2. §Þnh nghÜa:
Mọi đối tượng là một sự tượng trưng cho một thực thể hoặc
là thực thể tồn tại trong thế giới thực. Một đối tượng có thể
tượng trưng cho các gì đó cụ thể ví dụ: máy tính hoặc một
khái niệm cụ thể như một lời đặt hàng, tỷ lệ lãi suất tiền gửi
ngân hàng…
Đối tượng lμ c¸i ®Ó gãi th«ng tin vμ hμnh vi
Mçi ®èi tîng bao gãi trong nã mét vμi th«ng tin vμ mét
vμi hμnh vi.
Ví dụ: Một đối tượng quyển sách Ngôn ngữ lập trình bao
gồm các thông tin: tên sách, tên tác giả, tên nhà sản xuất, năm
xuất bản…
3. • Th«ng tin – thuéc tÝnh cña ®èi tîng, Hμnh vi – thao
t¸c cña ®èi tîng
T×m ®èi tîng: kh¶o s¸t c¸c danh tõ trong tμi liÖu luång
sù kiÖn
Phân biệt danh từ chỉ đối tượng với danh từ chỉ thuộc tính:
Danh từ có thể có hành vi hay không, nếu có thì đó là đối
tượng, ngược lại thì đó là thuộc tính.
4. Ví dụ: UC Tìm kiếm: Nhập điều kiện tìm kiếm (chọn loại tài liệu,
ngành, nhập tên tài liệu hoặc tên tác giả hoặc chọn tên nhà
xuất bản, hoặc nhập đồng thời thông tin trên).
+ “Độc giả” là actor
+ “Điều kiện” là tổng hợp các danh từ đánh dấu sau đó
+ “loại” là thuộc tính
+ “tài liệu” có vài trò tương tự “điều kiện”
+”ngành” là thuộc tính
+ “tên” là thuộc tính
+ “tác giả” là thuộc tính
+ “nhà xuất bản” là thuộc tính
+”thông tin” có vai trò tương tự “điều kiện”
Như vậy: đối tượng trong đoạn mô tả trên là “tài liệu”, các danh từ chỉ thuộc tính đều là thuộc
tính của đối tượng “Tài liệu”
5. Như vậy: đối tượng trong đoạn mô tả trên là “tài
liệu”, các danh từ chỉ thuộc tính đều là thuộc tính của
đối tượng “Tài liệu”
9. Các biểu đồ tương tác biểu diễn mối liên hệ giữa các
đối tượng trong hệ thống và giữa đối tượng với các
tác nhân bên ngoài. Có hai loại biểu đồ tương tác:
biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng tác.
10. Ý nghĩa: Biểu đồ tuần tự biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng
trong hệ thống và giữa các đối tượng và tác nhân theo thứ tự thời
gian. Biểu đồ tuần tự nhấn mạnh thứ tự thực hiện của các tương tác.
Tập ký hiệu:
- Các đối tượng (object) được biểu diễn bởi các hình chữ nhật bên
trong là tên của đối tượng. Cách viết chung của đối tượng là tên đối
tượng: tên lớp
Trong biểu đồ tuần tự không phải các đối tượng đều xuất hiện trên
cùng một biểu đồ mà chúng chỉ xuất hiện (về mặt thời gian) khi
thực sự tham gia vào tương tác.
- Các message: biểu diễn bằng mũi tên hướng từ đối tượng gửi sang
đối tượng nhận.
11. STT Loại message Mô tả Biểu diễn
1 Gọi (call) Mô tả một lời gọi từ
đối tượng này sang
đối tượng kia
2 Trả về (return) Trả về giá trị ứng
với lời gọi
3 Gửi (send) Gửi một tín hiệu tới
một đối tượng
4 Tạo (creat) Tạo một đối tượng
5 Hủy (destroy) Hủy một đối tượng
Method()
send
<<creat>>
<<destroy>>
Các dạng message
12. Đường lifeline: là một đường kẻ nối dài phía dưới đối
tượng mô tả quá trình của đối tượng trong tương tác
thuộc biểu đồ.
Chú thích: Biểu đồ tuần tự cũng có thể có chú thích để
người đọc dễ dàng hiểu được nội dung của biểu đồ đó.
13. Biểu đồ tuần tự có các đối tượng, các thông điệp trao đổi giữa
các đối tượng và một số ký hiệu khác.
Biểu đồ tuần tự được chia làm hai trục: trục nằm dọc chỉ thời
gian, trục nằm ngang chỉ ra một tập hợp các đối tượng(trục
nằm ngang ở trên đỉnh biểu đồ). Mỗi biểu đồ tuần tự nêu bật
sự tương tác trong một kịch bản – một sự tương tác sẽ xảy ra
tại một thời điểm nào đó trong quá trình thực thi của hệ thống.
14. Từ các hình chữ nhật biểu diễn đối tượng có các đường
nét đứt thẳng đứng biểu thị đường sống của đối tượng
(lifeline), thể hiện sự tồn tại của đối tượng trong chuỗi
tương tác. Trong khoảng thời gian này, đối tượng được
thực thể hóa, sẵn sàng để gửi và nhận thông điệp. Hình
chữ nhật trên đường sống của đối tượng gọi là hoạt
động, nó biểu diễn thời gian thực hiện một hành động
tương ứng.
Quá trình giao tiếp giữa các đối tượng được thể hiện
bằng các đường thẳng thông điệp nằm ngang nối các
đường sống đối tượng.
15. Ví dụ biểu đồ tương tác dạng tuần tự: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm
sách trong hệ thống quản lý thư viện. Trong biểu đồ này có đối tượng giao
diện Formthemsach, đối tượng điều khiển DK Thêm sách và đối tượng
thực thể sách.
16.
17.
18.
19. ý nghĩa: Là biểu đồ tương tác biểu diễn mối quan hệ giữa các
đối tượng, giữa các đối tượng và tác nhân nhấn mạnh đến vai
trò của các đối tượng trong tương tác.
Biểu đồ cộng tác cũng có các message với nội dung tương tự
như biểu đồ tuần tự. Tuy nhiên các đối tượng được đặt một
cách tự do trong không gian của biểu đồ và không có đường
lifeline cho mỗi đối tượng. Các message được đánh số thể hiện
thứ tự thời gian.
20. Tập ký hiệu cho biểu đồ cộng tác
- Các đối tượng: Biểu diễn bởi hình chữ nhật bên trong là tên
của đối tượng. Cách viết chung của đối tượng là: tên đối
tượng: tên lớp. Trong biểu đồ cộng tác, các đối tượng tham
gia tương tác luôn xuất hiện tại một vị trí xác định.
- Các liên kết: giữa hai đối tượng có tương tác sẽ có một liên
kết nối hai đối tượng đó. Liên kết này không có chiều
Các message: được biểu diễn bằng mũi tên hướng từ đối
tượng gửi sang đối tượng nhận bên cạnh liên kết giữa hai đối
tượng đó. Trong biểu đồ cộng tác các message được đánh số
thứ tự theo thứ tự xuất hiện trong kịch bản mô tả use case
tương ứng.
21. Ví dụ: Biểu đồ cộng tác mô tả chức năng thêm sách
trong hệ thống Quản lý thư viện.