khách quốc tế là 17 mẫu.
Trong ñó:
83,25 (%) = %
100
582
.
8
400
.
7
955
.
6
816
.
7
276
.
6
004
.
5
×
+
+
+
+
16,75 (%) = %
100
582
.
8
400
.
7
955
.
6
766
124
.
1
951
.
1
×
+
+
+
+
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
21
2.2.2 Quy trình thu thập và xử lý số liệu
Hình 3: Quy trình thu thập và phân tích số liệu
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Sau khi mã hóa, số liệu ñược ñưa vào phân tích dưới sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS chạy phân tích thống kê, thực hiện các kiểm ñịnh.
Mục tiêu 1: Xác ñịnh chất lượng dịch vụ và tìm hiểu các ñánh giá của
khách hàng. Sử dụng các phương pháp phân tích sau:
2.2.3.1 Phân tích tần số (Frequency Analysis)
Phân tích tần số dùng ñể thống kê tần số, số lần xuất hiện của một quan sát,
một biến nào ñó. Trong bài nghiên cứu này sử dụng phân tích tần số ñể thống kê
các yếu tố về nhân khẩu học và thông tin về chuyến ñi của khách hàng như: ñộ
Xác ñịnh các
biến ñưa vào
bảng câu hỏi
Thiết kế bảng
câu hỏi
Thu mẫu
Mã hóa nhập liệu
Bộ số liệu chính
thức
Kiểm ñịnh Paired
Samples T - test
Thông tin nhân
khẩu và thông tin
chuyến ñi của
khách hàng
Mức ñộ quan
trọng (I)
Mức ñộ thể hiện
(P)
ðánh giá mức ñộ
quan trọng các
thành phần dịch
vụ
ðánh giá mức
ñộ thể hiện các
thành phần dịch
vụ
Thống kê mô tả
Sự hài lòng, sẵn
lòng quay lại và
sẵn lòng giới
thiệu
Kiểm ñịnh Independent Samples
T- test và ANOVA
So sánh sự khác biệt mức ñộ
quan trọng và ñánh giá mức ñộ
thể hiện
Mô hình IPA ðánh giá chất
lượng dịch vụ
Phân tích phân
biệt và phân tích
Crosstabulation
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
22
tuổi, giới tính,… Thống kê một số ý kiến nhận xét và hành vi sau tiêu dùng của
khách hàng như: sự hài lòng, sẵn lòng quay lại, sẵn lòng giới thiệu.
2.2.3.2 Phân tích thống kê mô tả (Descriptive statistics)
Thống kê mô tả có thể ñược ñịnh nghĩa như là phương pháp có liên quan
ñến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán, các ñặc trưng khác nhau ñể
phản ánh một cách tổng quát ñối tượng nghiên cứu. Phương pháp này ñược sử
dụng trong bài nghiên cứu này ñể phân tích thông tin về ñối tượng phỏng vấn,
tính trị số trung bình Mean, giá trị lớn nhất Max, giá trị nhỏ nhất Min…
Ý nghĩa của từng giá trị trung bình ñối với thang ño khoảng:
Giá trị khoảng cách = ( Maximum-Minimum)/n
= (5-1)/5
= 0,8
Giá trị trung bình Ý nghĩa
1,00-1,80 Rất không ñồng ý/Rất không hài lòng/ rất không quan trọng
1,81-2,60 Không ñồng ý/ không quan trọng/không hài lòng
2,61-3,40 Không ý kiến/ Trung bình
3,41-4,20 ðồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng
4,21-5,00 Rất ñồng ý/ Rất quan trọng/ Rất hài lòng
2.2.3.3 Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño bằng hệ số Cronbach Alpha
Hệ số của Cronbach là một phép kiểm ñịnh thống kê về mức ñộ chặt chẽ
mà các mục hỏi trong thang ño tương quan với nhau.
Công thức của Cronbach α là:
α =Nρ/[1+ρ(N-1)]
Trong ñó: ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng ñể ño lường ñược ñánh giá
là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Nhiều nhà nghiên cứu ñồng ý khi Cronbach α từ 0,8
ñến gần 1 là thang ño tốt, từ 0,7 ñến gần 0,8 là sử dụng ñược. Cũng có nhà
nghiên cứu ñề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng ñược
trong trường hợp khái niệm ñang nghiên cứu là mới hoặc mới ñối với người trả
lời trong bối cảnh nghiên cứu. (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
23
2.2.3.4 Kiểm ñịnh trị trung bình của hai tổng thể - trường hợp mẫu ñộc
lập ( Independent Sample T- test)
Phép kiểm ñịnh này ñược sử dụng trong trường hợp chúng ta cần so sánh trị
trung bình về một chỉ tiêu nghiên cứu nào ñó giữa hai ñối tượng mà chúng ta
quan tâm. Chỉ có hai biến tham gia trong một phép kiểm ñịnh trung bình: một
biến ñịnh lượng dạng khoảng cách hay tỉ lệ ñể tính trung bình và một biến ñịnh
tính dùng ñể chia nhóm ra so sánh.
Trước khi thực hiện kiểm ñịnh trung bình, ta cần phải thực hiện kiểm ñịnh
sự bằng nhau của hai phương sai tổng thể. Kiểm ñịnh này có tên là kiểm ñịnh
Levene, với giả thiết H0 rằng phương sai của hai tổng thể bằng nhau. Kết quả của
việc bác bỏ hay chấp nhận H0 ảnh hưởng rất quan trọng ñến việc chúng ta sẽ
chọn lựa loại kiểm ñịnh giả thiết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể
nào: kiểm ñịnh trung bình với phương sai bằng nhau hay kiểm ñịnh trung bình
với phương sai khác nhau.
Nếu giá trị Sig. trong kiểm ñịnh Levene (kiểm ñịnh F)  α (mức ý nghĩa)
thì phương sai của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm ñịnh t ở dòng
Equal variances not assumed.
Nếu Sig. trong kiểm ñịnh Levene (kiểm ñịnh F) ≥ α thì phương sai của 2
tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm ñịnh t ở dòng Equal variances
assumed.
Nếu Sig. trong kiểm ñịnh t ≤ α thì có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình
của 2 tổng thể.
Nếu Sig. trong kiểm ñịnh t  α thì không có sự khác biệt có ý nghĩa về
trung bình của 2 tổng thể.
Trong nghiên cứu này, sử dụng phương pháp kiểm ñịnh trị trung bình của
hai tổng thể - trường hợp mẫu ñộc lập nhằm mục ñích kiểm ñịnh sự khác biệt về
ñánh giá mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện giữa các khách hàng có quốc tịch
và giới tính khác nhau.
2.2.3.5 Phân tích phương sai ANOVA
Có thể nói phân tích phương sai là sự mở rộng của kiểm ñịnh t, vì phương
pháp này giúp ta so sánh trị trung bình của 3 nhóm biến phân loại trở lên. Kỹ
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
24
thuật phân tích phương sai ñược dùng ñể kiểm ñịnh giả thiết các tổng thể nhóm
(tổng thể bộ phân) có trị trung bình bằng nhau. Kỹ thuật này dựa trên cơ sở tính
toán mức ñộ biến thiên trong nội bộ các nhóm và biến thiên giữa các trung bình
nhóm. Dựa trên hai ước lượng này của mức ñộ biến thiên ta có thể rút ra kết luận
về mức ñộ khác nhau giữa các trung bình nhóm. Trong phạm vi ñề tài này phân
tích phương sai một yếu tố (One – Way ANOVA) ñược sử dụng nhằm mục ñích
kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện giữa
các khách hàng có ñộ tuổi, thu nhập, trình ñộ học vấn khác nhau. Một số giả ñịnh
ñối với phân tích phương sai một yếu tố:
- Các nhóm so sánh phải ñộc lập và ñược chọn một cách ngẫu nhiên
- Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải ñủ lớn ñể
ñược xem như tiệm cận phân phối chuẩn.
- Phương sai của các nhóm so sánh phải ñồng nhất.
Giả thiết:
H0 : không có sự khác biệt giữa các biến trong kiểm ñịnh.
H1 : có sự khác biệt giữa các biến trong kiểm ñịnh.
Nếu giả ñịnh tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai ñồng nhất không
ñáp ứng ñược thì chúng ta sẽ chuyển sử dụng kiểm ñịnh Kruskal - Wallis ñể thay
thế cho ANOVA.
2.2.3.6 Kiểm ñịnh trị trung bình của hai mẫu phụ thuộc hay phân phối
từng cặp (Paired-Samples T-test)
ðây là loại kiểm ñịnh dùng cho 2 nhóm tổng thể có liên hệ với nhau. Dữ
liệu của mẫu thu thập ở dạng thang ño ñịnh lượng, khoảng cách hoặc tỷ lệ. Quá
trình kiểm ñịnh sẽ bắt ñầu với việc tính toán chênh lệch giá trị trên từng cặp quan
sát bằng phép trừ, sau ñó kiểm nghiệm xem chênh lệch trung bình của tổng thể
có khác 0 hay không, nếu không khác 0 tức là không có sự khác biệt.
Lợi thế của phép kiểm ñịnh này là loại trừ ñược những yếu tố tác ñộng bên
ngoài vào nhóm thử. ðiều kiện ñể áp dụng Paired-samples T- test là kích cỡ 2
mẫu so sánh phải bằng nhau và chênh lệch giữa các giá trị của 2 mẫu phải có
phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải ñủ lớn ñể xem như xấp xỉ phân phối chuẩn.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
25
Giả thiết:
H0: Không có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm.
H1: Có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm.
Nếu mức ý nghĩa quan sát Sig. (2 tailed) ≤ α (mức ý nghĩa) thì kiểm ñịnh
hoàn toàn có ý nghĩa, bác bỏ giả thuyết H0, ta kết luận rằng có sự chênh lệch có ý
nghĩa thống kê giữa 2 biến.
Trong bài nghiên cứu này dùng Kiểm ñịnh so sánh cặp ñể kiểm ñịnh xem
có sự khác biệt nào giữa mức ñộ quan trọng của khách hàng về các thuộc tính
chất lượng dịch vụ và mức ñộ thể hiện của khách sạn về các thuộc tính ñó hay
không và nếu có thì khác nhau ra sao.
Mục tiêu 2: Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ của
khách sạn và các hành vi sau tiêu dùng của khách hàng.
ðề tài sử dụng các phương pháp phân tích sau ñể giải quyết mục tiêu:
2.2.3.7 Phân tích phân biệt
Phân tích phân biệt (phân tích biệt số) là một kĩ thuật phân tích dữ liệu khi
biến phụ thuộc là biến phân loại và biến ñộc lập là biến ñịnh lượng (thang ño
khoảng hay tỉ lệ). Các mục tiêu của phân tích phân biệt là:
- Nghiên cứu xem có sự khác biệt có ý nghĩa tồn tại giữa các nhóm về nội
dung của các biến ñộc lập không
- Xác ñịnh những biến ñộc lập nào là nguyên nhân lớn nhất gây ra những sự
khác biệt giữa các nhóm.
- Phân loại nhóm này với nhóm khác dựa vào các giá trị của biến ñộc lập.
- Phát triển những hàm phân biệt kết hợp tuyến tính những nhân tố dự báo.
Có hai trường hợp phân tích biệt số là:
+ Phân tích biệt số hai nhóm: Khi biến phụ thuộc chỉ có 2 biểu hiện.
+ Phân tích biệt số bội: Khi biến phụ thuộc có 3 hay nhiều biểu hiện.
Trong nghiên cứu này sử dụng phân tích biệt số 2 nhóm ñể phân biệt sự hài
lòng và sự sẵn lòng quay lại.
2.2.3.8 Phân tích bảngchéo (Crosstabulation):
Cross – Tabulation là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc
và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
26
trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Trong ñề tài này sẽ sử dụng phân tích
Cross – Tabulation hai biến ñể kiểm ñịnh mối quan hệ giữa sự hài lòng và quyết
ñịnh quay lại, giữa sự hài lòng và sẵn lòng giới thiệu, quyết ñịnh quay lại với các
biến nhân khẩu học như: tuổi, giới tính, thu nhập, trình ñộ học vấn, quốc tịch.
Bảng phân tích Cross – Tabulation hai biến còn ñược gọi là bảng tiếp liên.
Việc phân tích các biến theo cột hay theo hàng là tùy thuộc vào việc biến ñó
ñược xem xét là biến ñộc lập hay biến phụ thuộc. Thông thường, biến xếp theo
cột là biến ñộc lập và biến xếp theo hàng là biến phụ thuộc.
Trong phân tích, ta cũng cần quan tâm ñến giá trị kiểm ñịnh. Ở ñây phân
phối Chi - bình phương cho phép ta kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các biến.
Giả thiết:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến.
H1: Có mối quan hệ giữa các biến.
Giá trị kiểm ñịnh Chi - bình phương trong kết quả cung cấp mức ý nghĩa
của kiểm ñịnh (Sig.). Nếu mức ý nghĩa này ≤α (mức ý nghĩa) thì kiểm ñịnh hoàn
toàn có ý nghĩa, ta bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là các biến có liên hệ nhau. Ngược
lại thì các biến không có liên hệ nhau.
2.2.3.9 Mô hình IPA
Sử dụng mô hình ño lường chất lượng dịch vụ IPA ñể ñánh giá chất lượng
dịch vụ:
+ Tìm hiểu ý kiến của khách hàng về mức ñộ quan trọng của các yếu tố khi
tiêu dùng các dịch vụ của khách sạn.
+ Tìm hiểu ý kiến ñánh giá về mức ñộ thể hiện của khách hàng sau khi ñã
sử dụng dịch vụ tại khách sạn Á Châu.
Vẽ biểu ñồ thể hiện sự phân bố của các thuộc tính trên bốn góc phần tư. Dựa
vào sự phân bố của các biến ñưa ra các nhận xét phần nào nên tiếp tục tập trung
ñầu tư phát triển, phần nào nên hạn chế phát triển…
Mục tiêu 3: ðề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của
khách sạn Á Châu và hạn chế các yếu kém.
Từ kết quả phân tích, ñánh giá của mục tiêu 1, 2 rút ra các kết luận và ñề ra
các giải pháp.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
27
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN Á CHÂU
3.1GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHÁCH SẠN
Khách sạn Á Châu ñạt tiêu chuẩn 2 sao trực thuộc công ty Cổ phần Thương
nghiệp Cần Thơ (CTC). Khách sạn Á Châu là doanh nghiệp Nhà nước Cổ phần
hóa, ñược Sở Kế Hoạch ðầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp giấy phếp ñăng ký kinh
doanh số 1800576757 ngày 21.01.2005 (ðăng ký thay ñổi và cấp lại 6 lần). Tọa
lạc tại trung tâm thành phố Cần Thơ - một thành phố sôi ñộng và phát triển bậc
nhất của ðồng bằng sông Cửu Long.
- ðịa chỉ: Số 91, Châu Văn Liêm, P. An Lạc, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
- Tel: (84)071.812800 - 812808
- Fax: (84)071.812779
- Email: asiahotel@hcm.vnn.vn
- Website: www.asiahotelct.com
ðến nay khách sạn Á Châu ñã và ñang là ñiểm ñến không thể thiếu trong
hành trình của du khách trong và ngoài nước khi ñến thăm miền Tây Nam Bộ.
3.2 TIỆN NGHI VÀ DỊCH VỤ
- Dịch vụ phòng nghỉ
Khách sạn Á Châu có 22 phòng ngủ tiêu chuẩn, trang thiết bị ñồng bộ -
hiện ñại theo tiêu chuẩn xếp hạng của Tổng cục Du lịch Việt Nam với nhiều loại
phòng cho khách lựa chọn. Phân loại theo góc nhìn, sự sang trọng và tiện nghi thì
khách sạn Á Châu có 3 loại phòng.
Bảng 2 : PHÂN LOẠI PHÒNG VÀ GIÁ PHÒNG NĂM 2011
LOẠI PHÒNG SỐ LƯỢNG GIÁ (VNð)
ðẶC BIỆT 06 480.000
I 07 380.000
II 09 320.000
(Nguồn: Khách sạn Á Châu )
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
28
Giá phòng bao gồm:
- Trái cây ñặt phòng - Dịch vụ Internet
- Thuế VAT + phí phục vụ. - Ăn sáng theo thực ñơn.
- Nước suối.
Trong ñó:
+ Loại ðẶT BIỆT: 01 giường ñôi + 01 giường ñơn: máy lạnh, TV Parabol,
bồn tắm, tủ lạnh, ñiện thoại, IDD, nước nóng lạnh, ban công riêng, Amenities
(kem, bàn chải ñánh răng, dầu gội, lược…) có ban công, cửa sổ riêng.
+ Loại I: 02 giường ñơn: trang thiết bị giống phòng ðẶC BIỆT nhưng
không có ban công, cửa sổ riêng.
+ Loại II: 01 giường ñôi: Máy lạnh, TV Parabol, bồn tắm, tủ lạnh, ñiện
thoại, IDD, nước nóng lạnh, Amenities (kem, bàn chải ñánh răng, dầu gội,
lược…)
+ Ưu ñãi giá cho khách ñoàn, khách ở dài hạn.
+ Hệ thống buồng phòng thoáng mát với sàn lót thảm, máy lạnh, truy cập
internet miễn phí, wi-fi có ở tất cả các khu vực trong khách sạn.
- Nhà hàng Á Châu:
+ ðặt tại tầng trệt và lầu 1: Sang trọng, ấm cúng, sức chứa 700 khách. Thực
ñơn phong phú với các món ăn Á, Âu, phục vụ tiệc cưới, liên hoan, sinh nhật, hội
nghị…
+ Nhà hàng phục vụ ñiểm tâm sáng theo thực ñơn, thời gian phục vụ từ 6h-
9h30.
+ ðội ngũ nhân viên ñã ñược ñào tạo qua các trường nghiệp vụ, nhiều thực
ñơn ña dạng phong phú với các món ăn Âu, Á, ñặc biệt là các món ăn truyền
thống ñặc trưng của miền sông nước thích hợp ñể quý khách hàng lựa chọn cho
việc tổ chức hội nghị khách hàng, tiệc sinh nhật, họp báo…
- Dịch vụ Karaoke và các dịch vụ khác:
+ Dịch vụ Karaoke: Gồm 9 phòng Kararaoke với hệ thống âm thanh chất
lượng, phòng rộng rãi, nội thất ấn tượng.
+ Các dịch vụ bổ sung: Cho thuê xe, giặt ủi, ñổi ngọai tệ, các tour du lịch
xanh tham quan vùng sông nước như: chợ nổi Cái Răng, Phong ðiền, Vườn trái
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
29
cây…cũng như các ñiểm du lịch hấp dẫn khác thuộc vùng ðồng Bằng sông Cửu
Long và trong cả nước.
 Phòng hội nghị: Phục vụ các cuộc hội thảo, hội nghị với trang thiết bị hiện
ñại, phục vụ ña dạng các cuộc hội thảo với quy mô khác nhau. Hệ thống âm
thanh ánh sáng tiện nghi.
 Kinh doanh rượu, bia
 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: dịch vụ Internet, Fax, photocopy…
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức của khách sạn Á Châu ñược tổ chức theo mô hình tổ chức
trực tuyến chức năng. Các phòng ban, bộ phận ñều chịu sự lãnh ñạo của Hội
ðồng Quản trị và Ban Giám ðốc công ty.
- Ưu ñiểm:
+ Nhìn vào cơ cấu bộ máy tổ chức ta thấy ñược sự tinh giảm trong khâu
nhân sự của công ty, giúp giảm ñược chi phí về nhân công qua ñó giúp tăng lợi
nhuận trong kinh doanh, tăng tính cạnh tranh.
+ Sử dụng thông tin hai chiều nhằm hổ trợ kịp thời các ý kiến chỉ ñạo của
cấp trên.
- Nhược ñiểm:
+ Do tinh giảm nhân sự trong kinh doanh nên mỗi nhân viên trong công ty
phải kiêm nhiệm một hoặc hai công việc. Do ñó, ñòi hỏi ñội ngũ cán bộ nhân
viên trong công ty phải có nghiệp vụ chuyên môn cao, có tâm huyết thì mới ñảm
nhiệm ñược công việc ñược giao.
+ Dễ có sự sai sót trong khâu quản lý ñầu vào và ñầu ra, không sâu sát hoặc
khi có sự cố xảy ra sẽ không ñáp ứng kịp thời.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
30
Sau ñây là sơ ñồ cơ cấu tổ chức của khách sạn Á Châu:
Hình 4: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ Phần Khách sạn Á Châu
Trong ñó: Ý kiến chỉ ñạo cấp trên
Ý kiến phản hồi từ cấp dưới
3.4 TÌNH HÌNH NGUỒN NHÂN LỰC CỦA KHÁCH SẠN
Hiện tại khách sạn Á Châu có 49 người ( gồm 24 nam, 25 nữ) tham gia vào
quá trình tạo ra sản phẩm dịch vụ. Trong ñó nhân sự ở các bộ phận ñược phân bố
tương ñối ñồng ñều thể hiện ở bảng 3 như sau:
PHÓ GIÁM ðỐC
TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ðỐC
MARKETING
Nhà
Hàng
Bộ
phận
Bảo vệ
HỘI ðỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ðỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
HÀNH CHÁNH
Bộ phận
bếp
Bộ phận
Lễ tân
Bộ phận
phục vụ
buồng
Bộ
phận
Karaok
e
Bộ phận
Tạp vụ
Bộ phận
Bảo trì
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
31
3
6% 10
20%
36
74%
ðại học
Trung cấp - Cao ñẳng
Trung học trở xuống
Bảng 3: PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG LAO ðỘNG CỦA
KHÁCH SẠN Á CHÂU NĂM 2011
(ðvt: Người)
Stt Phòng ban ñơn vị trực thuộc Số lao ñộng Tỷ lệ (%)
1 Ban Giám ðốc 2 4,08
2 Phòng nghiệp vụ Kế toán – Hành chánh 4 8,16
3 Bộ phân Nhà hàng 11 22,45
4 Bộ phận Bếp 8 16,33
5 Bộ phận Lễ tân 4 8,16
6 Bộ phận phục vụ Buồng 5 10,20
7 Bộ phận Bảo vệ 6 12,25
8 Bộ phận Tạp vụ 3 6,12
9 Bộ phận Bảo trì 2 4,08
10 Bộ phận Karaoke 4 8,16
Tổng cộng 49 100
( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu )
Xét về trình ñộ học vấn, số nhân viên có trình ñộ ñại học chỉ chiếm khoảng
6%. Số còn lại chiếm phần lớn là trình ñộ trung cấp và 12/12. Xét trong thực tế
cạnh tranh hiện nay, và do ñặc ñiểm của ngành kinh doanh dịch vụ thì giá trị của
nguồn nhân lực là rất lớn ñể góp phần tạo ra sản phẩm dịch vụ hoàn hảo. Chính
vì vậy mà ngoài kinh nghiệm làm việc, trình ñộ của nhân viên luôn ñược cả lãnh
ñạo doanh nghiệp và khách hàng quan tâm.
Hình 5: Trình ñộ học vấn của nhân viên khách sạn
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
32
3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH TỪ 2008 - 2010
Trong giai ñoạn 2008 – 2010, tình hình kinh doanh của khách sạn Á Châu
tương ñối khả quan thể hiện tổng số lượt khách ñến khách sạn lưu trú qua mỗi
năm ñều tăng. Cụ thể, năm 2008 khách sạn Á Châu ñã ñón tiếp ñược một số
lượng khách là 6.955 lượt. ðến năm 2009, tổng số khách lưu trú tại khách sạn Á
Châu là 7.400 lượt, tăng 445 lượt, tương ứng tăng 6,39 % so với năm 2008. Bước
sang năm 2010 con số này ñược nâng lên 8.582 lượt, 1.182 lượt, tương ứng tăng
15,97 % so với năm 2009. Và số liệu ở bảng cũng cho thấy, khách nội ñịa là ñối
tượng khách chủ yếu của Á Châu, luôn chiếm hơn 70% trong tổng số khách của
khách sạn và luôn tăng qua các năm từ 2008 – 2010. Nguyên nhân chính là do sự
thu hút của lễ hội Vía Bà Chúa Xứ tại An Giang (24/4 âm lịch) kéo dài từ tháng 2
ñến khoảng tháng 6 dương lịch, nên các du khách kết hợp du lịch tại Cần Thơ và
Châu ðốc - An Giang, vì khoảng cách giữa hai nơi không xa, có thể ñi về trong
ngày. ðáng chú ý trong khi tổng lượt khách lưu trú tăng nhưng số khách quốc tế
lại giảm từ năm 2008 – 2010. Nguyên nhân chính là do ở Cần Thơ hiện nay có
khá nhiều các khách sạn mới ñược xây dựng với ñối tượng khách hàng mục tiêu
là khách du lịch quốc tế.
Bảng 4: SỐ LƯỢT KHÁCH LƯU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN Á CHÂU
QUA CÁC NĂM 2008- 2010
ðvt: lượt khách
( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu)
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
2009/2008
Chênh lệch
2010/2009
Số
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Khách nội ñịa 5.004 71,95 6.276 84,81 7.816 91,07 1.272 25,42 1.540 24,62
Khách quốc tế 1.951 28,05 1.124 15,19 766 8,93 (827) (42,39) (358) (31,85)
Tổng cộng 6.955 100,00 7.400 100,00 8.582 100,00 445 6,39 1.182 15,97
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
33
Nhìn chung, lượng khách ñến khách sạn lưu trú tăng liên tục là do ảnh
hưởng lượng khách du lịch ñến Cần Thơ luôn tăng qua các năm. ða số khách ñi
theo ñoàn, việc lưu trú của khách ở ñâu tùy thuộc vào công ty mà họ mua chương
trình tour, tức là công ty bán tour này chỉ ñưa khách ñến khách sạn Á Châu nếu
ñã liên kết với khách sạn. Chỉ có khách lẻ ñi du lịch họ mới tự thuê khách sạn,
tuy nhiên số lượng rất ít. ðiều này cho thấy khách sạn Á Châu ñã thực hiện hoạt
ñộng liên kết với các Công ty du lịch rất hiệu quả. Kết quả tích cực từ sự tăng lên
liên tục của số khách lưu trú ñã ñược phản ánh vào tình hình doanh thu như sau:
Bảng 5: DOANH THU TỪ CÁC HOẠT ðỘNG CỦA KHÁCH SẠN Á
CHÂU TỪ NĂM 2008 – 2010
ðvt: triệu ñồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
2009/2008
Chênh lệch
2010/2009
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
DT Buồng 2.441 45,07 2.581 46,74 2.979 47,02 140 5,74 398 15,42
DT nhà
hàng
813 15,01 832 15,07 1014 16,01 19 2,34 182 21,88
DT Karaoke 1.679 31,00 1.767 32,00 2.013 31,78 88 5,24 246 13,92
DT từ các
DV khác
483 8,92 342 4,19 329 5,19 (141) (29,19) (13) (3,80)
Tổng 5.416 100,00 5.522 100,00 6.335 100,00 106 1,96 813 14,72
( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu)
Trong ñó:
- DT: Doanh thu
- DV: Dịch vụ
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
34
Do số lượt khách hàng liên tục tăng từ 2008 – 2010 ñã góp phần tích cực
doanh thu của khách sạn. Nhìn vào bảng 5 ta thấy, tổng doanh thu của khách sạn
Á Châu cũng tăng liên tục qua ba năm và trong cơ cấu doanh thu của khách sạn
thì hoạt ñộng kinh doanh lưu trú chiếm tỷ trọng cao nhất luôn chiếm tỷ trọng trên
45% tổng doanh thu của khách sạn. Mặc dù ở bảng 4 cho thấy số lượng khách
quốc tế sụt giảm từ 2008 – 2010 nhưng doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh buồng
phòng lại tăng liên tục. ðiều này không mâu thuẫn vì bù vào lượng du khách
quốc tế giảm ñi thì khách nội ñịa lại tăng lên và tăng khoảng bốn lần số khách
quốc tế giảm ñi. Chính vì thế mà doanh thu từ hoạt ñộng buồng không hề giảm
sút trong khi số lượng khách quốc tế giảm qua các năm.
Tổng số khách lưu trú không chỉ làm tăng doanh thu từ hoạt ñộng kinh
doanh buồng phòng mà còn kéo theo sự tăng lên của doanh thu từ các hoạt ñộng
khác như ăn uống … ðồng thời, số khách ñịa phương sử dụng các dịch vụ của
khách sạn như: nhà hàng, Karaoke, phòng họp, tiệc cưới… cũng tăng ñáng kể.
Chính nhờ vậy, mà từ 2008 -2010, bên cạnh doanh thu từ phòng nghỉ tăng thì
doanh thu từ các hoạt ñộng khác cũng tăng lên.
Nhìn chung, trong thời gian vừa qua khách sạn Á Châu ñã hoạt ñộng khá
hiệu quả, số lượt khách thuê phòng và doanh thu ngày một tăng, ñem lại lợi
nhuận cho công ty và tăng thu nhập cho nhân viên.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
35
CHƯƠNG 4
ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH
VỤ KHÁCH SẠN Á CHÂU CUNG CẤP
4.1 XÁC ðỊNH CÁC NHÂN TỐ VÀ KIỂM ðỊNH THANG ðO
a. Các nhân tố trong thang ño chất lượng dịch vụ
Các biến sử dụng trong bài viết ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ của khách
sạn Á Châu như sau:
Bảng 6: CÁC YẾU TỐ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Nhân tố TT
Tên biến
HỮU HÌNH
(có 7 biến
chi tiết)
1 Khách sạn có kiến trúc ñẹp
2 Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi
3 Nhân viên khách sạn ăn mặc tươm tất, gọn gàng
4 Phòng nghỉ có không gian rộng rãi, thoáng mát
5 Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại
6 Trang thiết bị của khách sạn làm việc tốt, không bị hư hỏng
7 Các khu vực chung ñược vệ sinh sạch sẽ
TIN CẬY
(có 5 biến
chi tiết)
8 Khách sạn cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm như ñã hứa
9 Khách sạn cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu của khách
10 Giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng, chuyên nghiệp
11 Thông tin Book phòng ñược khách sạn ghi nhận chính xác
12 Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách
TRÁCH
NHIỆM
(có 3 biến
chi tiết)
13 Khách sạn cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời cho khách
14 Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng
15 Nhân viên khách sạn không bao giờ tỏ ra quá bận rộn ñể
không ñáp ứng yêu cầu cho khách
ðẢM BẢO
(có 4 biến
chi tiết)
16 Nhân viên khách sạn có thể giao tiếp bằng ngoại ngữ thành
thạo
17 Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên
18 Nhân viên khách sạn luôn niềm nở, lịch sự,tôn trọng khách
19 ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài sản cá nhân của
họ
CẢM
THÔNG
(có 4 biến
chi tiết)
20 Khách luôn ñược nhân viên khách sạn quan tâm
21 Thời gian phục vụ của khách sạn thuận tiện
22 Khách sạn có phương thức thanh toán thuận tiện
23 Nhân viên khách sạn biết rõ thói quen, sở thích khi khách sử
dụng dịch vụ lần tiếp theo
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
36
Các biến ở bảng 6 ñược chọn dựa vào 5 nhóm yếu tố và 22 thuộc tính ño
lường chất lượng dịch vụ của Parassuraman và các ñiều kiện thực tế của khách
sạn Á Châu ở thời ñiểm hiện tại.
Các thuộc tính ñược lựa chọn ñưa vào thang ño gồm 23 biến. Các biến này
chi tiết theo 5 nhóm nhân tố và tổng hợp các dịch vụ. Vì ñây là ñề tài ñánh giá
chất lượng tổng quát, ñánh giá chất lượng dịch vụ của cả dịch vụ tổng thể của
khách sạn nên bao gồm nhiều khía cạnh, nhiều dịch vụ. Vì thế các biến cũng
mang tính tổng quát.
b. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño
ðề tài tiến hành kiểm ñịnh ñộ tin cậy lần lượt cho thang ño mức ñộ quan
trọng và thang ño mức ñộ thể hiện.
Nếu mức α từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng ñược... (Nunnally, 1978;
Peterson, 1994; Slater, 1995).
Kết quả kiểm ñịnh Cronbach Alpha cho thang ño mức ñộ quan trọng ở bảng
7 có hệ số Cronbach Alpha = 0,776. Tuy không ñạt ñược mức Cronbach Alpha
cao từ 0,8 – 1 là mức hoàn hảo. Nhưng theo nhiều nhà nghiên cứu thì mức α từ
0,6 trở lên là có thể chấp nhận ñược. Với mức α = 0,776, thang ño 23 biến ñã
chọn là có thể sử dụng. Tuy nhiên, ta thấy biến trong số 23 biến thì cần phải bỏ ra
biến I2 – Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi và I7 – Các khu vực chung ñược vệ sinh
sạch sẽ, vì 2 biến ñều có mức ñiểm cao hơn 0,776.
ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu
GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc
37
Bảng 7: KIỂM ðỊNH ðỘ TIN CẬY CỦA THANG ðO MỨC ðỘ
QUAN TRỌNG
Cronbach Alpha = 0,776
TT Tên biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến
I1 Khách sạn có kiến trúc ñẹp 0,329 0,768
I2 Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi 0,165 0,777
I3 Nhân viên khách sạn ăn mặc tươm tất, gọn gàng 0,468 0,758
I4 Phòng nghỉ có không gian rộng rãi, thoáng mát 0,225 0,774
I5 Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại 0,306 0,769
I6 Trang thiết bị làm việc tốt, không bị hư hỏng 0,204 0,774
I7 Các khu vực chung ñược vệ sinh sạch sẽ 0,035 0,789
I8 Cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm như ñã hứa 0,392 0,765
I9 Cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu của khách hàng 0,254 0,772
I10 Giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng 0,455 0,759
I11 Thông tin Book phòng ñược ghi nhận chính xác 0,238 0,773
I12 Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu 0,212 0,774
I13 Cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời cho khách 0,343 0,767
I14 Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng 0,344 0,767
I15 Nhân viên khách sạn không bao giờ tỏ ra quá bận rộn 0,379 0,764
I16 Nhân viên giao tiếp bằng ngoại ngữ thành thạo 0,394 0,764
I17 Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên 0,391 0,763
I18 Nhân viên luôn niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách 0,275 0,771
I19 ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài sản cá nhân
của khách
0,384 0,764
I20 Khách luôn ñược nhân viên khách sạn quan tâm 0,496 0,758
I21 Thời gian phục vụ của khách sạn thuận tiện 0,266 0,771
I22 Phương thức thanh toán thuận tiện 0,457 0,759
I23 Nhân viên khách sạn biết rõ thói quen, sở thích khi
khách sử dụng dịch vụ lần tiếp theo
0,379 0,765
(Kết quả xử lí số liệu bằng SPSS 13.0)
Kết quả Cronbach Alpha của thang ño ñánh giá mức ñộ thể hiện có kết
quả cao hơn Cronbach Alpha của thang ño mức ñộ quan trọng với kết quả là
0,841. Tuy nhiên, trong số 23 biến thì ta cần loại ra biến P4 – Phòng nghỉ có
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf
danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf

Contenu connexe

Similaire à danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf

Phan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tinPhan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tin
Huy Lee
 

Similaire à danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf (20)

Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAYĐề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
Đề tài: Tăng sản lượng xếp dỡ tại Công ty dịch vụ cảng, HAY
 
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAYĐề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
Đề tài: Biện pháp marketing nhằm tăng sản lượng xếp dỡ công ty cảng, HAY
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừaLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀN...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam ThuậnĐề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặcĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải AnNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An
 
đồ án 2.docx
đồ án 2.docxđồ án 2.docx
đồ án 2.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty may xuất khẩu, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty may xuất khẩu, HAY
 
Phan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tinPhan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tin
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 

danh_gia_chat_luong_dich_vu_cua_khach_san_a_chau_yjSOV_20121214082542_3074_Zj4j.pdf

  • 1. TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. ðINH CÔNG THÀNH HUỲNH BẢO NGỌC Mssv: 4074441 Lớp: Kinh Doanh DL DV- K33 Cần Thơ, 2011
  • 2. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................1 1.1 Lý do chọn ñề tài .............................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2 1.3 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 1.3.1 ðịa bàn nghiên cứu.......................................................................................2 1.3.2 Thời gian nghiên cứu....................................................................................2 1.3.3 ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................2 1.5 Lược khảo các tài liệu liên quan......................................................................3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...4 2.1 Phương pháp luận ............................................................................................4 2.1.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ và chất lượng dịch vụ..............................4 2.1.2 ðịnh nghĩa khách sạn và kinh doanh khách sạn...........................................7 2.1.3 Xếp hạng khách sạn....................................................................................10 2.1.4 Chất lượng dịch vụ của khách sạn..............................................................12 2.1.5 ðánh giá chất lượng dịch vụ.......................................................................15 2.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................18 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................18 2.2.2 Quy trình thu thập và xử lý số liệu .............................................................21 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu....................................................................21 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN Á CHÂU ...............................27 3.1 Giới thiệu sơ lược về khách sạn ....................................................................27 3.2 Tiện nghi và dịch vụ của khách sạn...............................................................27 3.3 Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................29 3.4 Tình hình nguồn nhân lực..............................................................................30 3.5 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh từ 2008 - 2010 ...........................................32 CHƯƠNG 4: ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU ............................................................................35
  • 3. 4.1 Xác ñịnh các nhân tố và kiểm ñịnh thang ño.................................................35 4.2 Sơ lượt về thông tin nhân khẩu học của khách..............................................40 4.3 ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố ñối với khách ..........................45 4.3.1 ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố ñối với khách........................45 4.3.2 Phân tích sự khác biệt mức ñộ quan trọng giữa các nhóm khách hàng khác nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu................................................................................47 4.4 ðánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á Châu .....................51 4.4.1 ðánh giá mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á Châu ..................51 4.4.2 Phân tích sự khác biệt mức ñộ thể hiện giữa các nhóm khách hàng khác nhau về ñặc ñiểm nhân khẩu học.........................................................................52 4.5 So sánh ñiểm trung bình của mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện...........57 4.6 Phân tích hành vi sau tiêu dùng của khách....................................................61 4.6.1 Mối quan hệ giữa hài lòng và quay trở lại của khách.................................62 4.6.2 Mối quan hệ giữa hài lòng và sẵn lòng giới thiệu ......................................63 4.7 Phân tích phân biệt sự hài lòng và sẵn lòng quay lại.....................................64 4.7.1 Phân biệt sự hài lòng...................................................................................64 4.7.2 Phân biệt sự sẵn lòng quay lại ....................................................................65 4.8 Mô hình IPA ..................................................................................................70 Chương 5: ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU ..........................................................75 5.1 Cơ sở ñề ra giải pháp .....................................................................................75 5.1.1 Các kết quả từ phân tích số liệu sơ cấp.......................................................75 5.1.2 Tình hình nguồn nhân lực ..........................................................................76 5.2 Các giải pháp .................................................................................................76 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................81 6.1 Kết luận..........................................................................................................81 6.2 Kiến nghị........................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................84 PHỤ LỤC ............................................................................................................85
  • 4. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Cơ cấu khách lưu trú tại khách sạn Á Châu qua các năm 2008 - 2010 ..20 Bảng 2: Phân loại phòng và giá phòng năm 2011 ................................................27 Bảng 3: Phân bổ số lượng lao ñộng của khách sạn Á Châu năm 2011 ................31 Bảng 4: Số lượt khách lưu trú tại khách sạn Á Châu qua các năm 2008 -2010...32 Bảng 5: Doanh thu từ các hoạt ñộng của khách sạn Á Châu qua ba năm 2008 – 2010 .....................................................................................................................33 Bảng 6: Các yếu tố ñánh giá chất lượng dịch vụ..................................................35 Bảng 7: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño mức ñộ quan trọng ..........................37 Bảng 8: Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño mức ñộ thể hiện...............................38 Bảng 9: Các yếu tố ñánh giá chất lượng dịch vụ ñiều chỉnh ................................39 Bảng 10: Thông tin nhân khẩu học của khách......................................................40 Bảng 11: Số khách hàng là người ñịa phương......................................................42 Bảng 12: Thông tin về chuyến ñi..........................................................................43 Bảng 13: ðánh giá mức ñộ quan trọng của các yếu tố .........................................45 Bảng 14: Kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng của nhóm giới tính...........47 Bảng 15: Kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng của nhóm quốc tịch..........48 Bảng 16: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo ñộ tuổi .........49 Bảng 17: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo thu nhập ......49 Bảng 18: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng theo trình ñộ học vấn.........................................................................................................................50 Bảng 19: ðánh giá của khách về mức ñộ thể hiện các dịch vụ của khách sạn Á Châu .....................................................................................................................51 Bảng 20: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nhóm giới tính.................................................................................................................53 Bảng 21: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện của nhóm quốc tịch ..............................................................................................................54 Bảng 22: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo ñộ tuổi ........................................................................................................................55 Bảng 23: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo thu nhập .....................................................................................................................55
  • 5. Bảng 24: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ thể hiện theo trình ñộ học vấn.............................................................................................................57 Bảng 25: So sánh mức ñộ quan trọng - mức ñộ thể hiện của 5 nhóm chỉ tiêu....58 Bảng 26: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt mức ñộ quan trọng – mức ñộ thể hiện của 18 thuộc tính...................................................................................................59 Bảng 27: ðánh giá hành vi sau tiêu dùng của khách............................................61 Bảng 28: Mối quan hệ giữa sự hài lòng và quyết ñịnh quay lại của khách .........62 Bảng 29: Mối quan hệ giữa hài lòng về dịch vụ và sự sẵn lòng giới thiệu ..........63 Bảng 30: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt hài lòng về dịch vụ của khách............64 Bảng 31: Hệ số hàm phân biệt chuẩn hóa.............................................................64 Bảng 32: Kết quả kiểm ñịnh sự khác biệt sẵn lòng quay lại của khách ...............65 Bảng 33: Mối quan hệ giữa giới tính và sự sẵn lòng quay lại ..............................66 Bảng 34: Mối quan hệ giữa quốc tịch và sự sẵn lòng quay lại.............................67 Bảng 35: Mối quan hệ giữa ñộ tuổi và sự sẵn lòng quay lại ................................68 Bảng 36: Mối quan hệ giữa thu nhập và sự sẵn lòng quay lại..............................69 Bảng 37: Mối quan hệ giữa trình ñộ học vấn và sự sẵn lòng quay lại..................70
  • 6. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Mô hình SERVQUAL về 5 khoảng cách của chất lượng dịch vụ...........16 Hình 2: Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện ....................................17 Hình 3:Quy trình thu thập và phân tích số liệu ....................................................21 Hình 4: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần khách sạn Á Châu ............30 Hình 5: Trình ñộ học vấn của nhân viên khách sạn..............................................32 Hình 6: Biểu ñồ mô hình IPA...............................................................................71 Hình 7: Biểu ñồ mô hình IPA ñiều chỉnh ...........................................................72
  • 7. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI Hiện nay, lĩnh vực dịch vụ ngày càng phát triển ña dạng với mức cung ứng dịch vụ ngày càng tăng. ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng này, hàng loạt các công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ mọc lên làm cho môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Một ngành nghề có nhiều ñối thủ cạnh tranh thì thị trường ngày càng bị chia nhỏ. Doanh nghiệp muốn ñứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm dịch vụ của mình ñược khách hàng ưa chuộng phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của doanh ngiệp mình. Vì thế, việc thường xuyên ñánh giá chất lượng dịch vụ là việc làm hết sức cần thiết ñối với mỗi doanh nghiệp. Một trong những hoạt ñộng chủ yếu và then chốt của ngành du lịch - dịch vụ là kinh doanh khách sạn, hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ăn uống và lưu trú của khách du lịch. Và trong quá trình tìm kiếm cơ quan thực tập, em ñã may mắn ñược sự giúp ñỡ của khách sạn Á Châu – một doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ với các dịch vụ chính: phòng nghỉ, nhà hàng, hội trường, tổ chức tiệc cưới, karaoke. Nhìn chung, Á Châu ñã có tên tuổi trên thị trường TP.Cần Thơ nhưng lĩnh vực dịch vụ ngày càng thu hút thêm nhiều doanh nghiệp vào kinh doanh ñã ñòi hỏi ở Á Châu nhiều nỗ lực hơn nữa. Sự cạnh tranh ở ñây không còn chỉ dựa vào giá cả nữa mà phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ có ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng mục tiêu ñể từ ñó thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Khi khách hàng ñược thỏa mãn thì không những họ sẽ quay lại mà còn giới thiệu với bạn bè, người thân giúp khách sạn có thêm nhiều khách hàng mới. Do ñó, việc xác ñịnh chất lượng dịch vụ ñể hiểu rõ năng lực hiện tại, tìm ra ñược những hạn chế trong hoạt ñộng là một ñiều cần thiết mà khách sạn ñặt ra ñể có hướng ñi ñúng ñắn trong thời gian tới và hơn hết là thỏa mãn ñược nhu cầu ngày càng cao của các khách hàng. Xuất phát từ những lý do trên, em quyết ñịnh chọn ñề tài “ðánh giá chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu” làm ñề tài nghiên cứu luận văn.
  • 8. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung ðánh giá chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu. Từ ñó tìm ra và phân tích những mặt hạn chế của chất lượng dịch vụ nhằm ñề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Xác ñịnh chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu và tìm hiểu xem những khách hàng khác nhau thì ñánh giá chất lượng dịch vụ như thế nào. - Mục tiêu 2: Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu và ñánh giá hành vi sau tiêu dùng của khách. - Mục tiêu 3: ðề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu và hạn chế những yếu kém còn tồn ñọng làm ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 ðịa bàn nghiên cứu ðề tài nghiên cứu ñược thực hiện tại khách sạn Á Châu – Cần Thơ. 1.3.2 Thời gian nghiên cứu - Số liệu thứ cấp về khách sạn Á Châu ñược tổng hợp từ năm 2008 – 2010. - Số liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách phỏng vấn khách hàng lưu trú tại khách sạn Á Châu từ tháng 2 ñến 15 tháng 4 năm 2011. 1.3.3 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu trong ñề tài là những khách hàng ñã lưu trú tại khách sạn Á Châu. 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Chất lượng dịch vụ hiện tại của khách sạn Á Châu ñạt ñến mức nào và có làm hài lòng khách hàng không? - Những khách hàng khác nhau thì ñánh giá chất lượng dịch vụ có giống nhau hay không? - Hiện nay dịch vụ cuả khách sạn còn tồn tại những hạn chế gì?
  • 9. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 3 - Những giải pháp nào có thể nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn và khắc phục những hạn chế mà khách sạn ñang gặp phải? 1.5 LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ðồng Thị Mỹ Lệ (2009), ñề tài “ðánh giá chất lượng du lịch thành phố Cần Thơ” nhằm biết ñược chất lượng du lịch tại thành phố Cần Thơ. Qua ñó ñưa ra các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng du lịch của thành phố Cần Thơ. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt ñối, tương ñối, phân tích tần số, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích Cross-Tabulation và các phương pháp kiểm ñịnh khác ñể giải quyết các mục tiêu ñã ñề ra . Kết quả nghiên cứu là chất lượng du lịch của Cần thơ còn thấp, chỉ ở mức trung bình. ða số khách ñánh giá ở mức không hài lòng, tỷ lệ du khách quay lại khá thấp. Trần Thị Thuý An (2008), “ðánh giá mức ñộ thoả mãn của du khách về chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf Cần Thơ”. Tác giả sử dụng phương pháp Willingness To Pay, phương pháp phân tích Cross-Tabulation ñể giải quyết các mục tiêu nghiên cứu ñã ñưa ra. Kết quả bài viết là chất lượng dịch vụ khách sạn cung cấp là tương ñối tốt, bên cạnh ñó vẫn còn một số hạn chế: khả năng giao tiếp, trang phục nhân viên chưa làm hài lòng và ñưa ra các giải pháp như: ðào tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cần thiết cho nhân viên. ðặc biệt là nhân viên phục vụ phòng và nhân viên nhà hàng, thay ñổi trang phục theo từng ngày, ñáp ứng hơn nữa nhu cầu sử dụng Internet của khách, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho nhân viên qua việc tìm hiểu những phong tục, tập quán của khách du lịch quốc tế ñể có cách phục vụ cho phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn Golf. Nguyễn Vũ Thị Bích Trâm (2010), “ðánh giá chất lượng dịch vụ của khách sạn Kim Thơ”. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh tuyệt ñối, tương ñối, phương pháp phân tích tần số, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích Cross-Tabulation và các phương pháp kiểm ñịnh khác ñể giải quyết các mục tiêu ñề ra. Kết quả bài viết là chất lượng dịch vụ của khách sạn Kim Thơ khá tốt, các khách hàng ñều hài lòng khi sử dụng dịch vụ của khách sạn. Tỷ lệ khách hàng quay lại khá cao. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ của khách sạn vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.
  • 10. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 4 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ và chất lượng dịch vụ 2.1.1.1 ðịnh nghĩa về dịch vụ Theo quan ñiểm truyền thống dịch vụ là những gì không phải nuôi trồng, không phải sản xuất. Theo chuyên gia Marketing Philip Kotler: “Dịch vụ là mọi hành ñộng và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn ñến quyền sở hữu một cái gì ñó. Sản phẩm của nó có thể gắn hay không gắn với một sản phẩm vật chất”. Bao quát hơn dịch vụ bao gồm toàn bộ sự hỗ trợ mà khách hàng trông ñợi, vượt ra ngoài sản phẩm hay dịch vụ cơ bản, phù hợp với giá cả, hình ảnh và uy tín có liên quan. 2.1.1.2 ðịnh nghĩa về chất lượng “Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp NF X50 - 109). “Chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất” (GS. Kaoru Ishikawa- Nhật). 2.1.1.3 Khái niệm về chất lượng dịch vụ “Chất lượng dịch vụ là mức chênh lệch giữa sự mong ñợi của khách hàng (expectation) và dịch vụ mà khách hàng cảm nhận ñược (perception)”. (Parasuraman, Zeithaml và Bery, 1985). “Chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu ñề ra hoặc ñịnh trước của người mua “(TCVN ISO 9000). 2.1.1.4 Thành phần chất lượng dịch vụ Mô hình chất lượng dịch vụ của Prasuraman cộng sự (1985) cho ta bức tranh tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman cộng sự (1985) cho rằng, bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng có thể mô hình thành 10 thành phần, ñó là: 1. Tin cậy (reliability) nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn ngay từ lần ñầu tiên.
  • 11. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 5 2. ðáp ứng (responsiveness) nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. 3. Năng lực phục vụ (competence) nói lên trình ñộ chuyên môn ñể thực hiện dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu ñể nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng. 4. Tiếp cận (access) liên quan ñến việc tạo mọi ñiều kiện dễ dàng cho khách hàng trong việc tiếp cận dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ ñợi của khách hàng, ñịa ñiểm phục vụ và giờ mở của thuận lợi cho khách hàng. 5. Lịch sự (courtesy) nói lên tính cách phục vụ niềm nở tôn trọng và thân thiện với khách hàng. 6. Thông tin (communication) liên quan ñến việc giao tiếp, thông ñạt cho khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn ñề liên quan ñến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc. 7. Tín nhiệm (credibility) nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi của công ty, nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng. 8. An toàn (security) liên quan ñến khả năng ñảm bảo sự an toàn cho khách hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông tin. 9. Hiểu biết khách hàng (understading/knowing the customer) thể hiện qua khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những ñòi hỏi của khách hàng, quan tâm ñến cá nhân họ và nhận dạng ñược khách hàng thường xuyên. 10. Phương tiện hữu hình (tangibles) thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. Mô hình 10 thành phần chất lượng dịch vụ nêu trên có ưu ñiểm là bao quát hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược ñiểm là phức tạp trong việc ño lường. Hơn nữa mô hình này mang tính lý thuyết, có thể sẽ có nhiều thành phần của mô hình chất lượng dịch vụ không ñạt ñược giá trị
  • 12. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 6 phân biệt. Chính vì vậy các nhà nghiên cứu này ñã nhiều lần kiểm ñịnh mô hình này và ñi ñến kết luận là chất lượng dịch vụ bao gồm 5 thành phần cơ bản, ñó là: 1. Tin cậy (reliability): Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn ngay từ lần ñầu tiên. 2. ðáp ứng/Tinh thần trách nhiệm (resposiveness): Thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng. 3. Năng lực phục vụ/ðảm bảo (assurance): Thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng. 4. ðồng cảm (empathy): Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ñến từng cá nhân khách hàng. 5. Phương tiện hữu hình (tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. Chỉ tiêu ñánh giá chất lượng dịch vụ: Gồm 5 chỉ tiêu với 22 thuộc tính: Sự hữu hình (Tangible): gồm 4 thuộc tính. - Trang thiết bị của công ty XYZ rất hiện ñại. - Cơ sở vật chất của công ty XYZ rất bắt mắt. - Nhân viên của công ty XYZ ăn mặc ñẹp, tươm tất. - Cơ sở vật chất của công ty XYZ có hình thức, kiểu dáng hấp dẫn và liên quan ñến dịch vụ cung cấp. Sự tin cậy (Reliability): Gồm 5 thuộc tính. - Khi công ty XYZ hứa làm ñiều gì ñó vào thời gian cụ thể thì họ sẽ thực hiện. - Công ty XYZ luôn quan tâm chân thành và làm yên lòng khách hàng khi có vấn ñề xảy ra với họ. - Công ty XYZ thực hiện dịch vụ ñúng ngay từ lần ñầu tiên. - Công ty XYZ luôn cung cấp dịch vụ ñúng thời gian như họ ñã hứa. - Công ty XYZ luôn quan tâm ñến việc giữ gìn tiếng tăm của mình. Tinh thần trách nhiệm/ðáp ứng (Responsiveness): Có 4 thuộc tính. - Công ty XYZ cho khách hàng biết khi nào họ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
  • 13. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 7 - Nhân viên của công ty XYZ luôn nhanh chóng phục vụ dịch vụ cho khách hàng. - Nhân viên của công ty XYZ luôn sẵn lòng giúp ñỡ khách hàng. - Nhân viên công ty XYZ không bao giờ quá bận rộn ñể không thể ñáp ứng yêu cầu của khách hàng. Sự ñảm bảo/Năng lực phục vụ (Assurance): Gồm 4 thuộc tính. - Khách hàng có thể tin tưởng mọi hành vi của nhân viên công ty XYZ. - Khách hàng cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty XYZ. - Nhân viên công ty XYZ luôn niềm nở, lịch sự và nhã nhặn với khách. - Nhân viên luôn ñược công ty XYZ cập nhật kiến thức, nâng cao tay nghề ñể thực hiện tốt công việc của họ. Sự cảm thông (Empathy): gồm 5 thuộc tính. - Công ty XYZ luôn dành sự chú ý ñến từng cá nhân khách hàng. - Nhân viên công ty XYZ luôn quan tâm ñến khách hàng. - Nhân viên công ty XYZ hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. - Nhân viên công ty XYZ luôn ñặt lợi ích của khách hàng lên hàng ñầu. - Công ty XYZ làm việc vào những giờ thuận tiện cho khách hàng của họ. ðây là 22 thuộc tính do Parasuraman ñưa ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào ñiều kiện thực tế ở từng công ty mà có thể thêm hay bớt ñi một số thuộc tính. 2.1.2 ðịnh nghĩa khách sạn, kinh doanh khách sạn 2.1.2.1 ðịnh nghĩa khách sạn Theo nhà nghiên cứu về du lịch và khách sạn Morcel Gotie: “Khách sạn là nơi lưu trú tạm thời của du khách. Cùng với các buồng ngủ còn có các nhà hàng với nhiều chủng loại khác nhau”. Theo nhóm tác giả nghiên cứu Mỹ trong cuốn sách “Wellcome to hospitality xuất bản năm 1995: “Khách sạn là nơi mà bất kỳ ai cũng có thể trả tiền ñể thuê phòng ngủ qua ñêm ở ñó. Mỗi buồng ngủ cho thuê bên trong phải có ít nhất hai phòng nhỏ (phòng ngủ và phòng tắm). Mỗi buồng khách ñều phải có giường, ñiện thoại và vô tuyến. Ngoài dịch vụ buồng ngủ có thể có thêm các dịch vụ khác như: dịch vụ vận chuyển hành lý, trung tâm thương mại, nhà hàng, quầy
  • 14. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 8 bar và một số dịch vụ giải trí. Khách sạn có thể ñược xây dựng ở gần hoặc bên trong các khu thương mại, khu du lịch nghỉ dưỡng hoặc các sân bay”. Theo Tổng cục Du lịch Việt Nam: “Khách sạn (Hotel) là công trình kiến trúc ñược xây dựng ñộc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, ñảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”. 2.1.2.2 ðịnh nghĩa kinh doanh khách sạn Kinh doanh khách sạn lúc ñầu dùng ñể chỉ hoạt ñộng cung cấp chỗ ngủ cho khách trong khách sạn (Hotel) và quán trọ. Khi nhu cầu lưu trú và ăn uống với các mong muốn thỏa mãn khác nhau của khách ngày càng ña dạng, kinh doanh khách sạn ñã mở rộng ñối tượng và bao gồm cả khu cắm trại, làng du lịch, các khách sạn – căn hộ, Motel…Nhưng dù sao khách sạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn và là cơ sở chính với các ñặc trưng cơ bản nhất của hoạt ñộng kinh doanh phục vụ nhu cầu lưu trú cho khách, vì vậy loại hình kinh doanh này có tên là “kinh doanh khách sạn”. Các chuyên gia trong lĩnh vực này thường sử dụng hai khái niệm: kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, kinh doanh khách sạn là hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách. Còn theo nghĩa hẹp, kinh doanh khách sạn chỉ ñảm bảo việc phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách. Ngày nay, khái niệm kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp ñều bao gồm cả hoạt ñộng kinh doanh các dịch vụ bổ sung. Các dịch vụ bổ sung ngày càng nhiều về số lượng, ña dạng về hình thức và thường phù hợp với vị trí, thứ hạng, loại kiểu, quy mô và thị trường khách hàng mục tiêu của từng cơ sở kinh doanh lưu trú. Trên phương diện chung nhất, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa về kinh doanh khách sạn như sau: “Kinh doanh khách sạn là hoạt ñộng kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm ñáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các ñiểm du lịch nhằm mục ñích có lãi”. 2.1.2.3 ðịnh nghĩa khách của khách sạn Khách của khách sạn là tất cả những ai có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của khách sạn. Họ có thể là khách du lịch (từ các nơi khác ngoài ñịa phương ñến) với
  • 15. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 9 mục ñích tham quan, nghỉ ngơi thư giãn, công vụ…Họ cũng có thể là người dân ñịa phương hay bất kỳ ai tiêu dùng những sản phẩm của khách sạn như: tắm hơi, xoa bóp, tổ chức tiệc cưới, ăn uống, karaoke, họp hội nghị…Như vậy, khách của khách sạn là người tiêu dùng sản phẩm của khách sạn không giới hạn mục ñích, thời gian và không gian tiêu dùng. Có nhiều tiêu thức ñể phân loại khách của khách sạn. Sau ñây xin trình bày một số tiêu thức phổ biến dùng ñể phân loại khách của khách sạn: a/ Căn cứ vào tính chất tiêu dùng và nguồn gốc của khách Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại: - Khách là người ñịa phương: là những người có nơi ở thường xuyên (cư trú và làm việc) tại ñịa phương nơi xây dựng khách sạn. Họ tiêu dùng các sản phẩm ăn uống và bổ sung (hội họp, giải trí ) là chính, rất ít sử dụng dịch vụ buồng ngủ, nếu có thì chủ yếu là mua lẻ với thời gian sử dụng rất ngắn. - Khách không phải là người ñịa phương: gồm những khách ñến từ những ñịa phương khác trong nước (khách nội ñia) và khách ñến từ các nước khác (khách quốc tế). Họ tiêu dùng hầu hết các sản phẩm của khách sạn như: buồng ngủ, ăn uống và các dịch vụ bổ sung, giải trí… b/ Căn cứ vào mục ñích chuyến ñi của khách: Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm bốn loại: - Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là ñể nghỉ ngơi, thư giãn. Loại khách này còn gọi là khách du lịch thuần túy. - Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là công vụ: ñi công tác, ñi tham dự các hội nghị, hội thảo hoặc hội chợ; ñi ñể nghiên cứu thị trường, tìm ñối tác làm ăn, ký hợp ñồng… - Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích chính là thăm thân nhân. - Khách thực hiện chuyến ñi với mục ñích khác như: tham dự các sự kiện thể thao, chữa bệnh, học tập, nghiên cứu… c/ Căn cứ vào hình thức tổ chức tiêu dùng của khách: Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại: - Khách tiêu dùng sản phẩm của khách sạn thông qua các tổ chức trung gian (khách ñi thông qua tổ chức). Họ thường ñăng ký buồng ngủ bởi các ñại lý lữ
  • 16. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 10 hành, công ty lữ hành trước khi ñến khách sạn và có thể thanh toán trước theo giá trọn gói của các công ty lữ hành du lịch. - Khách tự tổ chức tiêu dùng sản phẩm của khách sạn (khách ñi không thông qua tổ chức). Họ thường tự tìm hiểu về khách sạn, tự ñăng ký buồng ngủ trước khi ñến khách sạn hay có thể là khách vãng lai (Walk-in Guest) ñi qua tình cờ rẽ vào thuê phòng. Họ có thể là khách lẻ hoặc khách ñi theo nhóm. Ngoài ra ta còn phân loại khách theo một số tiêu thức khác như: ñộ tuổi, giới tính, thời gian lưu trú… Việc phân loại khách càng chi tiết sẽ giúp cho việc xây dựng chính sách sản phẩm bám sát với mong muốn tiêu dùng của từng loại khách, từ ñó nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thu hút khách và hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của khách sạn. 2.1.3 Xếp hạng khách sạn 2.1.3.1 Sự cần thiết của xếp hạng khách sạn Tất cả các quốc gia phát triển du lịch trên thế giới ñều cần thiết phải tiến hành xếp hạng các khách sạn. Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn là những yêu cầu, ñiều kiện cần thiết mà các khách sạn phải ñảm bảo. Sự cần thiết và ý nghĩa quan trọng của việc xếp hạng khách sạn xuất phát từ những ñiểm sau: - Tiêu chuẩn này ñược dùng làm cơ sở ñể xây dựng các tiêu chuẩn ñịnh mức cụ thể khác như: tiêu chuẩn xây dựng thiết kế khách sạn, tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi trong từng bộ phận của khách sạn, tiêu chuẩn vệ sinh… - Tiêu chuẩn này cùng với hệ thống tiêu chuẩn cụ thể sẽ là cơ sở ñể xác ñịnh hệ thống giá cả dịch vụ trong từng loại, hạng khách sạn. - Làm cơ sở ñể tiến hành xếp hạng khách sạn hiện có, quản lý và kiểm tra thường xuyên các khách sạn này có ñảm bảo thực hiện các ñiều kiện, yêu cầu ñã quy ñịnh trong tiêu chuẩn ñặt ra. - Thông qua tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn ñể chủ ñầu tư xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật, cấp vốn ñầu tư cho việc xây dựng khách sạn mới, cải tạo hoặc nâng cấp các khách sạn hiện có… - Thông qua các tiêu chuẩn này của khách hàng của các khách sạn có thể biết ñược khả năng, mức ñộ phục vụ của từng hạng khách sạn, giúp khách lựa chọn nơi ăn nghỉ theo thị hiếu và khả năng thanh toán của mình.
  • 17. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 11 2.1.3.2 Xếp hạng khách sạn trên thế giới Ở các nước, do có sự khác nhau về truyền thống, tập quán, ñặc ñiểm trong hoạt ñộng kinh doanh khách sạn nên tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn cũng không giống nhau. Ở phần lớn các nước, tiêu chuẩn xếp hạng thường dựa trên 4 yêu cầu cơ bản sau: 1. Yêu cầu về kiến trúc khách sạn. 2. Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi phục vụ trong khách sạn. 3. Yêu cầu về cán bộ công nhân viên phục vụ trong khách sạn. 4. Yêu cầu về các dịch vụ và các mặt hàng phục vụ khách tại khách sạn. Ngoài ra, ñể phù hợp với ñiều kiện và ñặc ñiểm trong kinh doanh khách sạn của mỗi nước, tiêu chuẩn phân hạng khách sạn của từng nước còn ñưa thêm hoặc chú trọng hơn ñến các yêu cầu cơ bản, cụ thể khác nhau. Ví dụ: - Ở Pháp, chú trọng nhiều về yêu cầu chất lượng dịch vụ ăn uống. - Ở Bulgaria có thêm yêu cầu về vệ sinh, yêu cầu về ñộ xa gần của khách sạn ñối với nguồn tài nguyên du lịch. - Ở Áo có thêm yêu cầu về trang trí khách sạn và vệ sinh. - Ở ðức chú trọng hơn về dịch vụ buồng. Trong cách xếp hạng khách sạn, mỗi nước cũng áp dụng một cách riêng. Ngày nay, có nhiều nước áp dụng phương pháp phân hạng theo sao hoặc cách xếp hạng khác nhưng dùng ký hiệu sao ñể thể hiện khách sạn. 2.1.3.3 Xếp hạng khách sạn ở Việt Nam Việc xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn chuẩn mực và khoa học phục vụ cho việc quản lý thống nhất các cơ sở kinh doanh khách sạn là rất cần thiết. Vì thế, Tổng cục Du lịch Việt Nam ñã ban hành Quy ñịnh tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch, ngày 22/6/1994. ðến ngày 27/4/2001,Tổng cục trưởng Tổng cục du lịch Việt Nam ra quyết ñịnh số 02/2001/Qð – TCDL về việc bổ sung, sửa ñổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn. Về xếp hạng, khách sạn ñược xếp theo 5 hạng từ 1 ñến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, ñáp ứng ñược nhu cầu ña dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, ñược ñánh giá thông qua 5 nhóm chỉ tiêu sau:
  • 18. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 12 1. Về vị trí, kiến trúc. 2. Về trang thiết bị, tiện nghi phục vụ. 3. Về các dịch vụ trong khách sạn và mức ñộ phục vụ. 4. Về nhân viên phục vụ. 5. Về ñiều kiện vệ sinh. 2.1.4 Chất lượng dịch vụ của khách sạn 2.1.4.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ của khách sạn Từ các khái niệm về chất lượng và chất lượng dịch vụ. Có thể nói chất lượng dịch vụ khách sạn, theo cách tiếp cận từ góc ñộ người tiêu dùng, chính là mức ñộ thỏa mãn của khách hàng của khách sạn. Mà sự thỏa mãn, theo kết quả nghiên cứu của ông Donald M.Davidoff, lại ñược ño bởi biểu thức tâm lý: Sự thỏa mãn = Sự cảm nhận – Sự mong ñợi - Khách hàng sẽ bị thất vọng nếu sự cảm nhận của họ thấp hơn sự mong chờ của họ trước ñó, khi ñó chất lượng dịch vụ khách sạn sẽ bị ñánh giá là tồi tệ. - Khách hàng sẽ cảm thấy thích thú nếu sự cảm nhận của họ về dịch vụ lớn hơn sự kỳ vọng mà họ có trước ñó, trong trường hợp này chất lượng dịch vụ khách sạn ñược ñánh giá là rất tuyệt hảo. - Khách hàng sẽ chỉ cảm thấy chất lượng dịch vụ khách sạn là chấp nhận ñược nếu sự cảm nhận ñúng như sự mong chờ ñã có trước khi tiêu dùng dịch vụ, trong trường hợp này chất lượng dịch vụ khách sạn chỉ ñược xem ở mức ñộ trung bình (tạm ñược). 2.1.4.2 ðặc ñiểm chất lượng dịch vụ của khách sạn a/ Chất lượng dịch vụ khách sạn khó ño lường và ñánh giá Xét trên góc ñộ các thành phần cấu thành nên sản phẩm dịch vụ thì sản phẩm khách sạn gồm bốn thành phần cơ bản: phương tiện thực hiện dịch vụ, hàng hóa bán kèm, dịch vụ hiện và dịch vụ ẩn. Vì thế khi ñánh giá chất lượng dịch vụ khách sạn người ta phải ñánh giá chất lượng cả bốn thành tố trên. Thực tế, ñánh giá chất lượng của hai thành phần ñầu ta có thể thực hiện dễ dàng bởi ñó là những vật cụ thể, có thể sờ mó, nhìn thấy, ño ñếm ñược. Với hai hành phần sau ta không nhìn, không sờ ñược và không có những thước ño cụ thể nên rất khó lượng hóa khi ñánh giá. Nghĩa là chúng chỉ phụ thuộc vào sự cảm nhận của
  • 19. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 13 khách hàng. Tuy nhiên, sự cảm nhận lại chịu sự phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan của mỗi khách hàng, không có tính ổn ñịnh và không có thước ño mang tính quy ước, có thể thay ñổi theo thời gian. Vì vậy, cùng một mức cung cấp dịch vụ của khách sạn sẽ ñược khách hàng cảm nhận rất khác nhau. b/ Chất lượng dịch vụ khách sạn chỉ ñược ñánh giá chính xác qua sự cảm nhận của người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm của khách sạn ðặc ñiểm này xuất phát từ các lý do sau: - Chất lượng dịch vụ khách sạn phụ thuộc vào sự cảm nhận của người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm. - Khách hàng ñóng vai trò quan trọng ñối với sản phẩm dịch vụ khách sạn. Khách hàng chính là một thành viên không thể thiếu và tham gia trực tiếp vào quá trình này. Họ vừa có cái nhìn của người trong cuộc, vừa có cái nhìn của người bỏ tiền ra ñể mua sản phẩm của khách sạn. ðánh giá của họ về chất lượng dịch vụ của khách sạn ñược xem là chính xác nhất. c/ Chất lượng dịch vụ khách sạn phụ thuộc vào quá trình cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp khách sạn Khi ñánh giá chất lượng dịch vụ, khách hàng thường dựa vào chất lượng kỹ thuật (Technical quality) và chất lượng chức năng (Functional quality). Chất lượng kỹ thuật gồm chất lượng các thành phần của cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn như: mức ñộ tiện nghi, hiện ñại của các trang thiết bị, mức ñộ thẩm mỹ trong trang trí nội thất và thiết kế khách sạn…Giúp khách hàng trả lời câu hỏi cái gì? (What?) khi cảm nhận về chất lượng dịch vụ khách sạn. Chất lượng chức năng gồm các yếu tố liên quan tới con người, ñặc biệt là những nhân viên phục vụ trực tiếp tại khách sạn. ðó là thái ñộ, cách ứng xử, hình thức bề ngoài, trình ñộ tay nghề…của nhân viên. Giúp khách hàng trả lời câu hỏi như thế nào? (How?) khi ñánh giá chất lượng dịch vụ khách sạn. d/ Chất lượng dịch vụ khách sạn ñòi hỏi tính nhất quán cao - Thứ nhất, ñó là sự thống nhất cao và thông suốt trong nhận thức và hành ñộng của tất cả các bộ phận, các thành viên của khách sạn từ trên xuống dưới về mục tiêu chất lượng cần ñạt ñược của doanh nghiệp. ðòi hỏi các chủ trương chính sách kinh doanh của khách sạn phải ñồng bộ với nhau.
  • 20. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 14 - Thứ hai, ñó là sự ñồng bộ, toàn diện, trước sau như một và ñúng như lời hứa mà khách sạn ñã công bố với khách hàng. Chất lượng dịch vụ ñòi hỏi phải tốt ở mọi lúc, mọi nơi, cho mọi khách hàng, ñòi hỏi ñối với mọi nhân viên ở tất cả các bộ phận của khách sạn. 2.1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn a/ Chất lượng dịch vụ cao giúp gia tăng lợi nhuận cho khách sạn Dịch vụ khách sạn rất khó ño lường và ñánh giá trước khi mua. Người tiêu dùng thường dựa vào những căn cứ có ñộ tin cậy như thông tin truyền miệng hoặc kinh nghiệm ñã có của bản thân ñể ñưa ra quyết ñịnh lựa chọn sản phẩm của các khách sạn họ sắp tới. Như vậy, chất lượng dịch vụ cao không chỉ có tác dụng giữ khách hàng cũ mà còn kéo thêm khách hàng mới mà không hề làm cho khách sạn tốn thêm các chi phí cho hoạt ñộng marketing, quảng cáo. ðiều ñó tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp khách sạn như: - Giảm thiểu chi phí marketing, quảng cáo, tức giảm giá thành sản phẩm. - Tăng thị phần và duy trì tốc ñộ tăng trưởng cao về chỉ tiêu khách của khách sạn sẽ làm tăng doanh thu cho khách sạn. - Tăng khách hàng thủy chung cho khách sạn chính là biện pháp nhằm tăng uy tín cho thương hiệu của khách sạn. b/ Tăng khả năng cạnh tranh và tăng giá bán một cách hợp lý trên thị trường Thị trường khách du lịch là thị trường khách chính, quan trọng nhất của các doanh nghiệp khách sạn. ðây cũng là thị trường khách khó tính nhất, có khả năng thanh toán cao và có ñòi hỏi rất cao về chất lượng sản phẩm mà họ mua. Khách du lịch sẽ dễ bị thuyết phục và chấp nhận bỏ ra nhiều tiền hơn nếu biết chắc rằng họ sẽ mua ñược những sản phẩm có chất lượng cao. Việc ñầu tư vào chất lượng dịch vụ giúp các doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm lên một cách hợp lý (tăng giá bán lên nhưng khách hàng vẫn chấp nhận ñược) mà vẫn giữ ñược uy tín, danh tiếng và khẳng ñịnh vị thế trên thị trường. ðiều ñó cũng có nghĩa là nâng cao chất lượng dịch vụ khách sạn giúp các khách sạn nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường.
  • 21. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 15 c/ Giảm thiểu các chi phí kinh doanh cho khách sạn - Chất lượng dịch vụ ñược ñảm bảo sẽ giảm khả năng mắc lỗi trong quá trình cung cấp dịch vụ. ðiều ñó sẽ giúp: + Tối thiểu hóa các hao phí về thời gian và chi phí cho hoạt ñộng kiểm tra, giám sát quá trình cung cấp dịch vụ. + Giảm các chi phí cho việc sửa chữa các sai sót như: chi phí ñền bù thiệt hại cho khách, chi phí xử lý những phàn nàn của khách hàng … - Chất lượng dịch vụ cao sẽ làm giảm các chi phí bất hợp lý về nhân lực vì: + Những khách sạn có chất lượng dịch vụ tốt sẽ cung cấp cho nhân viên môi trường làm việc tích cực. Họ có khuynh hướng gắn bó lâu dài hơn với khách sạn. Do ñó sẽ giảm chi phí cho việc tuyển mộ, lựa chọn lại nhân viên. + ðể khẳng ñịnh và giữ chỗ làm việc, người nhân viên thường tự giác nâng cao trình ñộ nghiệp vụ, hoàn thiện những mặt còn thiếu ñể ñáp ứng yêu cầu thực tế. Như vậy, chất lượng dịch vụ cao của khách sạn ñã giúp giảm thiểu các chi phí ñào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên cho khách sạn. Tóm lại, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ñem lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp khách sạn trong ñiều kiện kinh doanh hiện nay ở Việt Nam. Nó ñồng thời cũng là ñòi hỏi tất yếu ñối với các khách sạn Việt Nam nếu muốn tồn tại và phát triển trong ñiều kiện kinh doanh thời kỳ hội nhập quốc tế. 2.1.5 ðánh giá chất lượng dịch vụ 2.1.5.1 Các mô hình ñánh giá chất lượng dịch vụ a. Mô hình ño mức ñộ cảm nhận- giá trị kì vọng SERVQUAL Năm 1985, Parasuraman và cộng sự ñã ñề xuất mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ cùng với thang ño SERVQUAL ñược nhiều nhà nghiên cứu cho là khá toàn diện. Bộ thang ño gồm 2 phần, mỗi phần có 22 phát biểu như ñã trình bày ở phần chỉ tiêu ñánh giá chất lượng dịch vụ. Phần thứ nhất nhằm xác ñịnh kỳ vọng của khách hàng ñối với loại dịch vụ của doanh nghiệp nói chung. Phần thứ hai nhằm xác ñịnh cảm nhận của khách hàng ñối với việc thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp khảo sát. Theo mô hình SERVQUAL chất lượng dịch vụ ñược xác ñịnh như sau: Chất lượng dịch vụ = Mức ñộ cảm nhận (P) – Mức ñộ kỳ vọng (E)
  • 22. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 16 Parasuraman và cộng sự khẳng ñịnh rằng SERVQUAL là một công cụ ño lường chất lượng dịch vụ tin cậy và chính xác, và thang ño này ñã ñược sử dụng rộng rãi. SERVQUAL là mô hình ño lường chất lượng dịch vụ dựa trên những sự khác biệt (gap) giữa sự kì vọng và sự cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Hình 1: Mô hình SERVQUAL về 5 khoảng cách của chất lượng dịch vụ - Mô hình mức ñộ cảm nhận SERVPERF Mô hình mức ñộ cảm nhận SERVPERF do Cronin và Taylor xây dựng vào năm 1992 nhằm khắc phục những hạn chế của SERVQUAL. Cả 2 mô hình ñều ñược sử dụng rộng rãi trong ño lường chất lượng du lịch và dịch vụ. Mô hình nào tốt hơn mô hình nào vẫn ñang còn gây nhiều tranh cãi. SERVPERF tương tự như SERVQUAL, mô hình này vẫn sử dụng 5 chỉ tiêu và 22 thuộc tính của Parasuraman ñể ño lường chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên SERVPERF chỉ yêu cầu khách hàng ñánh giá mức ñộ cảm nhận của họ về dịch vụ sau khi họ ñã sử dụng dịch vụ. Kinh nghiệm từ trước GAP4 Dịch vụ cảm nhận Truyền miệng Nhu cầu cá nhân Dịch vụ kì vọng Chuyển cảm nhận thành các yêu cầu dịch vụ Cung ứng dịch vụ Cảm nhận của nhà cung ứng dịch vụ về sự kì vọng của khách Thông tin bên ngoài tới khách Khách hàng Nhà cung ứng dịch vụ GAP5 GAP3 GAP2 GAP1
  • 23. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 17 - Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện (IPA) Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện (Importance - Performnce – Analysis _ IPA) do Martilla James xây dựng vào năm 1977, là một trong những phương pháp ño lường chất lượng dịch vụ ñược sử dụng rộng rãi. Mô hình IPA ño lường chất lượng dịch vụ dựa vào sự khác biệt giữa ý kiến khách hàng về mức ñộ quan trọng của các chỉ tiêu và mức ñộ thực hiện các chỉ tiêu của nhà cung ứng dịch vụ (I-P gaps). Mô hình này phân loại những thuộc tính ño lường chất lượng dịch vụ, cung cấp cho nhà cung ứng dịch vụ những thông tin bổ ích về ñiểm mạnh và ñiểm yếu của những dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng. Từ ñó nhà quản trị cung ứng dịch vụ sẽ có những quyết ñịnh chiến lược ñúng ñắn ñể nâng cao chất lượng dịch vụ. Kết quả từ sự phân tích mức ñộ quan trọng và mức ñộ thực hiện ñược thể hiện lên sơ ñồ IPA với trục tung (Y) thể hiện mức ñộ quan trọng và trục hoành (X) thể hiện mức ñộ thực hiện: Hình 2: Mô hình mức ñộ quan trọng – mức ñộ thực hiện 2.1.5.2 Lựa chọn mô hình nghiên cứu ðể ñánh giá chất lượng dịch vụ có nhiều phương pháp và 3 phương pháp trên là căn bản. Mỗi phương pháp ñều có những ưu và nhược ñiểm riêng. Tùy PHẦN I Mức ñộ quan trọng cao Mức ñộ thực hiện thấp “Tập trung phát triển” PHẦN II Mức ñộ quan trọng cao Mức ñộ thực hiện cao “ Tiếp tục duy trì” PHẦN III Mức ñộ quan trọng thấp Mức ñộ thực hiện thấp “ Hạn chế phát triển” PHẦN IV Mức ñộ quan trọng thấp Mức ñộ thực hiện cao “ Giảm sự ñầu tư” Cao Cao Thấp Thấp Mức ñộ thực hiện Mức ñộ quan trọng
  • 24. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 18 từng trường hợp và ñiều kiện riêng mà ta chọn mô hình thích hợp cho từng nghiên cứu thực tế. Mô hình SERQUAL có hạn chế là bảng câu hỏi dài và phức tạp dễ gây nhầm lẫn cho người trả lời. Nhưng mô hình này lại thể hiện ñược thông tin then chốt ảnh hưởng ñến mức ñộ cảm nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng là sự kì vọng và nó cũng có thể ñánh giá ñược chất lượng dịch vụ một cách chi tiết. Ngược lại, mô hình SERVPERF ñơn giản hơn, hiệu quả hơn khi ño lường chất lượng dịch vụ cách khái quát. Mô hình mức ñộ quan trọng - mức ñộ thực hiện (IPA), gồm 2 phần. Thông tin thu ñược ñầu tiên là ý kiến của khách hàng về mức ñộ quan trọng của các thuộc tính, các yếu tố. Phần thứ hai là cảm nhận, ñánh giá của khách hàng về mức ñộ thực hiện/ñáp ứng của nhà cung cấp dịch vụ mà họ ñã nhận ñược. Trong ngành du lịch – dịch vụ, chúng ta cần phải am hiểu thật kĩ nhu cầu, mong muốn của du khách ñể có thể thiết kế các sản phẩm dịch vụ phù hợp và cung cấp dịch vụ tốt nhất. Do ñó, chúng ta cần biết ñược khách hàng của chúng ta quan tâm, xem trọng yếu tố nào. Chính vì vậy, mô hình IPA ñược chọn lựa ñể làm cơ sở ñánh giá cho ñề tài nghiên cứu này. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp ñược tổng hợp từ các nguồn: Cơ quan thực tập – Khách sạn Á Châu: + Số liệu về tình hình hoạt ñộng kinh doanh của khách sạn + Số liệu về số lượng nhân viên, trình ñộ học vấn của nhân viên của khách sạn ñể làm cơ sở ñề xuất giải pháp - Số liệu sơ cấp Nguồn số liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp khách thuê phòng của khách sạn. Vì luận văn sẽ tiến hành trên cơ sở nghiên cứu chất lượng dịch vụ thông qua ñánh giá của khách hàng nên cần phải tiến hành những cuộc phỏng vấn khách hàng và phân tích các số liệu ñó.
  • 25. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 19 Bảng câu hỏi sử dụng thang ño Likert 5 mức ñộ, từ (1) Rất thấp ñến (5) Rất cao. Các thuộc tính ñưa ra ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ nằm trong 5 chỉ tiêu do Parasuraman và các cộng sự khởi xướng và phát triển (1985). Bảng câu hỏi gồm ba phần chính: + Phần một: Các câu hỏi về thông tin chuyến ñi, số lần ñến khách sạn Á Châu, thời gian lưu lại khách sạn … + Phần hai: Khách sẽ ñược hỏi về mức ñộ quan trọng của họ ñối với chất lượng dịch vụ khách sạn và ñánh giá của họ về mức ñộ thể hiện của Á Châu sau khi ñã sử dụng các dịch vụ tại ñây. Một số ý kiến nhận xét và hành vi sau tiêu dùng của khách. + Phần ba: Gồm các câu hỏi về thông tin cá nhân của khách như: tuổi, giới tính, thu nhập, quốc tịch, trình ñộ dùng ñể thống kê phân loại sau này. 2.2.1.1 Phương pháp chọn mẫu ðề tài nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của khách sạn dựa trên ñánh giá của khách hàng nên ñối tượng phỏng vấn sẽ là các khách hàng lưu trú tại khách sạn Á Châu ít nhất 1 ñêm. Phương pháp chọn mẫu của ñề tài là phương pháp ngẫu nhiên phân tầng theo tiêu thức phân vùng ñịa lý, ñối tượng phỏng vấn ñược chia thành 2 nhóm: khách quốc tế và khách nội ñịa. Cách tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: - Xác ñịnh danh sách của tổng thể. Tùy thuộc vào nội dung nghiên cứu, ta chọn một tiêu thức phân tầng thích hợp. Các tiêu thức phân tầng có thể là: tuổi tác, giới tính, thu nhập, vùng dân cư, … - Căn cứ vào tiêu thức phân tầng thích hợp ta tiến hành chia tổng thể thành từng nhóm nhỏ. Từ ñó tính ra tỷ lệ hay tỷ trọng của từng nhóm trong tổng thể. - Sau ñó tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên trong từng nhóm theo tỉ lệ tương xứng với kích thước của nhóm. Phương pháp chọn mẫu phân tầng ñược sử dụng phổ biến vì nó có nhiều ưu ñiểm hơn các phương pháp khác. Theo phương pháp này, mẫu ñược chọn có tính ñại diện cho tổng thể cao hơn, giảm ñáng kể sai số trong nghiên cứu, có thể chọn ít mẫu ñể tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • 26. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 20 2.2.1.2 Xác ñịnh cỡ mẫu Dựa vào số lượng khách quốc tế và nội ñịa ñến khách sạn Á Châu trong 3 năm từ 2008 – 2010. Em tính ñược tỷ trọng của từng nhóm khách như sau: Bảng 1: CƠ CẦU KHÁCH LƯU TRÚ TẠI Á CHÂU QUA CÁC NĂM 2008- 2010 ðvt: lượt khách Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tỷ trọng (%) Khách nội ñịa 5.004 6.276 7.816 83,25 Khách quốc tế 1.951 1.124 766 16,75 Tổng cộng 6.955 7.400 8.582 100,00 (Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu) Thông thường các nhà nghiên cứu trong thực tế thường sử dụng cỡ mẫu bằng hoặc lớn hơn 100 mà không cần tính toán cỡ mẫu vì cỡ mẫu này ñã thuộc mẫu lớn bảo ñảm cho tính suy rộng (Lưu Thanh ðức Hải - Võ Thị Thanh Lộc, “Nghiên Cứu Marketing Ứng Dụng”, trang 196). Do ñó, em chọn cỡ mẫu 100 mẫu ñể nghiên cứu. Từ bảng cơ cấu khách ta tính ñược tỉ lệ khách nội ñịa chiếm 83,25 % và khách quốc tế chiếm 16,75% trong tổng số du khách. Do ñó, trong 100 mẫu thì số mẫu khách nội ñịa là 83 mẫu và khách quốc tế là 17 mẫu. Trong ñó: 83,25 (%) = % 100 582 . 8 400 . 7 955 . 6 816 . 7 276 . 6 004 . 5 × + + + + 16,75 (%) = % 100 582 . 8 400 . 7 955 . 6 766 124 . 1 951 . 1 × + + + +
  • 27. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 21 2.2.2 Quy trình thu thập và xử lý số liệu Hình 3: Quy trình thu thập và phân tích số liệu 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu Sau khi mã hóa, số liệu ñược ñưa vào phân tích dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS chạy phân tích thống kê, thực hiện các kiểm ñịnh. Mục tiêu 1: Xác ñịnh chất lượng dịch vụ và tìm hiểu các ñánh giá của khách hàng. Sử dụng các phương pháp phân tích sau: 2.2.3.1 Phân tích tần số (Frequency Analysis) Phân tích tần số dùng ñể thống kê tần số, số lần xuất hiện của một quan sát, một biến nào ñó. Trong bài nghiên cứu này sử dụng phân tích tần số ñể thống kê các yếu tố về nhân khẩu học và thông tin về chuyến ñi của khách hàng như: ñộ Xác ñịnh các biến ñưa vào bảng câu hỏi Thiết kế bảng câu hỏi Thu mẫu Mã hóa nhập liệu Bộ số liệu chính thức Kiểm ñịnh Paired Samples T - test Thông tin nhân khẩu và thông tin chuyến ñi của khách hàng Mức ñộ quan trọng (I) Mức ñộ thể hiện (P) ðánh giá mức ñộ quan trọng các thành phần dịch vụ ðánh giá mức ñộ thể hiện các thành phần dịch vụ Thống kê mô tả Sự hài lòng, sẵn lòng quay lại và sẵn lòng giới thiệu Kiểm ñịnh Independent Samples T- test và ANOVA So sánh sự khác biệt mức ñộ quan trọng và ñánh giá mức ñộ thể hiện Mô hình IPA ðánh giá chất lượng dịch vụ Phân tích phân biệt và phân tích Crosstabulation
  • 28. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 22 tuổi, giới tính,… Thống kê một số ý kiến nhận xét và hành vi sau tiêu dùng của khách hàng như: sự hài lòng, sẵn lòng quay lại, sẵn lòng giới thiệu. 2.2.3.2 Phân tích thống kê mô tả (Descriptive statistics) Thống kê mô tả có thể ñược ñịnh nghĩa như là phương pháp có liên quan ñến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán, các ñặc trưng khác nhau ñể phản ánh một cách tổng quát ñối tượng nghiên cứu. Phương pháp này ñược sử dụng trong bài nghiên cứu này ñể phân tích thông tin về ñối tượng phỏng vấn, tính trị số trung bình Mean, giá trị lớn nhất Max, giá trị nhỏ nhất Min… Ý nghĩa của từng giá trị trung bình ñối với thang ño khoảng: Giá trị khoảng cách = ( Maximum-Minimum)/n = (5-1)/5 = 0,8 Giá trị trung bình Ý nghĩa 1,00-1,80 Rất không ñồng ý/Rất không hài lòng/ rất không quan trọng 1,81-2,60 Không ñồng ý/ không quan trọng/không hài lòng 2,61-3,40 Không ý kiến/ Trung bình 3,41-4,20 ðồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng 4,21-5,00 Rất ñồng ý/ Rất quan trọng/ Rất hài lòng 2.2.3.3 Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño bằng hệ số Cronbach Alpha Hệ số của Cronbach là một phép kiểm ñịnh thống kê về mức ñộ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang ño tương quan với nhau. Công thức của Cronbach α là: α =Nρ/[1+ρ(N-1)] Trong ñó: ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng ñể ño lường ñược ñánh giá là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Nhiều nhà nghiên cứu ñồng ý khi Cronbach α từ 0,8 ñến gần 1 là thang ño tốt, từ 0,7 ñến gần 0,8 là sử dụng ñược. Cũng có nhà nghiên cứu ñề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng ñược trong trường hợp khái niệm ñang nghiên cứu là mới hoặc mới ñối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
  • 29. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 23 2.2.3.4 Kiểm ñịnh trị trung bình của hai tổng thể - trường hợp mẫu ñộc lập ( Independent Sample T- test) Phép kiểm ñịnh này ñược sử dụng trong trường hợp chúng ta cần so sánh trị trung bình về một chỉ tiêu nghiên cứu nào ñó giữa hai ñối tượng mà chúng ta quan tâm. Chỉ có hai biến tham gia trong một phép kiểm ñịnh trung bình: một biến ñịnh lượng dạng khoảng cách hay tỉ lệ ñể tính trung bình và một biến ñịnh tính dùng ñể chia nhóm ra so sánh. Trước khi thực hiện kiểm ñịnh trung bình, ta cần phải thực hiện kiểm ñịnh sự bằng nhau của hai phương sai tổng thể. Kiểm ñịnh này có tên là kiểm ñịnh Levene, với giả thiết H0 rằng phương sai của hai tổng thể bằng nhau. Kết quả của việc bác bỏ hay chấp nhận H0 ảnh hưởng rất quan trọng ñến việc chúng ta sẽ chọn lựa loại kiểm ñịnh giả thiết về sự bằng nhau giữa hai trung bình tổng thể nào: kiểm ñịnh trung bình với phương sai bằng nhau hay kiểm ñịnh trung bình với phương sai khác nhau. Nếu giá trị Sig. trong kiểm ñịnh Levene (kiểm ñịnh F) α (mức ý nghĩa) thì phương sai của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm ñịnh t ở dòng Equal variances not assumed. Nếu Sig. trong kiểm ñịnh Levene (kiểm ñịnh F) ≥ α thì phương sai của 2 tổng thể không khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm ñịnh t ở dòng Equal variances assumed. Nếu Sig. trong kiểm ñịnh t ≤ α thì có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. Nếu Sig. trong kiểm ñịnh t α thì không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. Trong nghiên cứu này, sử dụng phương pháp kiểm ñịnh trị trung bình của hai tổng thể - trường hợp mẫu ñộc lập nhằm mục ñích kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện giữa các khách hàng có quốc tịch và giới tính khác nhau. 2.2.3.5 Phân tích phương sai ANOVA Có thể nói phân tích phương sai là sự mở rộng của kiểm ñịnh t, vì phương pháp này giúp ta so sánh trị trung bình của 3 nhóm biến phân loại trở lên. Kỹ
  • 30. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 24 thuật phân tích phương sai ñược dùng ñể kiểm ñịnh giả thiết các tổng thể nhóm (tổng thể bộ phân) có trị trung bình bằng nhau. Kỹ thuật này dựa trên cơ sở tính toán mức ñộ biến thiên trong nội bộ các nhóm và biến thiên giữa các trung bình nhóm. Dựa trên hai ước lượng này của mức ñộ biến thiên ta có thể rút ra kết luận về mức ñộ khác nhau giữa các trung bình nhóm. Trong phạm vi ñề tài này phân tích phương sai một yếu tố (One – Way ANOVA) ñược sử dụng nhằm mục ñích kiểm ñịnh sự khác biệt về ñánh giá mức ñộ quan trọng và mức ñộ thể hiện giữa các khách hàng có ñộ tuổi, thu nhập, trình ñộ học vấn khác nhau. Một số giả ñịnh ñối với phân tích phương sai một yếu tố: - Các nhóm so sánh phải ñộc lập và ñược chọn một cách ngẫu nhiên - Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải ñủ lớn ñể ñược xem như tiệm cận phân phối chuẩn. - Phương sai của các nhóm so sánh phải ñồng nhất. Giả thiết: H0 : không có sự khác biệt giữa các biến trong kiểm ñịnh. H1 : có sự khác biệt giữa các biến trong kiểm ñịnh. Nếu giả ñịnh tổng thể có phân phối chuẩn với phương sai ñồng nhất không ñáp ứng ñược thì chúng ta sẽ chuyển sử dụng kiểm ñịnh Kruskal - Wallis ñể thay thế cho ANOVA. 2.2.3.6 Kiểm ñịnh trị trung bình của hai mẫu phụ thuộc hay phân phối từng cặp (Paired-Samples T-test) ðây là loại kiểm ñịnh dùng cho 2 nhóm tổng thể có liên hệ với nhau. Dữ liệu của mẫu thu thập ở dạng thang ño ñịnh lượng, khoảng cách hoặc tỷ lệ. Quá trình kiểm ñịnh sẽ bắt ñầu với việc tính toán chênh lệch giá trị trên từng cặp quan sát bằng phép trừ, sau ñó kiểm nghiệm xem chênh lệch trung bình của tổng thể có khác 0 hay không, nếu không khác 0 tức là không có sự khác biệt. Lợi thế của phép kiểm ñịnh này là loại trừ ñược những yếu tố tác ñộng bên ngoài vào nhóm thử. ðiều kiện ñể áp dụng Paired-samples T- test là kích cỡ 2 mẫu so sánh phải bằng nhau và chênh lệch giữa các giá trị của 2 mẫu phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải ñủ lớn ñể xem như xấp xỉ phân phối chuẩn.
  • 31. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 25 Giả thiết: H0: Không có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm. H1: Có sự khác biệt về giá trị trung bình của hai nhóm. Nếu mức ý nghĩa quan sát Sig. (2 tailed) ≤ α (mức ý nghĩa) thì kiểm ñịnh hoàn toàn có ý nghĩa, bác bỏ giả thuyết H0, ta kết luận rằng có sự chênh lệch có ý nghĩa thống kê giữa 2 biến. Trong bài nghiên cứu này dùng Kiểm ñịnh so sánh cặp ñể kiểm ñịnh xem có sự khác biệt nào giữa mức ñộ quan trọng của khách hàng về các thuộc tính chất lượng dịch vụ và mức ñộ thể hiện của khách sạn về các thuộc tính ñó hay không và nếu có thì khác nhau ra sao. Mục tiêu 2: Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ của khách sạn và các hành vi sau tiêu dùng của khách hàng. ðề tài sử dụng các phương pháp phân tích sau ñể giải quyết mục tiêu: 2.2.3.7 Phân tích phân biệt Phân tích phân biệt (phân tích biệt số) là một kĩ thuật phân tích dữ liệu khi biến phụ thuộc là biến phân loại và biến ñộc lập là biến ñịnh lượng (thang ño khoảng hay tỉ lệ). Các mục tiêu của phân tích phân biệt là: - Nghiên cứu xem có sự khác biệt có ý nghĩa tồn tại giữa các nhóm về nội dung của các biến ñộc lập không - Xác ñịnh những biến ñộc lập nào là nguyên nhân lớn nhất gây ra những sự khác biệt giữa các nhóm. - Phân loại nhóm này với nhóm khác dựa vào các giá trị của biến ñộc lập. - Phát triển những hàm phân biệt kết hợp tuyến tính những nhân tố dự báo. Có hai trường hợp phân tích biệt số là: + Phân tích biệt số hai nhóm: Khi biến phụ thuộc chỉ có 2 biểu hiện. + Phân tích biệt số bội: Khi biến phụ thuộc có 3 hay nhiều biểu hiện. Trong nghiên cứu này sử dụng phân tích biệt số 2 nhóm ñể phân biệt sự hài lòng và sự sẵn lòng quay lại. 2.2.3.8 Phân tích bảngchéo (Crosstabulation): Cross – Tabulation là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế
  • 32. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 26 trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Trong ñề tài này sẽ sử dụng phân tích Cross – Tabulation hai biến ñể kiểm ñịnh mối quan hệ giữa sự hài lòng và quyết ñịnh quay lại, giữa sự hài lòng và sẵn lòng giới thiệu, quyết ñịnh quay lại với các biến nhân khẩu học như: tuổi, giới tính, thu nhập, trình ñộ học vấn, quốc tịch. Bảng phân tích Cross – Tabulation hai biến còn ñược gọi là bảng tiếp liên. Việc phân tích các biến theo cột hay theo hàng là tùy thuộc vào việc biến ñó ñược xem xét là biến ñộc lập hay biến phụ thuộc. Thông thường, biến xếp theo cột là biến ñộc lập và biến xếp theo hàng là biến phụ thuộc. Trong phân tích, ta cũng cần quan tâm ñến giá trị kiểm ñịnh. Ở ñây phân phối Chi - bình phương cho phép ta kiểm ñịnh mối quan hệ giữa các biến. Giả thiết: H0: Không có mối quan hệ giữa các biến. H1: Có mối quan hệ giữa các biến. Giá trị kiểm ñịnh Chi - bình phương trong kết quả cung cấp mức ý nghĩa của kiểm ñịnh (Sig.). Nếu mức ý nghĩa này ≤α (mức ý nghĩa) thì kiểm ñịnh hoàn toàn có ý nghĩa, ta bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là các biến có liên hệ nhau. Ngược lại thì các biến không có liên hệ nhau. 2.2.3.9 Mô hình IPA Sử dụng mô hình ño lường chất lượng dịch vụ IPA ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ: + Tìm hiểu ý kiến của khách hàng về mức ñộ quan trọng của các yếu tố khi tiêu dùng các dịch vụ của khách sạn. + Tìm hiểu ý kiến ñánh giá về mức ñộ thể hiện của khách hàng sau khi ñã sử dụng dịch vụ tại khách sạn Á Châu. Vẽ biểu ñồ thể hiện sự phân bố của các thuộc tính trên bốn góc phần tư. Dựa vào sự phân bố của các biến ñưa ra các nhận xét phần nào nên tiếp tục tập trung ñầu tư phát triển, phần nào nên hạn chế phát triển… Mục tiêu 3: ðề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu và hạn chế các yếu kém. Từ kết quả phân tích, ñánh giá của mục tiêu 1, 2 rút ra các kết luận và ñề ra các giải pháp.
  • 33. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 27 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN Á CHÂU 3.1GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHÁCH SẠN Khách sạn Á Châu ñạt tiêu chuẩn 2 sao trực thuộc công ty Cổ phần Thương nghiệp Cần Thơ (CTC). Khách sạn Á Châu là doanh nghiệp Nhà nước Cổ phần hóa, ñược Sở Kế Hoạch ðầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp giấy phếp ñăng ký kinh doanh số 1800576757 ngày 21.01.2005 (ðăng ký thay ñổi và cấp lại 6 lần). Tọa lạc tại trung tâm thành phố Cần Thơ - một thành phố sôi ñộng và phát triển bậc nhất của ðồng bằng sông Cửu Long. - ðịa chỉ: Số 91, Châu Văn Liêm, P. An Lạc, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ - Tel: (84)071.812800 - 812808 - Fax: (84)071.812779 - Email: asiahotel@hcm.vnn.vn - Website: www.asiahotelct.com ðến nay khách sạn Á Châu ñã và ñang là ñiểm ñến không thể thiếu trong hành trình của du khách trong và ngoài nước khi ñến thăm miền Tây Nam Bộ. 3.2 TIỆN NGHI VÀ DỊCH VỤ - Dịch vụ phòng nghỉ Khách sạn Á Châu có 22 phòng ngủ tiêu chuẩn, trang thiết bị ñồng bộ - hiện ñại theo tiêu chuẩn xếp hạng của Tổng cục Du lịch Việt Nam với nhiều loại phòng cho khách lựa chọn. Phân loại theo góc nhìn, sự sang trọng và tiện nghi thì khách sạn Á Châu có 3 loại phòng. Bảng 2 : PHÂN LOẠI PHÒNG VÀ GIÁ PHÒNG NĂM 2011 LOẠI PHÒNG SỐ LƯỢNG GIÁ (VNð) ðẶC BIỆT 06 480.000 I 07 380.000 II 09 320.000 (Nguồn: Khách sạn Á Châu )
  • 34. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 28 Giá phòng bao gồm: - Trái cây ñặt phòng - Dịch vụ Internet - Thuế VAT + phí phục vụ. - Ăn sáng theo thực ñơn. - Nước suối. Trong ñó: + Loại ðẶT BIỆT: 01 giường ñôi + 01 giường ñơn: máy lạnh, TV Parabol, bồn tắm, tủ lạnh, ñiện thoại, IDD, nước nóng lạnh, ban công riêng, Amenities (kem, bàn chải ñánh răng, dầu gội, lược…) có ban công, cửa sổ riêng. + Loại I: 02 giường ñơn: trang thiết bị giống phòng ðẶC BIỆT nhưng không có ban công, cửa sổ riêng. + Loại II: 01 giường ñôi: Máy lạnh, TV Parabol, bồn tắm, tủ lạnh, ñiện thoại, IDD, nước nóng lạnh, Amenities (kem, bàn chải ñánh răng, dầu gội, lược…) + Ưu ñãi giá cho khách ñoàn, khách ở dài hạn. + Hệ thống buồng phòng thoáng mát với sàn lót thảm, máy lạnh, truy cập internet miễn phí, wi-fi có ở tất cả các khu vực trong khách sạn. - Nhà hàng Á Châu: + ðặt tại tầng trệt và lầu 1: Sang trọng, ấm cúng, sức chứa 700 khách. Thực ñơn phong phú với các món ăn Á, Âu, phục vụ tiệc cưới, liên hoan, sinh nhật, hội nghị… + Nhà hàng phục vụ ñiểm tâm sáng theo thực ñơn, thời gian phục vụ từ 6h- 9h30. + ðội ngũ nhân viên ñã ñược ñào tạo qua các trường nghiệp vụ, nhiều thực ñơn ña dạng phong phú với các món ăn Âu, Á, ñặc biệt là các món ăn truyền thống ñặc trưng của miền sông nước thích hợp ñể quý khách hàng lựa chọn cho việc tổ chức hội nghị khách hàng, tiệc sinh nhật, họp báo… - Dịch vụ Karaoke và các dịch vụ khác: + Dịch vụ Karaoke: Gồm 9 phòng Kararaoke với hệ thống âm thanh chất lượng, phòng rộng rãi, nội thất ấn tượng. + Các dịch vụ bổ sung: Cho thuê xe, giặt ủi, ñổi ngọai tệ, các tour du lịch xanh tham quan vùng sông nước như: chợ nổi Cái Răng, Phong ðiền, Vườn trái
  • 35. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 29 cây…cũng như các ñiểm du lịch hấp dẫn khác thuộc vùng ðồng Bằng sông Cửu Long và trong cả nước. Phòng hội nghị: Phục vụ các cuộc hội thảo, hội nghị với trang thiết bị hiện ñại, phục vụ ña dạng các cuộc hội thảo với quy mô khác nhau. Hệ thống âm thanh ánh sáng tiện nghi. Kinh doanh rượu, bia Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: dịch vụ Internet, Fax, photocopy… 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC Cơ cấu tổ chức của khách sạn Á Châu ñược tổ chức theo mô hình tổ chức trực tuyến chức năng. Các phòng ban, bộ phận ñều chịu sự lãnh ñạo của Hội ðồng Quản trị và Ban Giám ðốc công ty. - Ưu ñiểm: + Nhìn vào cơ cấu bộ máy tổ chức ta thấy ñược sự tinh giảm trong khâu nhân sự của công ty, giúp giảm ñược chi phí về nhân công qua ñó giúp tăng lợi nhuận trong kinh doanh, tăng tính cạnh tranh. + Sử dụng thông tin hai chiều nhằm hổ trợ kịp thời các ý kiến chỉ ñạo của cấp trên. - Nhược ñiểm: + Do tinh giảm nhân sự trong kinh doanh nên mỗi nhân viên trong công ty phải kiêm nhiệm một hoặc hai công việc. Do ñó, ñòi hỏi ñội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty phải có nghiệp vụ chuyên môn cao, có tâm huyết thì mới ñảm nhiệm ñược công việc ñược giao. + Dễ có sự sai sót trong khâu quản lý ñầu vào và ñầu ra, không sâu sát hoặc khi có sự cố xảy ra sẽ không ñáp ứng kịp thời.
  • 36. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 30 Sau ñây là sơ ñồ cơ cấu tổ chức của khách sạn Á Châu: Hình 4: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ Phần Khách sạn Á Châu Trong ñó: Ý kiến chỉ ñạo cấp trên Ý kiến phản hồi từ cấp dưới 3.4 TÌNH HÌNH NGUỒN NHÂN LỰC CỦA KHÁCH SẠN Hiện tại khách sạn Á Châu có 49 người ( gồm 24 nam, 25 nữ) tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm dịch vụ. Trong ñó nhân sự ở các bộ phận ñược phân bố tương ñối ñồng ñều thể hiện ở bảng 3 như sau: PHÓ GIÁM ðỐC TÀI CHÍNH PHÓ GIÁM ðỐC MARKETING Nhà Hàng Bộ phận Bảo vệ HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ðỐC PHÒNG KẾ TOÁN HÀNH CHÁNH Bộ phận bếp Bộ phận Lễ tân Bộ phận phục vụ buồng Bộ phận Karaok e Bộ phận Tạp vụ Bộ phận Bảo trì
  • 37. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 31 3 6% 10 20% 36 74% ðại học Trung cấp - Cao ñẳng Trung học trở xuống Bảng 3: PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG LAO ðỘNG CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU NĂM 2011 (ðvt: Người) Stt Phòng ban ñơn vị trực thuộc Số lao ñộng Tỷ lệ (%) 1 Ban Giám ðốc 2 4,08 2 Phòng nghiệp vụ Kế toán – Hành chánh 4 8,16 3 Bộ phân Nhà hàng 11 22,45 4 Bộ phận Bếp 8 16,33 5 Bộ phận Lễ tân 4 8,16 6 Bộ phận phục vụ Buồng 5 10,20 7 Bộ phận Bảo vệ 6 12,25 8 Bộ phận Tạp vụ 3 6,12 9 Bộ phận Bảo trì 2 4,08 10 Bộ phận Karaoke 4 8,16 Tổng cộng 49 100 ( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu ) Xét về trình ñộ học vấn, số nhân viên có trình ñộ ñại học chỉ chiếm khoảng 6%. Số còn lại chiếm phần lớn là trình ñộ trung cấp và 12/12. Xét trong thực tế cạnh tranh hiện nay, và do ñặc ñiểm của ngành kinh doanh dịch vụ thì giá trị của nguồn nhân lực là rất lớn ñể góp phần tạo ra sản phẩm dịch vụ hoàn hảo. Chính vì vậy mà ngoài kinh nghiệm làm việc, trình ñộ của nhân viên luôn ñược cả lãnh ñạo doanh nghiệp và khách hàng quan tâm. Hình 5: Trình ñộ học vấn của nhân viên khách sạn
  • 38. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 32 3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH TỪ 2008 - 2010 Trong giai ñoạn 2008 – 2010, tình hình kinh doanh của khách sạn Á Châu tương ñối khả quan thể hiện tổng số lượt khách ñến khách sạn lưu trú qua mỗi năm ñều tăng. Cụ thể, năm 2008 khách sạn Á Châu ñã ñón tiếp ñược một số lượng khách là 6.955 lượt. ðến năm 2009, tổng số khách lưu trú tại khách sạn Á Châu là 7.400 lượt, tăng 445 lượt, tương ứng tăng 6,39 % so với năm 2008. Bước sang năm 2010 con số này ñược nâng lên 8.582 lượt, 1.182 lượt, tương ứng tăng 15,97 % so với năm 2009. Và số liệu ở bảng cũng cho thấy, khách nội ñịa là ñối tượng khách chủ yếu của Á Châu, luôn chiếm hơn 70% trong tổng số khách của khách sạn và luôn tăng qua các năm từ 2008 – 2010. Nguyên nhân chính là do sự thu hút của lễ hội Vía Bà Chúa Xứ tại An Giang (24/4 âm lịch) kéo dài từ tháng 2 ñến khoảng tháng 6 dương lịch, nên các du khách kết hợp du lịch tại Cần Thơ và Châu ðốc - An Giang, vì khoảng cách giữa hai nơi không xa, có thể ñi về trong ngày. ðáng chú ý trong khi tổng lượt khách lưu trú tăng nhưng số khách quốc tế lại giảm từ năm 2008 – 2010. Nguyên nhân chính là do ở Cần Thơ hiện nay có khá nhiều các khách sạn mới ñược xây dựng với ñối tượng khách hàng mục tiêu là khách du lịch quốc tế. Bảng 4: SỐ LƯỢT KHÁCH LƯU TRÚ TẠI KHÁCH SẠN Á CHÂU QUA CÁC NĂM 2008- 2010 ðvt: lượt khách ( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu) Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 2009/2008 Chênh lệch 2010/2009 Số lượt Tỷ trọng (%) Số lượt Tỷ trọng (%) Số lượt Tỷ trọng (%) Số lượt Tỷ trọng (%) Số lượt Tỷ trọng (%) Khách nội ñịa 5.004 71,95 6.276 84,81 7.816 91,07 1.272 25,42 1.540 24,62 Khách quốc tế 1.951 28,05 1.124 15,19 766 8,93 (827) (42,39) (358) (31,85) Tổng cộng 6.955 100,00 7.400 100,00 8.582 100,00 445 6,39 1.182 15,97
  • 39. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 33 Nhìn chung, lượng khách ñến khách sạn lưu trú tăng liên tục là do ảnh hưởng lượng khách du lịch ñến Cần Thơ luôn tăng qua các năm. ða số khách ñi theo ñoàn, việc lưu trú của khách ở ñâu tùy thuộc vào công ty mà họ mua chương trình tour, tức là công ty bán tour này chỉ ñưa khách ñến khách sạn Á Châu nếu ñã liên kết với khách sạn. Chỉ có khách lẻ ñi du lịch họ mới tự thuê khách sạn, tuy nhiên số lượng rất ít. ðiều này cho thấy khách sạn Á Châu ñã thực hiện hoạt ñộng liên kết với các Công ty du lịch rất hiệu quả. Kết quả tích cực từ sự tăng lên liên tục của số khách lưu trú ñã ñược phản ánh vào tình hình doanh thu như sau: Bảng 5: DOANH THU TỪ CÁC HOẠT ðỘNG CỦA KHÁCH SẠN Á CHÂU TỪ NĂM 2008 – 2010 ðvt: triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 2009/2008 Chênh lệch 2010/2009 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) DT Buồng 2.441 45,07 2.581 46,74 2.979 47,02 140 5,74 398 15,42 DT nhà hàng 813 15,01 832 15,07 1014 16,01 19 2,34 182 21,88 DT Karaoke 1.679 31,00 1.767 32,00 2.013 31,78 88 5,24 246 13,92 DT từ các DV khác 483 8,92 342 4,19 329 5,19 (141) (29,19) (13) (3,80) Tổng 5.416 100,00 5.522 100,00 6.335 100,00 106 1,96 813 14,72 ( Nguồn: Phòng kế toán, Khách sạn Á Châu) Trong ñó: - DT: Doanh thu - DV: Dịch vụ
  • 40. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 34 Do số lượt khách hàng liên tục tăng từ 2008 – 2010 ñã góp phần tích cực doanh thu của khách sạn. Nhìn vào bảng 5 ta thấy, tổng doanh thu của khách sạn Á Châu cũng tăng liên tục qua ba năm và trong cơ cấu doanh thu của khách sạn thì hoạt ñộng kinh doanh lưu trú chiếm tỷ trọng cao nhất luôn chiếm tỷ trọng trên 45% tổng doanh thu của khách sạn. Mặc dù ở bảng 4 cho thấy số lượng khách quốc tế sụt giảm từ 2008 – 2010 nhưng doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh buồng phòng lại tăng liên tục. ðiều này không mâu thuẫn vì bù vào lượng du khách quốc tế giảm ñi thì khách nội ñịa lại tăng lên và tăng khoảng bốn lần số khách quốc tế giảm ñi. Chính vì thế mà doanh thu từ hoạt ñộng buồng không hề giảm sút trong khi số lượng khách quốc tế giảm qua các năm. Tổng số khách lưu trú không chỉ làm tăng doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh buồng phòng mà còn kéo theo sự tăng lên của doanh thu từ các hoạt ñộng khác như ăn uống … ðồng thời, số khách ñịa phương sử dụng các dịch vụ của khách sạn như: nhà hàng, Karaoke, phòng họp, tiệc cưới… cũng tăng ñáng kể. Chính nhờ vậy, mà từ 2008 -2010, bên cạnh doanh thu từ phòng nghỉ tăng thì doanh thu từ các hoạt ñộng khác cũng tăng lên. Nhìn chung, trong thời gian vừa qua khách sạn Á Châu ñã hoạt ñộng khá hiệu quả, số lượt khách thuê phòng và doanh thu ngày một tăng, ñem lại lợi nhuận cho công ty và tăng thu nhập cho nhân viên.
  • 41. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 35 CHƯƠNG 4 ðÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ KHÁCH SẠN Á CHÂU CUNG CẤP 4.1 XÁC ðỊNH CÁC NHÂN TỐ VÀ KIỂM ðỊNH THANG ðO a. Các nhân tố trong thang ño chất lượng dịch vụ Các biến sử dụng trong bài viết ñể ñánh giá chất lượng dịch vụ của khách sạn Á Châu như sau: Bảng 6: CÁC YẾU TỐ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Nhân tố TT Tên biến HỮU HÌNH (có 7 biến chi tiết) 1 Khách sạn có kiến trúc ñẹp 2 Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi 3 Nhân viên khách sạn ăn mặc tươm tất, gọn gàng 4 Phòng nghỉ có không gian rộng rãi, thoáng mát 5 Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại 6 Trang thiết bị của khách sạn làm việc tốt, không bị hư hỏng 7 Các khu vực chung ñược vệ sinh sạch sẽ TIN CẬY (có 5 biến chi tiết) 8 Khách sạn cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm như ñã hứa 9 Khách sạn cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu của khách 10 Giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng, chuyên nghiệp 11 Thông tin Book phòng ñược khách sạn ghi nhận chính xác 12 Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách TRÁCH NHIỆM (có 3 biến chi tiết) 13 Khách sạn cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời cho khách 14 Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng 15 Nhân viên khách sạn không bao giờ tỏ ra quá bận rộn ñể không ñáp ứng yêu cầu cho khách ðẢM BẢO (có 4 biến chi tiết) 16 Nhân viên khách sạn có thể giao tiếp bằng ngoại ngữ thành thạo 17 Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên 18 Nhân viên khách sạn luôn niềm nở, lịch sự,tôn trọng khách 19 ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài sản cá nhân của họ CẢM THÔNG (có 4 biến chi tiết) 20 Khách luôn ñược nhân viên khách sạn quan tâm 21 Thời gian phục vụ của khách sạn thuận tiện 22 Khách sạn có phương thức thanh toán thuận tiện 23 Nhân viên khách sạn biết rõ thói quen, sở thích khi khách sử dụng dịch vụ lần tiếp theo
  • 42. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 36 Các biến ở bảng 6 ñược chọn dựa vào 5 nhóm yếu tố và 22 thuộc tính ño lường chất lượng dịch vụ của Parassuraman và các ñiều kiện thực tế của khách sạn Á Châu ở thời ñiểm hiện tại. Các thuộc tính ñược lựa chọn ñưa vào thang ño gồm 23 biến. Các biến này chi tiết theo 5 nhóm nhân tố và tổng hợp các dịch vụ. Vì ñây là ñề tài ñánh giá chất lượng tổng quát, ñánh giá chất lượng dịch vụ của cả dịch vụ tổng thể của khách sạn nên bao gồm nhiều khía cạnh, nhiều dịch vụ. Vì thế các biến cũng mang tính tổng quát. b. Kiểm ñịnh ñộ tin cậy của thang ño ðề tài tiến hành kiểm ñịnh ñộ tin cậy lần lượt cho thang ño mức ñộ quan trọng và thang ño mức ñộ thể hiện. Nếu mức α từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng ñược... (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Kết quả kiểm ñịnh Cronbach Alpha cho thang ño mức ñộ quan trọng ở bảng 7 có hệ số Cronbach Alpha = 0,776. Tuy không ñạt ñược mức Cronbach Alpha cao từ 0,8 – 1 là mức hoàn hảo. Nhưng theo nhiều nhà nghiên cứu thì mức α từ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận ñược. Với mức α = 0,776, thang ño 23 biến ñã chọn là có thể sử dụng. Tuy nhiên, ta thấy biến trong số 23 biến thì cần phải bỏ ra biến I2 – Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi và I7 – Các khu vực chung ñược vệ sinh sạch sẽ, vì 2 biến ñều có mức ñiểm cao hơn 0,776.
  • 43. ðánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Của Khách Sạn Á Châu GVHD: Ths. ðinh Công Thành SVTH: Huỳnh Bảo Ngọc 37 Bảng 7: KIỂM ðỊNH ðỘ TIN CẬY CỦA THANG ðO MỨC ðỘ QUAN TRỌNG Cronbach Alpha = 0,776 TT Tên biến Tương quan biến tổng Alpha nếu loại biến I1 Khách sạn có kiến trúc ñẹp 0,329 0,768 I2 Khách sạn có ñầy ñủ tiện nghi 0,165 0,777 I3 Nhân viên khách sạn ăn mặc tươm tất, gọn gàng 0,468 0,758 I4 Phòng nghỉ có không gian rộng rãi, thoáng mát 0,225 0,774 I5 Trang thiết bị của khách sạn hiện ñại 0,306 0,769 I6 Trang thiết bị làm việc tốt, không bị hư hỏng 0,204 0,774 I7 Các khu vực chung ñược vệ sinh sạch sẽ 0,035 0,789 I8 Cung cấp dịch vụ ñúng thời ñiểm như ñã hứa 0,392 0,765 I9 Cung cấp dịch vụ ñúng như yêu cầu của khách hàng 0,254 0,772 I10 Giải quyết phàn nàn của khách nhanh chóng 0,455 0,759 I11 Thông tin Book phòng ñược ghi nhận chính xác 0,238 0,773 I12 Linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ theo yêu cầu 0,212 0,774 I13 Cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời cho khách 0,343 0,767 I14 Nhân viên khách sạn luôn sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng 0,344 0,767 I15 Nhân viên khách sạn không bao giờ tỏ ra quá bận rộn 0,379 0,764 I16 Nhân viên giao tiếp bằng ngoại ngữ thành thạo 0,394 0,764 I17 Kiến thức và sự hiểu biết của nhân viên 0,391 0,763 I18 Nhân viên luôn niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách 0,275 0,771 I19 ðảm bảo an ninh, an toàn cho khách và tài sản cá nhân của khách 0,384 0,764 I20 Khách luôn ñược nhân viên khách sạn quan tâm 0,496 0,758 I21 Thời gian phục vụ của khách sạn thuận tiện 0,266 0,771 I22 Phương thức thanh toán thuận tiện 0,457 0,759 I23 Nhân viên khách sạn biết rõ thói quen, sở thích khi khách sử dụng dịch vụ lần tiếp theo 0,379 0,765 (Kết quả xử lí số liệu bằng SPSS 13.0) Kết quả Cronbach Alpha của thang ño ñánh giá mức ñộ thể hiện có kết quả cao hơn Cronbach Alpha của thang ño mức ñộ quan trọng với kết quả là 0,841. Tuy nhiên, trong số 23 biến thì ta cần loại ra biến P4 – Phòng nghỉ có