SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  68
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Tuyền
MSSV: 1054010875 Lớp: 10DQTC06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Tuyền
MSSV: 1054010875 Lớp: 10DQTC06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
iii 
 
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo
viên hướng dẫn là TS. Đặng Thanh Vũ. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong
đề tài này trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu
nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi trong
danh mục tài liệu tham khảo. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng một số nhận xét,
đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng được trình
bày trong phần danh mục tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Trương Thị Mỹ Tuyền
iv 
 
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị công tác trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Gò Công Tây – Tiền
Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các số
liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp này.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô, những người đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học.
Những lời cám ơn sau cùng tôi xin cám ơn thầy Đặng Thanh Vũ đã tận tình hướng
dẫn và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả
Trương Thị Mỹ Tuyền
v 
 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014
Chữ ký GVHD
TS. Đặng Thanh Vũ
vi 
 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014
Chữ ký GVPB
vii 
 
MỤC LỤC
Trang
 Lời cam đoan...................................................................................................iii
 Lời cám ơn ......................................................................................................iv
 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...................................................................v
 Nhận xét của giáo viên phản biện...................................................................vi
 Mục lục ..........................................................................................................vii
 Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................xii
 Danh mục các bảng sử dụng .........................................................................xiii
 Danh mục các biểu đồ...................................................................................xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài.............................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM...................................................3
1.1.1.1 Khái niệm................................................................................3
1.1.1.2 Đặc điểm .................................................................................3
1.1.2 Chức năng của NHTM .......................................................................4
1.1.2.1 Trung gian tính dụng...............................................................5
1.1.2.2 Trung gian thanh toán .............................................................5
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ..................................................................6
1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM ...................................................7
1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn.........................................................7
1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ...........................................................7
1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian...............................................................8
viii 
 
1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...8
1.2.1 Nguồn vốn của NHTM........................................................................8
1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu .......................................................................8
1.2.1.2 Vốn huy động........................................................................ 10
1.2.1.3 Vốn đi vay............................................................................. 10
1.2.1.4 Các nguồn vốn khác.............................................................. 10
1.2.2 Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM ............................................ 10
1.2.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn đối với NHTM....................... 11
1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM........................................ 11
1.2.4.1 Huy động qua các khoản tiền gửi.......................................... 11
1.2.4.2 Phát hành giấy tờ có giá........................................................ 12
1.2.4.3 Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Trung ương và các Ngân
hàng khác .............................................................................. 12
1.2.5 Hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................................ 12
1.2.5.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM..................... 12
1.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của
NHTM................................................................................... 13
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của
NHTM ................................................................................................ 15
1.2.6.1 Nhân tố khách quan............................................................... 15
1.2.6.2 Nhân tố chủ quan .................................................................. 16
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG............... 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................... 18
2.1.3 Nội dung hoạt động........................................................................... 20
2.1.3.1 Huy động vốn........................................................................ 20
ix 
 
2.1.3.2 Cho vay ................................................................................. 20
2.1.3.3 Các hoạt động dịch vụ khác.................................................. 20
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 21
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn....................................................... 21
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng................................................................ 22
2.1.4.3 Các hoạt động dịch vụ khác.................................................. 24
2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................... 24
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ
CÔNG TÂY – TIỀN GIANG.......................................................................26
2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang .................... 26
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công
Tây – Tiền Giang............................................................................... 26
2.2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan .................................................... 27
2.2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................ 27
2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây –
Tiền Giang ......................................................................................... 30
2.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn...................... 30
2.2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................. 30
2.2.3.3 Chi phí huy động vốn............................................................36
2.2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây –
Tiền Giang ......................................................................................... 37
2.2.4.1 Những thành tựu đạt được .................................................... 37
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân............................................ 38
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 39
x 
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
3.1 NHỮNG TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG TRONG THỜI
GIAN TỚI..................................................................................................... 40
3.1.1 Những triển vọng .............................................................................. 40
3.1.2 Những định hướng............................................................................ 41
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG....................................... 42
3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn....................................... 42
3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 42
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 42
3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 43
3.2.2 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng
hiệu quả.............................................................................................. 43
3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 43
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 43
3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 44
3.2.3 Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiệp vụ.................................. 44
3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 44
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 45
3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 45
3.2.4 Mở rộng mạng lưới, công nghệ của Ngân hàng ............................. 46
3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 46
3.2.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 46
3.2.4.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 46
xi 
 
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 47
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam ............................................................................................ 47
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................ 47
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 48
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 50
PHỤ LỤC
xii 
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
NHTM Ngân hàng thương mại
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
PGD Phòng giao dịch
xiii 
 
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
Bảng 2.1: Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn...........................22
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2011 – 2013............................23
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Gò Công Tây trong 3 năm
2011 - 2013 ..............................................................................................................25
Bảng 2.4: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn giữa một số ngân hàng Việt Nam đầu
năm 2014..................................................................................................................28
Bảng 2.5: Sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây..............30
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng ...........................................................31
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn.................................................32
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ..........................................33
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động............................35
Bảng 2.10: Chi phí trả lãi của Chi nhánh Gò Công Tây..........................................36
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................5
Hình 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM............................................6
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Gò Công Tây.................................................................19
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng...............................31
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ..............................34
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động ...............35
1 
 
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu đối với
mọi nền kinh tế trên thế giới. Chỉ có hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì nền kinh
tế của một quốc gia mới có thể phát huy hết những thế mạnh của đất nước mình và
tiếp thu những tinh hoa của các nền kinh tế khác. Tuy nhiên, cùng với việc hội nhập
thì một điều tất yếu sẽ xảy ra chính là sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt giữa các
doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Điều đó đòi hỏi việc các doanh nghiệp
phải luôn đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới các trang thiết bị
của mình nhằm cạnh tranh với các đối thủ. Do đó, cần có một thị trường tài chính
ổn định, vững mạnh và phát triển để đáp ứng nhu cầu huy động vốn của các doanh
nghiệp cũng như các thành phần kinh tế khác.
Hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại nước ta đã đạt được những bước
phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắc xích quan trọng trong việc làm cầu nối
trung gian cấu thành sự vận động liên tục của nền kinh tế. Trong những năm qua,
Ngân hàng thương mại đã huy động được một lượng vốn đáng kể cho việc phát
triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên trên thực tế, nước
Việt Nam ta vẫn chưa huy động được hết những nguồn vốn có thể huy động. Do đó,
với vai trò là định chế tài chính trung gian, các tổ chức tài chính nói chung, Ngân
hàng thương mại nói riêng phải có những chiến lược và giải pháp huy động vốn sao
cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Xuất phát từ những nhận thức kết hợp với thực tiễn ở đơn vị thực tập là Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang,
tác giả đã thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây
– Tiền Giang”.
2. Mục tiêu của đề tài
Trong khả năng có hạn của tác giả, mục tiêu đặt ra của đề tài là từ tình hình
hoạt động huy động vốn thực tế của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang tác giả sẽ dùng các phương pháp, kiến
thức đã học tiến hành phân tích rồi tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn cho Chi nhánh của Ngân hàng.
2 
 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
i. Đối tượng nghiên cứu
Những lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn
của Ngân hàng thương mại.
Thực trạng tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang.
Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang.
ii. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang.
Về thời gian: Các dữ liệu của đề tài được Chi nhánh cung cấp trong giai đoạn
2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu cơ bản như:
- Phương pháp thống kê: thu thập những số liệu liên quan đến hoạt động
huy động vốn trong 3 năm 2011 – 2013.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh các số liệu theo từng nhóm với
nhau quan từng năm.
- Phương pháp tổng hợp: từ những số liệu đã được phân tích tác giả tổng
hợp lại để đưa ra nhận xét.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Trình bày những cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và
nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang, phân tích thực trạng huy động
vốn tại Chi nhánh trong 3 năm 2011 – 2013 rồi đưa ra những đánh giá.
Chương 3: Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây -
Tiền Giang.
3 
 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có quá trình hình thành và phát triển lâu
đời từ trong lịch sử. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có một khái niệm chính xác, thống
nhất về NHTM.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (1990)
của Việt Nam tại chương I, điều 1, mục 1 đã định nghĩa rằng: “Ngân hàng thương
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Theo luật các Tổ chức tín dụng (2010) tại chương I, điều 4, mục 3 thì: “Ngân
hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”.
Trong đó, hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số nghiệp vụ như: Nhận tiền gửi (dưới mọi hình thức), cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản khác.
Như vậy, NHTM là tổ chức tín dụng (TCTD) tiến hành giao dịch trực tiếp
với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi,
tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương
tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác.
NHTM là loại Ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng
minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với
tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội.
1.1.1.2 Đặc điểm
NHTM có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và mục tiêu của nó
là thu được lợi nhuận.
4 
 
Thứ hai: Hoạt động của NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn
so với các hình thức kinh doanh khác và có ảnh hưởng lớn đối với các ngành kinh
doanh khác và của cả nền kinh tế.
Thứ ba: Ngoài đặc điểm là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, NHTM còn
mang đặc điểm của một trung gian tài chính điển hình. Vai trò trung gian tài chính
của NHTM được thể hiện trên hai phương diện: NHTM là trung gian giữa người có
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vốn, đồng thời còn là cầu nối giữa Ngân
hàng Trung ương với công chúng và nền kinh tế.
Trước hết, NHTM là trung gian giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
với người cần vốn tạo điều kiện cho cung và cầu nguồn vốn gặp nhau. Trong nền
kinh tế luôn tồn tại những người có nguồn vốn chưa cần dùng đến hay dùng để chi
tiêu cho sau này và cũng có những người cần dùng vốn cho những hoạt động kinh
doanh hay chi tiêu hiện tại. Tuy nhiên người có vốn và người cần vốn không phải
lúc nào cũng dễ dàng gặp được nhau và có nhu cầu, lợi ích phù hợp nhau. Cho nên
để giải quyết mâu thuẫn này cần có một bên thứ ba đứng ra làm cầu nối trung gian
để thỏa mãn nhu cầu từ cả hai phía. Và với việc thông qua cầu nối trung gian là
NHTM, những nguồn vốn nhàn rỗi khác nhau này đã được chuyển thành những
nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của người cần vốn mà người có vốn nhàn rỗi và
người cần vay vốn không phải gặp mặt trực tiếp nhau. Vì thế, NHTM đóng vai trò
trung gian giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vay vốn.
NHTM không chỉ là cầu nối giữa những người có nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi với những người cần vay vốn mà còn là cầu nối giữa Ngân hàng Trung ương với
công chúng và cả nền kinh tế. Ngân hàng Trung ương là Ngân hàng của các Ngân
hàng, là cơ quan tổ chức điều hành các chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia bằng các
công cụ của mình như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất… đã tác động đến hoạt động
của NHTM và thông qua NHTM đã gián tiếp chuyển những ảnh hưởng này đến nền
kinh tế.
1.1.2 Chức năng của NHTM
Bản chất của NHTM được thể hiện thông qua chức năng của nó. Trong bài
này, tác giả xem xét ba chức năng đó là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
và chức năng tạo tiền.
5 
 
Thu
Tiền
tiết kiệm
Phát hành kì phiếu,
trái phiếu
Cấp
tín
dụng
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM.
Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là địa chỉ ký gửi các khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn
bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để
cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và
nhu cầu về vốn tiêu dùng cho xã hội. Chức năng này giải quyết được vấn đề cho cả
người thừa vốn và người thiếu vốn, đóng góp tích cực cho nền kinh tế.
Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM
(theo Nguyễn Đăng Dờn (2013))
1.1.2.2 Trung gian thanh toán
Trung gian thanh toán là chức năng quan trọng, giúp phân biệt Ngân hàng
với các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng khác.
Khi nền kinh tế chưa có Ngân hàng hoặc mới có những Ngân hàng hoạt động
sơ khai thì các khoản giao dịch giữa những người sản xuất kinh doanh với các đối
tượng khác được thanh toán một cách trực tiếp bằng tiền mặt, tức là tiền chuyển từ
tay người này sang tay người khác. Nhưng khi NHTM ra đời và phát triển, thì dần
dần các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân đều thực hiện thông
qua hệ thống Ngân hàng.
NHTM làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các
khách hàng, giữa người mua và người bán, người trả tiền và người thụ hưởng… để
hoàn tất các quan hệ thương mại của họ với nhau.
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Cá nhân
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân
Ngân hàng
thương mại
6 
 
Lệnh
trả tiền
qua tài khoản
Giấy
báo
có
Hinh 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM
(theo Nguyễn Đăng Dờn (2013))
Có thể nói, Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần
dựa trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn tiền chuyển đi đều nằm
trên tài khoản trước đó. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra hết sức nhanh
chóng, an toàn và tiện lợi. Nhờ vậy tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian đi lại,
giảm thiểu được các rủi ro, bất trắc trong việc chuyển tiền. Thông qua đó, lưu thông
hàng hóa được thúc đẩy, tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao
đem lại hiệu quả cho người nhận và chuyển tiền. Ngoài ra, việc thanh toán qua
Ngân hàng cũng làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn,
kiểm đếm… cũng như gia tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh tế.
Về phía Ngân hàng, chức năng này đem lại nguồn thu nhập từ phí thanh
toán, đây là nguồn thu nhập ít rủi ro. Chức năng này cũng góp phần bổ trợ cho chức
năng trung gian tín dụng vì người gửi tiền cũng thường ưu tiên chọn các Ngân hàng
có mạng lưới lớn, uy tín và dịch vụ thanh toán tốt để ký thác.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
NHTM không có chức năng tạo ra tiền giấy từ việc in ấn giấy bạc Ngân hàng
như Ngân hàng Trung ương. Tuy nhiên, với chức năng trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán, NHTM có thể kết hợp lại để tạo ra tiền tín dụng, còn gọi là tiền ghi
sổ, thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại Ngân hàng.
Từ những khoản tiền gửi ban đầu của khách hàng, Ngân hàng sẽ sử dụng để
cho vay. Các khoản tiền vay này được dùng cho việc thanh toán, giao dịch và sẽ
quay trở lại Ngân hàng một phần dưới hình thức tiền gửi. Quá trình này diễn ra liên
tục và nhiều lần trong hệ thống Ngân hàng tạo ra một lượng tiền gửi trên tài khoản
gấp nhiều lần số tiền gửi ban đầu. Mức độ mở rộng quy mô khối tiền phụ thuộc vào
Người trả tiền
Người mua
(Công ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)
Người thụ hưởng
Người bán
(Công ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)
Ngân hàng
thương mại
7 
 
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và mức độ sử dụng thanh toán qua Ngân
hàng của các chủ thể kinh tế.
Chức năng này cũng đã nói lên mối quan hệ giữa tín dụng Ngân hàng và lưu
thông tiền tệ. Khi Ngân hàng tăng hoạt động cho vay, thông qua hệ số nhân tiền thì
lượng tiền cung ứng sẽ tăng rất nhanh. Do đó, chính sách tiền tệ khi kiểm soát lạm
phát vẫn luôn quan tâm đến khả năng tạo ra tiền của hệ thống NHTM.
Ngoài các chức năng đã kể trên, NHTM còn có các chức năng khác như:
chức năng ủy thác, chức năng bảo hiểm… Tuy nhiên, các chức năng của NHTM
luôn có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, tạo tiền đề, làm cơ sở cho nhau, trong đó
chức năng là trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất.
1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn được thực hiện qua việc mở tài khoản để thanh toán
cho khách hàng hoặc huy động các loại tiền gửi có kì hạn, không kì hạn của các cá
nhân, tổ chức; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; đi vay tại các Ngân hàng tổ chức tín
dụng khác hay đi vay của Ngân hàng Trung ương…
Như vậy, có thể nói Ngân hàng kinh doanh bằng nguồn vốn huy động là chủ
yếu, tùy theo luật pháp của từng nước mà các NHTM được huy động theo một tỷ lệ
cao hay thấp vốn huy động để kinh doanh. Theo Quy chế đảm bảo an toàn trong
kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước (1992): “Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá 20 lần tổng số
vốn tự có (không kể phần vốn huy động theo yêu cầu của Chính phủ hoặc của Ngân
hàng Nhà nước.”
Đây là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn để NHTM hoạt động. Nghiệp vụ này
cũng là nghiệp vụ tạo tiền đề cho các nghiệp vụ khác.
1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Sau khi đã có được nguồn vốn từ việc huy động vốn, Ngân hàng sẽ dùng
nguồn vốn này vào các nghiệp vụ khác như: dự trữ, cấp tín dụng, đầu tư… sao cho
hiệu quả để đem lại lợi nhuận. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại tỷ trọng thu
nhập lớn nhất cho NHTM.
8 
 
1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian
Bên cạnh hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, Ngân hàng còn kinh
doanh nhiều dịch vụ đa dạng khác. Các hoạt động trung gian khác của Ngân hàng
bao gồm hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý tài sản, hoạt động phát hành
chứng khoán… Các hoạt động trung gian này thường đem lại khoảng 20% – 30%
thu nhập cho Ngân hàng, sự đa dạng của các loại hình dịch vụ là thước đo cho sự
phát triển của ngành Ngân hàng hiện đại.
Các nghiệp vụ của NHTM có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ, làm tiền đề, tạo
điều kiện cho nhau. Vì vậy, các NHTM cần thực hiện tốt các nghiệp vụ này một
cách đồng nhất.
1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa là toàn bộ tài sản bên nợ trong bảng
Cân đối kế toán của Ngân hàng. Nó bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
đi vay, trong đó, nguồn vốn đi vay đóng vai trò quan trọng vì nguồn này tạo ra lợi
nhuận cho Ngân hàng. Thông thường, kết cấu nguồn vốn của các Ngân hàng thường
giống nhau về thành phần, tuy nhiên khác nhau về tỷ trọng của từng thành phần.
Nguyên nhân khác nhau này là do cách thức, mục tiêu huy động vốn của từng Ngân
hàng. Thông qua kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng, ta có thể đánh giá được rất
nhiều điều về sự hoạt động cũng như khả năng quản trị của ban lãnh đạo
Ngân hàng.
Các nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn của NHTM gồm: Vốn chủ sở hữu,
vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác.
1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có – Capital)
Là vốn riêng của NHTM. Đây là vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng
cùng với sự phát triển của NHTM. Nguồn vốn này tuy “chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ
khoảng 5% - 10%” (Nguyễn Đăng Dờn, 2013) nhưng lại đóng vai trò là đệm chống
rủi ro, đảm bảo an toàn cho sự hoạt động của tất cả các Ngân hàng. Quy mô nguồn
vốn chủ sở hữu cũng phản ánh phần nào thực lực của Ngân hàng, là cơ sở thu hút
nguồn vốn từ khách hàng.
9 
 
Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ, nguồn vốn bổ sung trong quá trình
hoạt động và các quỹ.
a) Vốn điều lệ
Là nguồn vốn ban đầu do chủ Ngân hàng góp tạo nên khi mới thành lập hay
vốn Pháp định của mỗi Ngân hàng do Nhà nước quy định dựa vào tính chất sở hữu
của Ngân hàng.
Đối với các NHTM quốc doanh thì 100% vốn pháp định ban đầu là do Nhà
nước cấp.
Đối với NHTM cổ phần thì vốn pháp định hình thành do các cổ đông đóng
góp dưới hình thức phát hành cổ phiếu.
Đối với NHTM liên doanh thì vốn pháp định là vốn đóng góp của các bên
liên doanh.
b) Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Gia tăng vốn chủ sở hữu là hoạt động rất có ý nghĩa với Ngân hàng vì việc
gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực tài chính của một NHTM,
do đó sẽ tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới… Để tăng nguồn vốn chủ sở
hữu các Ngân hàng thường lấy các nguồn sau:
- Nguồn từ lợi nhuận: Khi Ngân hàng hoạt động có lợi nhuận thì ban lãnh
đạo Ngân hàng thường có xu hướng gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu bằng cách
chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư.
- Nguồn vốn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm…
để mở rộng quy mô của Ngân hàng hay đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn do Nhà nước
quy định. Tuy nhiên, nguồn vốn này không phải lúc nào cũng có được.
c) Các quỹ
Các quỹ của Ngân hàng được lập ra với nhiều mục đích khác nhau nhằm
phục vụ các mục đích khác nhau. Những quỹ này được thành lập từ thu nhập của
Ngân hàng.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
10 
 
Các quỹ này làm tăng vốn chủ sở hữu, đồng thời gia tăng tính an toàn trong
hoạt động của Ngân hàng.
1.2.1.2 Vốn huy động
Là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn hoạt động kinh doanh
của NHTM và cũng là nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013): “Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các
tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kì
NHTM nào.”
Việc huy động vốn của NHTM được thực hiện dưới nhiều hình thức:
- Tiền gửi không kì hạn
- Tiền gửi có kì hạn
- Phát hành chứng từ có giá
- Các nguồn vốn huy động khác: Bên cạnh những nguồn kể trên còn có các
nguồn vốn huy động khác như: Tiền gửi ký quỹ; tiền gửi bảo đảm thanh
toán; tiền tạm giữ, tiền đang chuyển…
1.2.1.3 Vốn đi vay
Trong trường hợp nguồn vốn chủ sở hữu và vốn huy động không đáp ứng
được nhu cầu hoạt động kinh doanh của NHTM, NHTM có thể đi vay để bổ sung
nguồn vốn dưới hình thức:
- Vay từ các NHTM khác
- Vay từ Ngân hàng Trung ương
1.2.1.4 Các nguồn vốn khác
Ngân hàng có thể nhận các khoản vốn ủy thác từ Chính phủ, các tổ chức
quốc tế tài trợ tín dụng cho một số chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
đặc thù. Ngoài ra, còn có các khoản vốn phát sinh thêm trong quá trình hoạt động
mà tạm thời Ngân hàng chưa sử dụng.
1.2.2 Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM
Thứ nhất: Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Thứ hai: Vốn đầu tư của Ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín
dụng trung và dài hạn và các hoạt động khác của Ngân hàng.
11 
 
Thứ ba: Vốn quyết định năng lực thanh toán của Ngân hàng, đảm bảo uy tín
của Ngân hàng trên thương trường từ đó quyết định năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng.
Thứ tư: Nguồn vốn sẽ tạo điều kiện tài chính để cho Ngân hàng có thể vươn
xa hơn vươn tới kinh doanh đa ngành.
Tóm lại: Vốn đối với nền kinh tế nói chung, hoạt động kinh doanh của
NHTM nói riêng có vai trò rất quan trọng. Nguồn vốn của NHTM không chỉ giúp
NHTM đó tồn tại, hoạt động kinh doanh được mà nó còn giúp NHTM mở rộng quy
mô hoạt động, vươn tới nhiều lĩnh vực mới, có đủ uy tín, sức mạnh để nâng cao
chính mình, đứng vững trong nền kinh tế thị trường đang phát triển.
1.2.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn đối với NHTM
Huy động vốn được xem là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với
bất kì một NHTM nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày càng tăng
đòi hỏi phải được đáp ứng kịp thời và nhanh chóng, việc huy động vốn của NHTM
đóng vai trò đặc biệt quan trọng và được đặt lên hàng đầu.
Hoạt động của NHTM có ảnh hưởng lớn đến các thành phần trong nền kinh
tế. Nguyên nhân này là do việc NHTM nắm giữ một lượng lớn vốn của các khách
hàng và chính vì lẽ đó mà bất kì hoạt động nào của Ngân hàng cũng sẽ tác động trực
tiếp đến nền kinh tế. Vì vậy, luật pháp của mỗi quốc gia luôn buộc NHTM phải có
một lượng lớn vốn được duy trì (3000 tỷ đồng đối với NHTM Việt Nam (2010)).
Đó chính là yếu tố đảm bảo một phần các rủi ro có thể xảy ra. Và cũng chính là lý
do làm cho việc huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của
Ngân hàng.
1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM
1.2.4.1 Huy động qua các khoản tiền gửi
Huy động qua các khoản tiền gửi của khách hàng. Nguồn vốn này là những
khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Nó được
huy động dưới các hình thức:
- Tiền gửi không kì hạn: Loại tiền gửi mà khách hàng được chủ động sử
dụng mà không bị hạn chế ảnh hưởng về mặt thời gian. Mục đích chính của khách
12 
 
hàng là đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua
Ngân hàng.
- Tiền gửi có kì hạn: Loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được rút tiền khi đáo
hạn, tuy nhiên, trong một số trường hợp khách hàng vẫn có thể rút tiền trước thời
hạn với lãi suất tiền gửi không kì hạn. Khách hàng sử dụng dịch vụ này chủ yếu
nhằm mục đích hưởng lãi còn Ngân hàng thì sẽ chủ động trong việc sử dụng vốn
khi có thời gian cụ thể.
1.2.4.2 Phát hành giấy tờ có giá
Các NHTM chỉ được phép phát hành các giấy tờ có giá:
- Phát hành kỳ phiếu (Time bill)
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi có kì hạn (Certificate of Fixed Deposit)
- Phát hành chứng chỉ tiết kiệm (Time Saving certificate)
- Phát hành trái phiếu (Bonds)
Phát hành chứng từ có giá là phương pháp hữu hiệu để các Ngân hàng huy
động vốn có kì hạn. Đây là nguồn vốn ổn định nhất của NHTM.
1.2.4.3 Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng khác
- Vay từ các NHTM khác: Tại các thời điểm sẽ có việc Ngân hàng này thiếu
vốn, Ngân hàng khác dư vốn nên xảy ra tình trạng vay mượn lẫn nhau giữa các
Ngân hàng và hình thành thị trường liên Ngân hàng. Thông thường các khoản vay
này mang tính chất ngắn hạn.
- Vay từ Ngân hàng trung ương: NHTM có thể vay mượn từ Ngân hàng
Trung ương thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu hoặc cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng của NHTM. Tuy nhiên, điều kiện cho vay của Ngân hàng Trung
ương tùy thuộc vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ cũng như tình hình tài
chính của mỗi Ngân hàng.
1.2.5 Hiệu quả huy động vốn của NHTM
1.2.5.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM
Trong bất kì hoạt động nào của mình, con người đều luôn quan tâm đến hiệu
quả đạt được. Ngân hàng cũng vậy, cũng luôn quan tâm đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình. Vậy hiệu quả huy động vốn của NHTM là gì?
13 
 
Theo Đỗ Ngọc Trang (2011): “Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là
kết quả huy động vốn mà Ngân hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn,
đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho Ngân hàng trong từng thời kì.”
Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, Ngân hàng phải đảm bảo
sao cho các hoạt động của Ngân hàng phải đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một
hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả đạt được trong huy động vốn góp phần
quan trọng vào việc kinh doanh của Ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho
Ngân hàng.
Hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu
sử dụng vốn của Ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử
dụng với chi phí hợp lý.
1.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách thức
huy động vốn mang lại cho Ngân hàng một nguồn vốn có tính chất khác nhau. Để
đánh giá tốt hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng cần có những chỉ tiêu cụ thể.
Đánh giá từng chỉ tiêu có thể đánh giá được một mặt hoạt động của Ngân hàng.
a) Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn
Khi xem xét khả năng huy động vốn của một NHTM, yếu tố đầu tiên được
quan tâm đến đó chính là quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn.
Quy mô nguồn vốn là một chỉ số tuyệt đối. Tuy nhiên, nếu được dùng đơn lẻ,
nó không phản ánh đầy đủ được hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. Dựa vào
quy mô nguồn vốn mà nhiều chỉ số tương đối được xác định cho thấy đầy đủ hơn
khả năng huy động vốn của một Ngân hàng.
Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn phản ánh sự tăng (giảm) của nguồn vốn
tại những thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là nhiều hay ít.
	
Tốc độ tăng trưởng >100: quy mô vốn của Ngân hàng tăng
Tốc độ tăng trưởng <100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm
14 
 
Nếu tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn xấp xỉ nhau trong nhiều năm chứng tỏ
Ngân hàng tăng trưởng vốn một cách ổn định. Từ đây tạo điều kiện thuận lợi cho
Ngân hàng trong việc lên kế hoạch điều hòa vốn cũng như có hình ảnh đẹp trong
mắt công chúng.
Tốc độ tăng trưởng vừa tính được cho tổng nguồn vốn đồng thời cũng tính
được cho từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn đôi khi sẽ không
giống với xu hướng biến động của tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ
trọng của từng loại vốn sẽ giúp đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng
toàn diện và sâu sắc hơn.
b) Cơ cấu nguồn vốn huy động
Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn
của NHTM là cơ cấu nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn được phản ánh thông qua tỷ
trọng của từng loại vốn trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Quy mô
của từng loại vốn được tính như sau:
	
Việc tính toán tỷ trọng của từng loại nguồn vốn có thể được thực hiện dựa
trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn như: theo đối tượng huy
động, theo kì hạn, theo loại tiền tệ hay theo hình thức huy động. Theo từng khía
cạnh, những phân tích, đánh giá đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy đủ hơn khả năng
huy động vốn của NHTM. Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân
hàng trong việc huy động loại vốn đó. Đồng thời cũng cho thấy sự chú trọng của
Ngân hàng vào các hình thức huy động nhất định. Qua đó có thể thấy được chính
sách huy động vốn của Ngân hàng cũng như có thể đánh giá được xem Ngân hàng
có đạt được mục tiêu trong trường hợp Ngân hàng đang tiến hành thay đổi cơ cấu
nguồn vốn.
Mỗi Ngân hàng đều duy trì cho mình một cơ cấu nguồn vốn riêng phù hợp
với tình hình, điều kiện hoạt động của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu nguồn vốn
giống những Ngân hàng khác có thể gây bất lợi và không phát huy được thế mạnh
của Ngân hàng.
15 
 
c) Chi phí huy động vốn
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của
Ngân hàng không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn. Vì thế, Ngân hàng phải
huy động vốn và sử dụng vốn một cách hợp lý. Do chi phí huy động vốn tác động
trực tiếp đến hiệu quả huy động vốn nên khi xét hiệu quả huy động vốn phải xét đến
chi phí huy động vốn của Ngân hàng.
Chi	phí	huy	động	
vốn	
=	
Lãi	trả	cho	nguồn	
huy	động	
+	
Chi	phí	huy	
động	khác	
Trong đó, lãi trả chi nguồn vốn huy động giữ vai trò quan trọng ảnh hưởng
đến quy mô và hiệu quả nguồn vốn huy động.
Việc xác định chi phí huy động vốn rất phức tạp và khó khăn quyết định trực
tiếp đến hiệu quả huy động vốn. Huy động vốn được xem là hiệu quả trên phương
diện chi phí khi Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp trong khi vẫn đạt
yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động – sử dụng. Bên cạnh đó, Ngân hàng phải quản
lý thường xuyên chi phí và xem nó là công việc quan trong vì khi có thay đổi cơ cấu
nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi.
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.6.1 Nhân tố khách quan
a) Khách hàng: Tâm lý và thói quen thích sử dụng tiền mặt của khách hàng
là rào cản khiến huy động vốn từ khách hàng cá nhân gặp khó khăn. Việt Nam là
một đất nước đông dân đồng thời cũng là thị trường tiềm năng để các Ngân hàng
thu hút tiền gửi. Vì vậy, Ngân hàng cần phải có những chính sách, chủ trương,
chiến lược phù hợp để khai thác tốt nhóm khách hàng này.
b) Môi trường kinh tế - xã hội: Hoạt động của NHTM nằm trong hoạt động
kinh tế chung của đất nước, vì thế mọi sự thay đổi về nền kinh tế - xã hội đều có
ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM.
Tốc độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến mọi cá nhân, tổ chức. Kinh tế tăng
trưởng cao, ổn định trong thời gian dài tạo điều kiện đời sống người dân được nâng
cao, tích lũy được nhiều hơn là cơ sở để NHTM huy động vốn được nhiều hơn.
Ngược lại, nền kinh tế trì trệ khiến đời sống người dân gặp khó khăn thì lượng vốn
huy động của NHTM cũng bị thu hẹp.
16 
 
Một yếu tố khác của môi trường vĩ mô cũng tác động lớn đến hoạt động huy
động vốn của NHTM là lạm phát. Khi lạm phát cao, người dân sẽ không tiếp tục
gửi tiền vì lo sợ mất giá. Vì vậy, để đối phó với lạm phát, Chính phủ và Ngân hàng
Trung ương thực thi các chính sách vĩ mô trong khi NHTM tính toán và điều chỉnh
lãi suất sao cho phù hợp.
c) Môi trường pháp lý: Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước về tài
chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng hút vốn và chất lượng
nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay chính sách ngoại giao cũng sẽ
tác động đến nguồn vốn của NHTM với các quốc gia trên khu vực và trên thế giới.
1.2.6.2 Nhân tố chủ quan
Là những nhân tố tồn tại bên trong của Ngân hàng, là những nhân tố Ngân
hàng có thể thay đổi.
a) Uy tín của Ngân hàng: Đối với hoạt động của Ngân hàng, uy tín là điều
cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của một Ngân hàng. Uy tín của Ngân hàng
thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán, chi trả cho khách hàng, thể hiện ở chất
lượng hoạt động có hiệu quả của Ngân hàng. Chính vì vậy mà các NHTM phải
không ngừng nâng cao và đảm bảo uy tín của mình trên thương trường, từ đó có
điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, thu hút được nhiều nguồn tiền nhàn rỗi từ
khách hàng. Ngoài ra, một Ngân hàng có bề dày lịch sử hoạt động cũng là một thế
mạnh để thu hút khách hàng. Vì theo tâm lý khách hàng thì họ nghĩ rằng một Ngân
hàng hoạt động lâu thì có thế lực, uy tín trên thị trường, có kinh nghiệm trong việc
thực hiện các nghiệp vụ và có khả năng thanh toán cao.
b) Chính sách lãi suất cạnh tranh: Bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho
vay. Đây là chính sách quan trọng của bất kì NHTM nào, nó đòi hỏi Ngân hàng
phải có sự linh động vừa hấp dẫn người gửi vừa đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định các mức
lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho các khách hàng lớn, gửi tiền
thường xuyên. Tuy nhiên, hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ
cấu nguồn vốn. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải chú ý nhiều đến lãi suất tiền
vay để có hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao cho Ngân
hàng nhằm bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và mang lại lợi nhuận cho
Ngân hàng.
17 
 
c) Chính sách marketing: Đóng vai trò quan trọng đối với tất cả mọi ngành
nghề trong mọi lĩnh vực và tất nhiên là không ngoại trừ ngành Ngân hàng.
Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động
kinh doanh Ngân hàng, là cầu nối gắn kết hoạt động của Ngân hàng với thị trường,
góp phần tạo vị thế cạnh tranh cho Ngân hàng. Đặc biệt, trong hoạt động huy động
vốn việc tuyên truyền, quảng cáo hình ảnh, thông tin của Ngân hàng cho mọi tầng
lớp dân cư biết là điều cần thiết. Một Ngân hàng nếu có chính sách marketing
mạnh sẽ giúp khuếch trương hình ảnh và củng cố vị thế của Ngân hàng trên
thương trường.
d) Tổ chức nhân sự: Mặc dù trong thời đại hiện nay, các trang thiết bị, công
nghệ ngày càng đổi mới nhưng vẫn không thể xóa bỏ được tầm quan trọng của con
người. Con người vẫn luôn khẳng định vị trí trung tâm, vừa là chủ thể vừa là mục
tiêu cuối cùng của các hoạt động kinh doanh. Việc chú trọng vào trình độ quản lý
nhân sự, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tác phong thái độ phục vụ đối với khách hàng
của các nhân viên sẽ góp phần xây dựng những hình ảnh đẹp của Ngân hàng trong
mắt khách hàng, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn từ khách hàng vì khách hàng
không thể gửi tiền vào Ngân hàng mà họ không tin tưởng hay cảm thấy mình không
được coi trọng và phục vụ tốt.
e) Công nghệ thông tin: Giữ vai trò không thể thiếu trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Hệ thống công nghệ thông tin càng hiện đại thì càng phục vụ
hữu ích cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giúp tiết kiệm thời gian, chi phí,
công sức trong việc tìm kiếm, quản lý thông tin về khách hàng, thị trường cũng như
toàn bộ Ngân hàng.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày những cơ sở lý thuyết về Ngân hàng
thương mại; đặc điểm, chức năng và các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương
mại. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã trình bày khái quát về nguồn vốn, vai trò, sự cần
thiết của việc huy động vốn đối với Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị
trường. Song song đó là các nghiệp vụ huy động vốn, hiệu quả huy động vốn cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
18 
 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây –
Tiền Giang được thành lập vào năm 1988 và trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang. Là một Chi nhánh NHTM quốc doanh có tổ
chức mạng lưới rộng lớn, với chức năng đặc thù là kinh doanh tiền tệ, tín dụng trên
mặt trận nông nghiệp – nông thôn và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung (hay còn gọi là
Ngân hàng Agribank), Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng đã và đang giữ vững vai trò chủ đạo của mình
trong nền kinh tế thị trường.
Từ một Chi nhánh Ngân hàng còn nhiều thiếu sót, khó khăn khi mới thành
lập như thiếu vốn, chi phí kinh doanh cao, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ còn non kém… Nhờ sự kiên trì khắc phục những khó khăn,
nghị lực vươn lên trong mọi hoàn cảnh, quyết tâm đổi mới cùng với sự giúp đỡ của
các cấp Đảng, Ủy, Chính quyền địa phương, sự quan tâm của Ngân hàng cấp trên,
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền
Giang đã không ngừng vươn lên. Nhờ có những hoạt động hiệu quả thiết thực, Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đã trở thành
người bạn đồng hành thân thiết không thể thiếu của nhà nông.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Trong quá trình hoạt động của mình, bên cạnh việc thực hiện có hiệu quả các
chiến lược hoạt động kinh doanh, Chi nhánh hết sức quan tâm đến công tác tổ chức
nhân sự, tạo điều kiện thu gọn bộ máy tổ chức, giảm chi phí, trọng dụng nhân tài,
đúng người đúng việc góp phần thực hiện kế hoạch tài chính Ngân hàng.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây
đặt trụ sở tại Ấp Bắc, Thị Trấn Vĩnh Bình, Huyện Gò Công Tây, Tỉnh Tiền Giang
19 
 
có 3 phòng nghiệp vụ, 2 phòng giao dịch (PGD) với hơn 44 cán bộ. Cơ cấu tổ chức
của Chi nhánh được tóm tắt trong sơ đồ sau:
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Gò
Công Tây cho thấy cơ cấu tổ chức của Chi nhánh chia làm 3 bộ phận chính:
- Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 3 Phó Giám đốc phụ trách
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế hoạch – tài chính
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán – ngân quỹ
+ 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng hành chính – nhân sự
- Các phòng tại trụ sở chính, mỗi phòng đảm nhiệm những chức năng và
nhiệm vụ riêng
+ Phòng kế hoạch – tài chính
+ Phòng kế toán – ngân quỹ
+ Phòng hành chính – nhân sự
- 2 PGD trực thuộc:
+ PGD Long Bình
Giám đốc
Phòng kế hoạch –
kinh doanh
Phòng kế toán –
ngân quỹ
Phòng hành chính
– nhân sự
Các phó giám đốc
Phòng giao dịch
20 
 
+ PGD Đồng Sơn
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò
Công Tây phụ trách quản lý và giao quyền quản lý 2 PGD cho các Giám đốc tại
PGD trực tiếp quản lý. Việc sử dụng, bố trí cán bộ được quan tâm nhiều sẽ tạo điều
kiện cho mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình.
Bằng những hoạt động năng nổ, nhiệt tình của tất cả các phòng ban đã cung
cấp, phản ánh những thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Giám đốc giúp đưa ra
những quyết định đúng đắn nhằm duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động theo đúng
đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
2.1.3 Nội dung hoạt động
2.1.3.1Huy động vốn
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây –
Tiền Giang thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt
Nam và các ngoại tệ khác dưới các hình thức:
- Nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền
gửi tiết kiệm của các tổ chức kinh tế và cá nhân
- Thực hiện các hình thức huy động vốn khác
2.1.3.2Cho vay
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và đồng
ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân
- Đại lý cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
- Tài trợ xuất – nhập khẩu
- Tư vấn đầu tư thương mại, thẩm định đối tác
- Phát hành bảo lãnh các loại
2.1.3.3Các hoạt động dịch vụ khác
- Dịch vụ thanh toán
+ Mở tài khoản cho các cá nhân và tổ chức kinh tế, chuyển tiền nhanh,
thanh toán trong nước
+ Thu hộ, chi hộ, trả hộ lương
+ Dịch vụ kiều hối
- Dịch vụ Ngân hàng điện tử
+ Chuyển tiền điện tử, dịch vụ thẻ ATM
21 
 
+ SMS Banking, Atransfer, VnTopup, ApayBill…
- Dịch vụ Ngân hàng đối ngoại
+ Chuyển đổi, kinh doanh ngoại tệ
+ Thanh toán quốc tế
+ Bảo lãnh vay vốn nước ngoài, tài trợ ủy thác…
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
Mặc dù môi trường kinh doanh đầy những khó khăn và thách thức, với kinh
nghiệm hơn 25 năm hoạt động, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang đã góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy
phát triển kinh tế của huyện Gò Công Tây. Kế thừa những kinh nghiệm thực tế,
nguồn khách hàng truyền thống, đồng thời kết hợp với những ứng dụng công nghệ
hiện đại của ngành Ngân hàng, triển khai nhiều chính sách khách hàng hiệu quả,
trong 3 năm 2011 – 2013, hoạt động của Chi nhánh Gò Công Tây có những kết quả
đáng ghi nhận.
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn được xem là một trong những nghiệp vụ quan trọng không thể
thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng. Với
phương châm “đi vay để cho vay” Ngân hàng xem nghiệp vụ huy động vốn là công
cụ chủ yếu nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
Mặc dù nằm ở vị trí không thuận lợi (xa khu dân cư, khu thương mại tập trung, vị
trí không thuận lợi cho việc giao dịch), nhưng với uy tín và năng lực hoạt động tốt,
Chi nhánh đã thu hút được một số lượng khách hàng lớn và thường xuyên. Theo số
liệu nội bộ của Chi nhánh Gò Công Tây, nguồn vốn huy động trong những năm
2011 – 2013 có sự tăng trưởng đáng ghi nhận.
Tổng nguồn vốn huy động:
+ Năm 2012 đạt 641.550 triệu đồng tăng 13,18% so với năm 2011 đạt
566.832 triệu đồng.
+ Năm 2013 đạt 713.397 triệu đồng tăng 11,20% so với năm 2012 đạt
641.550 triệu đồng.
Trong đó phải kể đến sự gia tăng vượt trội của lượng vốn huy động từ tiền
gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn của các cá nhân và tổ chức.
22 
 
Bảng 2.1: Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng
Tiền gửi tiết kiệm 181.944 214.995 18,17% 240.862 12,03%
Tiền gửi có kì hạn 224.269 265.959 18,59% 300.232 12,89%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
+ Tiền gửi tiết kiệm đạt 214.995 triệu đồng năm 2012 tăng 18,17% so
với năm 2011 đạt 181.944 triệu đồng. Năm 2013 đạt 240.862 triệu
đồng tăng 12,03% so với năm 2012.
+ Tiền gửi có kì hạn đạt 265.959 triệu đồng năm 2012 tăng 18,59% so
với năm 2011 đạt 224.269 triệu đồng. Năm 2013 đạt 300.232 triệu
đồng tăng 12,89% so với năm 2012.
Hai hình thức huy động truyền thống này vẫn có sức hút đối với các cá nhân
và tổ chức trong thời kì kinh tế đầy biến động. Điều này chứng tỏ Chi nhánh đã có
nhiều cố gắng trong công tác huy động vốn đồng thời cũng khẳng định uy tín của
Chi nhánh trên địa bàn huyện Gò Công Tây ngày càng cao.
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng
Là một NHTM, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Gò Công Tây – Tiền Giang cũng như các NHTM khác đều rất quan tâm đến hoạt
động tín dụng của mình.
Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp và khu dân cư mới xuất
hiện (khu công nghiệp Đồng Sơn) tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho việc cho vay
đối với các Ngân hàng trên địa bàn. Với phương châm “Vui lòng khách đến, vừa
lòng khách đi”, phong cách giao dịch ngày càng tiến bộ, văn minh, lịch sự cùng
nhiều chính sách hấp dẫn Chi nhánh đã thu hút được một lượng lớn khách hàng.
Điều đó được thể hiện rõ trong bảng sau:
23 
 
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2011 - 2013
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng dư nợ 524.023 608.082 742.051
* Theo kì hạn
- Ngắn hạn
+ VNĐ
+ Ngoại tệ quy đổi
- Trung, dài hạn
+ VNĐ
+ Ngoại tệ quy đổi
524.023
371.580
245.636
125.944
152.443
63.918
88.525
608.082
417.892
346.451
71.441
190.190
54.357
135.833
742.051
499.010
360.170
138.840
243.041
66.245
176.796
* Theo thành phần kinh tế
- Cá nhân
- Tổ chức
524.023
498.289
25.734
608.082
563.779
44.303
742.051
599.992
142.059
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Tổng dư nợ tín dụng tăng nhanh: Năm 2012 tăng 16,04% so với năm 2011
và năm 2013 tăng 22,03% so với năm 2012. Điều này chứng minh cho việc Chi
nhánh thực hiện hoạt động cho vay ngày càng hiệu quả và tạo ra lợi nhuận ngày
càng cao.
- Dư nợ theo kì hạn: Cho vay vốn ngắn hạn vẫn chiếm phần lớn trong tổng
cho vay (Năm 2011: 70,90%; Năm 2012: 68,72%; Năm 2013: 67,25%) tuy nhiên
đang có chiều hướng giảm nhẹ vào năm 2012 và năm 2013. Trong cho vay ngắn
hạn, tiền Việt Nam vẫn chiếm chủ yếu (Chiếm 66,11% năm 2011; 82,90% năm
2012; 72,18% năm 2013). Ngược lại, trong cho vay trung và dài hạn, ngoại tệ có xu
hướng tăng, đặc biệt năm 2012 tăng thêm 53,44% so với năm 2011 và năm 2013
tăng 30,16% so với năm 2012. Qua đó ta thấy sự thay đổi cơ cấu tiền trong nợ tín
dụng của Chi nhánh có xu hướng biến động theo nhu cầu vay của khách hàng. Nhu
cầu vay vốn ngắn hạn tăng là do nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu vốn lưu động trên địa
bàn tăng thêm, bên cạnh đó, Chi nhánh cũng tập trung vào vào mảng cho vay đối
với các tổ chức kinh tế khác.
24 
 
2.1.4.3Các hoạt động dịch vụ khác
Bên cạnh hai hoạt động chính là hoạt động huy động vốn và cho vay, Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây còn thực hiện
các loại hoạt động dịch vụ khác như: thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, bảo
lãnh… Các dịch vụ này không những làm đa dạng hóa các loại hình kinh doanh của
Chi nhánh mà còn góp phần gia tăng thêm thu nhập của Chi nhánh. Thu nhập ròng
từ hoạt động dịch vụ của Chi nhánh năm 2013 chiếm 22,47% lợi nhuận trước thuế
(số liệu nội bộ của Chi nhánh Gò Công Tây), trong đó:
- Thanh toán quốc tế : 12%
- Thanh toán trong nước : 47%
- Bảo lãnh : 9%
- Kinh doanh ngoại tệ : 26%
- Dịch vụ khác : 6%
Đáng chú ý là dịch vụ thanh toán trong nước chiếm tỷ trọng rất cao (47%),
điều này chứng tỏ Chi nhánh rất có uy tín đồng thời cũng có vị thế vững mạnh trong
thị trường trên địa bàn huyện Gò Công Tây - tỉnh Tiền Giang.
2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Trong năm 2013 vừa qua, mặc dù môi trường kinh doanh đầy những thách
thức và khó khăn tuy nhiên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Gò Công Tây – Tiền Giang vẫn không ngừng nỗ lực trong mọi hoạt động theo
đúng mục tiêu, định hướng mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam đặt ra và đã có những bước phát triển đáng ghi nhận, tiếp tục đạt được
những kết quả vững chắc. Điều này được thể hiện trong bảng sau:
25 
 
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Gò Công
Tây trong 3 năm 2011 - 2013
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng tài sản 582.422 668.644 766.567
Thu nhập từ lãi 72.602 83.930 90.755
Chi phí trả lãi 45.976 49.493 47.808
Chênh lệch thu chi từ lãi 26.626 34.437 42.947
Lợi nhuận trước thuế 10.962 13.155 15.686
Lợi nhuận sau thuế 7.646 9.692 11.455
Dự phòng rủi ro 1.756 2.576 2.108
Nợ quá hạn ( nợ xấu) 2.886 8.322 8.731
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Qua số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm
2011 – 2013 ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh ngày càng cao qua mỗi năm
cùng với sự gia tăng tổng tài sản. Điều này chứng tỏ khả năng lãnh đạo sáng suốt,
đúng đắn của Ban Giám đốc cùng với sự cố gắng của toàn thể nhân viên. Bên cạnh
đó, ta cũng thấy rõ khả năng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh về công tác huy
động vốn và cho vay đạt được kết quả tốt (Chênh lệch thu chi từ lãi năm 2012 tăng
29,3% so với năm 2011; Năm 2013 tăng 24,71% so với năm 2012). Tuy nhiên,
cùng với việc tăng thu nhập từ lãi thì dự phòng rủi ro cũng tăng do dư nợ tín dụng
và nợ quá hạn tăng nên việc lập dự phòng rủi ro là cần thiết. Dự phòng rủi ro giúp
Ngân hàng giảm thiểu các rủi ro có thể có trong trường hợp Ngân hàng không thu
được nợ.
26 
 
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY –
TIỀN GIANG TRONG NHỮNG NĂM QUA
2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang
Xác định rõ tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh,
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây luôn xây
dựng chiến lược và kế hoạch huy động vốn mỗi năm kết hợp với những dự báo,
phân tích và đánh giá về thị trường và bản thân Chi nhánh trong năm mới. Trọng
tâm của chiến lược huy động vốn của Chi nhánh Gò Công Tây tập trung vào những
nội dung sau:
- Thực hiện hiệu quả kế hoạch huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam giao xuống mỗi năm (Như: Tổng lượng vốn huy
động kế hoạch, chính sách lãi suất, cơ cấu nguồn vốn…). Đồng thời triển khai thành
công các đợt huy động vốn theo quý cùng với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam đặc biệt là các đợt huy động vốn tiết kiệm dự thưởng, tặng quà
khách hàng…
- Đẩy mạnh công tác huy động vốn trên địa bàn bằng nhiều biện pháp khác
nhau như: tăng cường quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm huy động vốn tới khách
hàng, nâng cao trình độ cũng như nghiệp vụ của các nhân viên giao dịch, kiến nghị
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam điều chỉnh lãi suất sau
cho hợp lý.
- Tích cự tìm kiếm nguồn vốn lớn có chi phí thấp và ổn định. Tăng tỷ trọng
của tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, đẩy mạnh huy động
vốn từ dân cư hơn nữa trên địa bàn.
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây –
Tiền Giang
Đây là nhóm các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh và bản thân nội tại
của của Chi nhánh Gò Công Tây, mỗi nhân tố có sự ảnh hưởng khác nhau, tạo ra
những thuận lợi và khó khăn nhất định tới hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
27 
 
2.2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan
- Khách hàng: Tâm lý thói quen dùng tiền mặt của người dân vẫn còn phổ
biến, điều này gây khó khăn trong công tác huy động vốn.
- Môi trường kinh tế - xã hội: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng, các NHTM nói chung đều
chịu ảnh hưởng lớn từ những biến động kinh tế - xã hội trong và ngoài nước như:
lạm phát, giá cả leo thang, chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh… đều có ảnh hưởng đến
công tác huy động vốn. Là một huyện mang đặc trưng của miền đồng bằng sông
Cửu Long có lịch sử hình thành lâu đời (thành lập năm 1979), diện tích rộng
(180,17 km2
), dân cư đông (134.768 người – thống kê năm 2008), tiềm năng kinh tế
vững mạnh cả về nông nghiệp cũng như công nghiệp, dịch vụ thu hút nhiều nguồn
đầu tư. Với những chính sách đẩy mạnh phát triển xã hội của Đảng và Nhà nước,
đời sống người dân ngày càng nâng cao, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của các
tổ chức trên khu vực phát triển (xây dựng khu công nghiệp Đồng Sơn, khu công
nghiệp Đồng Thạnh), tích góp tăng, việc gửi tiền vào Ngân hàng sẽ ngày càng
nhiều. Đây là tín hiệu tích cực cho công tác huy động vốn của các Ngân hàng nói
chung, của Chi nhánh Gò Công Tây nói riêng.
- Môi trường pháp lý: Có thể nói rằng trong những năm gần đây, Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước luôn tạo điều kiện tốt cho các NHTM bằng việc ban hành
nhiều quy định khuyến khích đồng thời bảo vệ hoạt động huy động vốn của các
Ngân hàng như Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định cụ thể trong từng thời kì
về lãi suất, dự trữ, hạn mức… Tuy nhiên, môi trường pháp lý còn thiếu sự đồng bộ,
nhất quán, các văn bản luật và dưới luật cũng như các văn bản hướng dẫn thực hiện
còn nhiều bất cập, chồng chéo và nhiều lúc không phù hợp với thực tế. Điều này
gây khó khăn cho hoạt động huy động vốn.
2.2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan
Đây là nhóm nhân tố thuộc về bản thân Chi nhánh Gò Công Tây – Tiền
Giang, thể hiện năng lực hoạt động và sự chủ động của Chi nhánh trong công tác
huy động vốn trên địa bàn huyện Gò Công Tây.
- Uy tín của Chi nhánh Gò Công Tây: Là một NHTM quốc doanh với quá
trình hoạt động lâu dài (hơn 25 năm) tích lũy nhiều kinh nghiệm, Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đã tạo được niềm tin và
28 
 
uy tín lớn trong lòng người dân. Bằng những hành động thiết thực như chương trình
trao học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học tại các trường, hỗ trợ xây dựng các nhà
tình thương… đã đưa hình ảnh của Ngân hàng đến gần người dân hơn, thu hút đầu
tư từ người dân và các tổ chức doanh nghiệp. Có thể nói sự phát triển và mở rộng
của Ngân hàng trong những năm qua đã làm cho uy tín của Ngân hàng không
ngừng tăng lên. Đây cũng là điểm thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá
nhân trên địa bàn gửi tiền vào Ngân hàng. Vì theo tâm lý của người gửi tiền là
muốn gửi tiền vào một nơi có uy tín, an toàn và sinh lợi.
- Chính sách lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến đến
hoạt động kinh doanh của bất kì Ngân hàng nào. Việc đưa ra các mức lãi suất phải
đáp ứng sao cho vừa có lợi cho Ngân hàng vừa thu hút được các khoản tiền nhàn rỗi
từ khách hàng. Hiểu được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam nói chung, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng luôn chú trọng vào khoản mục này.
Bảng 2.4: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn giữa một số ngân hàng
Việt Nam đầu năm 2014
Tên ngân
hàng
Kỳ hạn 1 tháng đến
dưới 6 tháng
Kỳ hạn 6 tháng
đến dưới 12 tháng
Kỳ hạn 12 tháng
trở lên
Techcombank 6.55% - 6.86% / năm
7.03% - 7.35% /
năm
8.06% - 8.3% /
năm
Sacombank 6% - 7% / năm 7.2% – 7.3% / năm 7.9% - 8.5% / năm
Eximbank 6.5% - 6.85% / năm 7% / năm 7.8% - 8% / năm
Vietcombank 5% - 6.8% / năm 7% / năm 7.5% - 8% / năm
BIDV 5.8% - 6.75% / năm 7% / năm 8% / năm
Agribank 6% - 7% / năm 7% / năm 8% / năm
(Nguồn: Cafef.vn)
Nhìn chung mức lãi suất huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Việt Nam đầu năm 2014 tương đối cao hơn các NHTM quốc
doanh khác và thấp hơn so với các NHTM cổ phần. Nguyên nhân này là do Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là NHTM quốc doanh, có uy
tín và thâm niên hoạt động nên việc đưa ra lãi suất huy động cao hơn các NHTM
quốc doanh khác nhằm mục đích thu hút đầu tư. Tuy nhiên, mức lãi suất này thấp
29 
 
hơn các NHTM cổ phần khác là do chính sách của Ngân hàng Nhà nước và thỏa
thuận của Hiệp hội Ngân hàng, nếu các NHTM quốc doanh tăng lãi suất cao hơn
các NHTM cổ phần thì khiến các NHTM cổ phần không thể cạnh tranh dẫn đến
việc cạnh tranh không cân bằng.
- Chính sách marketing: Đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động
vốn. Việc tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của Chi nhánh trên các phương tiện
thông tin đại chúng, phát tờ rơi, tham gia vào các công tác xã hội, từ thiện (như
chương trình: Mái ấm nghĩa tình, nâng bước đến trường…) đã đưa hình ảnh Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đến gần
người dân hơn, tạo cho người dân cảm giác an toàn, gần gũi, thu hút đầu tư từ các tổ
chức và cá nhân.
- Tổ chức nhân sự: Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết
định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Bởi cán bộ,
nhân viên chính là những người trực tiếp lập và tiến hành các hoạt động của Ngân
hàng, những kĩ năng và trình độ nghiệp vụ của họ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến Ngân
hàng. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây với
một ban lãnh đạo gồm những người có trình độ quản lý tài giỏi, giàu kinh nghiệm,
chuyên môn lý luận cao cùng một đội ngũ hơn 44 nhân viên thành thạo nghiệp vụ,
năng động, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Đây chính là điểm mạnh của Chi
nhánh góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Công nghệ thông tin: Chi nhánh đã thực hiện ứng dụng các phần mềm quản
lý ngân hàng hiện đại, thực hiện nối mạng internet toàn cầu rất hữu ích trong việc
lưu trữ các dữ liệu của khách hàng cũng như cập nhật các thông tin về thị trường tài
chính tiền tệ một cách nhanh nhất để có thể triển khai, thực hiện những kế hoạch,
chiến lược huy động vốn hiệu quả hơn.
30 
 
2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang
2.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn
Bảng 2.5: Sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số lượng % tăng Số lượng % tăng Số lượng % tăng
566.832 641.550 13,18% 713.397 11,20%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Qua bảng số liệu về sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh ở trên ta
thấy: Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây đạt 641.550 triệu
đồng vào năm 2012, tăng 74.718 triệu đồng (tương đương 13,18%) so với năm
2011; Năm 2013, tổng nguồn vốn huy động đạt 713.397 triệu đồng, tăng 71.847
triệu đồng (tương đương 11,20%) so với năm 2012. Mặc dù tổng nguồn vốn huy
động của Chi nhánh tăng lên mỗi năm nhưng tỷ trọng tăng trưởng đang có xu
hướng giảm. Nguyên nhân này là do trong năm 2013 diễn ra sự cạnh tranh khốc liệt
giữa các Ngân hàng trên địa bàn về lãi suất huy động vốn. Tuy tốc độ tăng trưởng
giảm hơn so với năm trước (giảm 1,98 %) nhưng đã chứng tỏ được sự nổ lực, cố
gắng của tập thể cán bộ công nhân viên của Chi nhánh. Tuy vậy, Chi nhánh cũng
cần nỗ lực hơn nữa trong việc triển khai những sản phẩm huy động mới ra thị
trường để thu hút lại những khách hàng đã mất.
2.2.3.2Cơ cấu nguồn vốn huy động
Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang tương đối đa dạng, được phân chia theo
đối tượng huy động, kì hạn, loại tiền tệ và hình thức huy động.
a) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
Theo đối tượng huy động, tại Chi nhánh Gò Công Tây được phân thành: dân
cư và tổ chức.
31 
 
Bảng2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng
Dân cư 338.365 397.198 17,39 % 467.056 17,59 %
Tổ chức 228.467 244.352 6,95 % 246.341 0,81 %
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Từ bảng số liệu trên ta vẽ được biểu đồ sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta có thể thấy:
- Năm 2011, tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm 59,69% trong
tổng nguồn vốn huy động.
- Năm 2012, nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 397.198 triệu đồng tăng
17,39% so với năm 2011 chiếm 61,91% trong tổng nguồn vốn. Bên cạnh đó, nguồn
vốn huy động từ các tổ chức cũng đạt 244.352 triệu đồng tăng 6,95% so với
năm 2011.
32 
 
- Năm 2013, nguồn vốn huy động từ dân cư đạt mức 467.056 triệu đồng tăng
17,59% so với năm 2012 đồng thời chiếm 65,47% trong tổng nguồn vốn. Tuy nhiên
tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động từ tổ chức chỉ tăng 0,81%.
Nhìn chung, nguồn vốn huy động từ dân cư của Chi nhánh luôn lớn hơn
nguồn vốn huy động từ các tổ chức. Điều này đã thể hiện Chi nhánh tập trung chú ý
đến việc huy động vốn từ dân cư và tình hình tích lũy của người dân trên địa bàn
huyện Gò Công Tây. Vì nguồn vốn huy động động từ dân cư có tính ổn định lâu dài
hơn so với các nguồn vốn khác. Điều này có lợi cho hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh. Tuy nhiên, Chi nhánh cũng cần chú ý đến nâng cao nguồn vốn huy động từ
các tổ chức để nguồn vốn huy động ngày càng vững mạnh hơn và cơ cấu lại nguồn
vốn cho hợp lý.
b) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn
Theo hình thức huy động này thì nguồn vốn được phân thành: nguồn vốn
ngắn hạn, nguồn vốn trung và dài hạn.
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số lượng % tăng Số lượng % tăng Số lượng % tăng
Kì hạn >12 tháng 260.293 296.909 14,07% 316.114 6,47%
Kì hạn <12 tháng 306.539 344.641 12,43% 397.283 15,27%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Bảng số liệu trên phản ánh sự tăng trưởng nguồn vốn huy động theo từng kì
hạn trong 3 năm qua của Chi nhánh Gò Công Tây.
- Năm 2011, nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng đạt 260.293 triệu
đồng chiếm 45,92% tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn huy động có kì hạn <12
tháng đạt 306.539 triệu đồng chiếm 50,08% tổng nguồn vốn huy động.
- Năm 2012 Chi nhánh có sự tăng trưởng vượt bậc. Nguồn vốn huy động có
kì hạn >12 tháng đạt 296.909 triệu đồng tăng 36.616 triệu đồng so với năm 2011
tương đương 14,07% chiếm 46,28% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy
33 
 
động có kì hạn <12 tháng đạt 344.641 triệu đồng tăng 38.102 triệu đồng so với năm
2011 tương đương 12,43% chiếm 53,72% tổng nguồn vốn huy động.
- Năm 2013, nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng đạt 316.114 triệu
đồng tăng 6,47% so với năm 2012. So với mức tăng trưởng năm 2012 thì mức tăng
trưởng năm 2013 giảm hơn một nửa. Điều này chứng tỏ sự cạnh tranh gay gắt với
các Ngân hàng bạn khác trên địa bàn. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động có kì hạn
<12 tháng đạt được kết quả khả quan hơn đạt 398.283 triệu đồng tăng 15,27% so
với năm 2012. Chứng tỏ Chi nhánh đã thực hiện tốt các chính sách, triển khai tốt
các công tác huy động vốn ngắn hạn.
Nhìn chung, trong cả 3 năm nguồn vốn huy động có kì hạn <12 tháng chiếm
tỷ trọng cao (trên 50%) trong tổng nguồn vốn huy động và có sự tăng trưởng ổn
định hơn so với nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng. Điều này chứng tỏ Chi
nhánh tập trung vào công tác huy động vốn ngắn hạn và sự ưa thích của khách hàng
đối với sản phẩm huy động vốn ngắn hạn của Chi nhánh. Tuy nhiên, Chi nhánh cần
phải nâng cao nguồn vốn trung và dài hạn của mình vì nguồn vốn trung và dài hạn
càng cao thì càng giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động.
c) Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng
VNĐ 549.858 621.957 13,11% 690.792 11,07%
Ngoại tệ quy đổi 16.974 19.593 15,43% 22.605 15,37%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
34 
 
(Đơn vị: triệu đồng)
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Qua số lượng vốn huy động và biểu đồ trên ta thấy cơ cấu nguồn vốn huy
động theo loại tiền tệ cũng có nhiều biến động trong 3 năm qua.
- Vốn huy động bằng tiền VNĐ: Năm 2012 đạt số lượng là 621.957 triệu
đồng, chiếm 96,96% tổng nguồn vốn huy động, tăng 13,11% so với năm 2012. Năm
2013 Chi nhánh tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng 11,07% so với năm 2012. Chi
nhánh huy động được nguồn vốn tiền VNĐ lớn là do đặc thù kinh tế - địa lý của địa
bàn, chủ yếu là lấy từ người dân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời chủ
trương của Chi nhánh là huy động đồng bằng tiền VNĐ nên không có nhiều lựa
chọn sản phẩm huy động vốn cho đồng ngoại tệ.
- Vốn huy động bằng ngoại tệ quy đổi: Trên biểu đồ, ta thấy nguồn vốn huy
động từ ngoại tệ quy đổi chiếm tỷ trọng rất nhỏ (dưới 5%) trong tổng nguồn vốn và
nhỏ hơn rất nhiều so với VNĐ. Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn bình thường vì Chi
nhánh chủ trương huy động tiền VNĐ.
35 
 
d) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số
lượng
%
tăng
Số
lượng
% tăng
Số
lượng
% tăng
Tiết kiệm 181.944 214.995 18,17% 240.862 12,06%
Kỳ phiếu 19.953 14.703 -26,31% 10.233 -30,4%
Chứng chỉ tiền gửi 16.412 7.285 -55,61% 7.967 9,36%
Tiền gửi thanh toán 118.254 132.608 12,14% 148.103 11,68%
Tiền gửi có kì hạn 224.269 265.959 18,59% 300.232 12,89%
Trái phiếu 6.000 6.000 0% 6.000 0%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
(Đơn vị: triệu đồng)
Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từtaothichmi
 

Tendances (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc ÁĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 

Similaire à Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8

Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...OnTimeVitThu
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...hieu anh
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...OnTimeVitThu
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...hieu anh
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gònhieu anh
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...OnTimeVitThu
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similaire à Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
 
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
Đề tài: Thực trạng về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Reso...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Dernier

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Tuyền MSSV: 1054010875 Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện : Trương Thị Mỹ Tuyền MSSV: 1054010875 Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 3. iii    LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Đặng Thanh Vũ. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng được trình bày trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Trương Thị Mỹ Tuyền
  • 4. iv    LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị công tác trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Gò Công Tây – Tiền Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học. Những lời cám ơn sau cùng tôi xin cám ơn thầy Đặng Thanh Vũ đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Trương Thị Mỹ Tuyền
  • 5. v    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Chữ ký GVHD TS. Đặng Thanh Vũ
  • 6. vi    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Chữ ký GVPB
  • 7. vii    MỤC LỤC Trang  Lời cam đoan...................................................................................................iii  Lời cám ơn ......................................................................................................iv  Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...................................................................v  Nhận xét của giáo viên phản biện...................................................................vi  Mục lục ..........................................................................................................vii  Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................xii  Danh mục các bảng sử dụng .........................................................................xiii  Danh mục các biểu đồ...................................................................................xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài...........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài.............................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................3 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM...................................................3 1.1.1.1 Khái niệm................................................................................3 1.1.1.2 Đặc điểm .................................................................................3 1.1.2 Chức năng của NHTM .......................................................................4 1.1.2.1 Trung gian tính dụng...............................................................5 1.1.2.2 Trung gian thanh toán .............................................................5 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ..................................................................6 1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM ...................................................7 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn.........................................................7 1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ...........................................................7 1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian...............................................................8
  • 8. viii    1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...8 1.2.1 Nguồn vốn của NHTM........................................................................8 1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu .......................................................................8 1.2.1.2 Vốn huy động........................................................................ 10 1.2.1.3 Vốn đi vay............................................................................. 10 1.2.1.4 Các nguồn vốn khác.............................................................. 10 1.2.2 Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM ............................................ 10 1.2.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn đối với NHTM....................... 11 1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM........................................ 11 1.2.4.1 Huy động qua các khoản tiền gửi.......................................... 11 1.2.4.2 Phát hành giấy tờ có giá........................................................ 12 1.2.4.3 Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng khác .............................................................................. 12 1.2.5 Hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................................ 12 1.2.5.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM..................... 12 1.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM................................................................................... 13 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................................................................ 15 1.2.6.1 Nhân tố khách quan............................................................... 15 1.2.6.2 Nhân tố chủ quan .................................................................. 16 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG............... 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................... 18 2.1.3 Nội dung hoạt động........................................................................... 20 2.1.3.1 Huy động vốn........................................................................ 20
  • 9. ix    2.1.3.2 Cho vay ................................................................................. 20 2.1.3.3 Các hoạt động dịch vụ khác.................................................. 20 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 21 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn....................................................... 21 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng................................................................ 22 2.1.4.3 Các hoạt động dịch vụ khác.................................................. 24 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................... 24 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG.......................................................................26 2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang .................... 26 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang............................................................................... 26 2.2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan .................................................... 27 2.2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................ 27 2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang ......................................................................................... 30 2.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn...................... 30 2.2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................. 30 2.2.3.3 Chi phí huy động vốn............................................................36 2.2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang ......................................................................................... 37 2.2.4.1 Những thành tựu đạt được .................................................... 37 2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân............................................ 38 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 39
  • 10. x    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 3.1 NHỮNG TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................................................................... 40 3.1.1 Những triển vọng .............................................................................. 40 3.1.2 Những định hướng............................................................................ 41 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG....................................... 42 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn....................................... 42 3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 42 3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 42 3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 43 3.2.2 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả.............................................................................................. 43 3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 43 3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 43 3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 44 3.2.3 Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiệp vụ.................................. 44 3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 44 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 45 3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 45 3.2.4 Mở rộng mạng lưới, công nghệ của Ngân hàng ............................. 46 3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp............................................................... 46 3.2.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 46 3.2.4.3 Kết quả đạt được từ giải pháp............................................... 46
  • 11. xi    3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 47 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................ 47 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................ 47 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 48 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 50 PHỤ LỤC
  • 12. xii    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải NHTM Ngân hàng thương mại TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân PGD Phòng giao dịch
  • 13. xiii    DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn...........................22 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2011 – 2013............................23 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Gò Công Tây trong 3 năm 2011 - 2013 ..............................................................................................................25 Bảng 2.4: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn giữa một số ngân hàng Việt Nam đầu năm 2014..................................................................................................................28 Bảng 2.5: Sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây..............30 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng ...........................................................31 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn.................................................32 Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ..........................................33 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động............................35 Bảng 2.10: Chi phí trả lãi của Chi nhánh Gò Công Tây..........................................36 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................5 Hình 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM............................................6 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây.................................................................19 Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng...............................31 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ..............................34 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động ...............35
  • 14. 1    LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu đối với mọi nền kinh tế trên thế giới. Chỉ có hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì nền kinh tế của một quốc gia mới có thể phát huy hết những thế mạnh của đất nước mình và tiếp thu những tinh hoa của các nền kinh tế khác. Tuy nhiên, cùng với việc hội nhập thì một điều tất yếu sẽ xảy ra chính là sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Điều đó đòi hỏi việc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới các trang thiết bị của mình nhằm cạnh tranh với các đối thủ. Do đó, cần có một thị trường tài chính ổn định, vững mạnh và phát triển để đáp ứng nhu cầu huy động vốn của các doanh nghiệp cũng như các thành phần kinh tế khác. Hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại nước ta đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắc xích quan trọng trong việc làm cầu nối trung gian cấu thành sự vận động liên tục của nền kinh tế. Trong những năm qua, Ngân hàng thương mại đã huy động được một lượng vốn đáng kể cho việc phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên trên thực tế, nước Việt Nam ta vẫn chưa huy động được hết những nguồn vốn có thể huy động. Do đó, với vai trò là định chế tài chính trung gian, các tổ chức tài chính nói chung, Ngân hàng thương mại nói riêng phải có những chiến lược và giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Xuất phát từ những nhận thức kết hợp với thực tiễn ở đơn vị thực tập là Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang, tác giả đã thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang”. 2. Mục tiêu của đề tài Trong khả năng có hạn của tác giả, mục tiêu đặt ra của đề tài là từ tình hình hoạt động huy động vốn thực tế của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang tác giả sẽ dùng các phương pháp, kiến thức đã học tiến hành phân tích rồi tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Chi nhánh của Ngân hàng.
  • 15. 2    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu i. Đối tượng nghiên cứu Những lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Thực trạng tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. ii. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. Về thời gian: Các dữ liệu của đề tài được Chi nhánh cung cấp trong giai đoạn 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản như: - Phương pháp thống kê: thu thập những số liệu liên quan đến hoạt động huy động vốn trong 3 năm 2011 – 2013. - Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh các số liệu theo từng nhóm với nhau quan từng năm. - Phương pháp tổng hợp: từ những số liệu đã được phân tích tác giả tổng hợp lại để đưa ra nhận xét. 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Trình bày những cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang, phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh trong 3 năm 2011 – 2013 rồi đưa ra những đánh giá. Chương 3: Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây - Tiền Giang.
  • 16. 3    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có quá trình hình thành và phát triển lâu đời từ trong lịch sử. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có một khái niệm chính xác, thống nhất về NHTM. Theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (1990) của Việt Nam tại chương I, điều 1, mục 1 đã định nghĩa rằng: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Theo luật các Tổ chức tín dụng (2010) tại chương I, điều 4, mục 3 thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ như: Nhận tiền gửi (dưới mọi hình thức), cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản khác. Như vậy, NHTM là tổ chức tín dụng (TCTD) tiến hành giao dịch trực tiếp với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác. NHTM là loại Ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. 1.1.1.2 Đặc điểm NHTM có những đặc điểm sau: Thứ nhất: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và mục tiêu của nó là thu được lợi nhuận.
  • 17. 4    Thứ hai: Hoạt động của NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn so với các hình thức kinh doanh khác và có ảnh hưởng lớn đối với các ngành kinh doanh khác và của cả nền kinh tế. Thứ ba: Ngoài đặc điểm là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, NHTM còn mang đặc điểm của một trung gian tài chính điển hình. Vai trò trung gian tài chính của NHTM được thể hiện trên hai phương diện: NHTM là trung gian giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vốn, đồng thời còn là cầu nối giữa Ngân hàng Trung ương với công chúng và nền kinh tế. Trước hết, NHTM là trung gian giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vốn tạo điều kiện cho cung và cầu nguồn vốn gặp nhau. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người có nguồn vốn chưa cần dùng đến hay dùng để chi tiêu cho sau này và cũng có những người cần dùng vốn cho những hoạt động kinh doanh hay chi tiêu hiện tại. Tuy nhiên người có vốn và người cần vốn không phải lúc nào cũng dễ dàng gặp được nhau và có nhu cầu, lợi ích phù hợp nhau. Cho nên để giải quyết mâu thuẫn này cần có một bên thứ ba đứng ra làm cầu nối trung gian để thỏa mãn nhu cầu từ cả hai phía. Và với việc thông qua cầu nối trung gian là NHTM, những nguồn vốn nhàn rỗi khác nhau này đã được chuyển thành những nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của người cần vốn mà người có vốn nhàn rỗi và người cần vay vốn không phải gặp mặt trực tiếp nhau. Vì thế, NHTM đóng vai trò trung gian giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vay vốn. NHTM không chỉ là cầu nối giữa những người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với những người cần vay vốn mà còn là cầu nối giữa Ngân hàng Trung ương với công chúng và cả nền kinh tế. Ngân hàng Trung ương là Ngân hàng của các Ngân hàng, là cơ quan tổ chức điều hành các chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia bằng các công cụ của mình như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất… đã tác động đến hoạt động của NHTM và thông qua NHTM đã gián tiếp chuyển những ảnh hưởng này đến nền kinh tế. 1.1.2 Chức năng của NHTM Bản chất của NHTM được thể hiện thông qua chức năng của nó. Trong bài này, tác giả xem xét ba chức năng đó là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.
  • 18. 5    Thu Tiền tiết kiệm Phát hành kì phiếu, trái phiếu Cấp tín dụng 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là địa chỉ ký gửi các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu về vốn tiêu dùng cho xã hội. Chức năng này giải quyết được vấn đề cho cả người thừa vốn và người thiếu vốn, đóng góp tích cực cho nền kinh tế. Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM (theo Nguyễn Đăng Dờn (2013)) 1.1.2.2 Trung gian thanh toán Trung gian thanh toán là chức năng quan trọng, giúp phân biệt Ngân hàng với các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng khác. Khi nền kinh tế chưa có Ngân hàng hoặc mới có những Ngân hàng hoạt động sơ khai thì các khoản giao dịch giữa những người sản xuất kinh doanh với các đối tượng khác được thanh toán một cách trực tiếp bằng tiền mặt, tức là tiền chuyển từ tay người này sang tay người khác. Nhưng khi NHTM ra đời và phát triển, thì dần dần các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân đều thực hiện thông qua hệ thống Ngân hàng. NHTM làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua và người bán, người trả tiền và người thụ hưởng… để hoàn tất các quan hệ thương mại của họ với nhau. Công ty Xí nghiệp Tổ chức kinh tế Cá nhân Công ty Xí nghiệp Tổ chức kinh tế Hộ gia đình Cá nhân Ngân hàng thương mại
  • 19. 6    Lệnh trả tiền qua tài khoản Giấy báo có Hinh 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM (theo Nguyễn Đăng Dờn (2013)) Có thể nói, Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần dựa trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn tiền chuyển đi đều nằm trên tài khoản trước đó. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra hết sức nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Nhờ vậy tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian đi lại, giảm thiểu được các rủi ro, bất trắc trong việc chuyển tiền. Thông qua đó, lưu thông hàng hóa được thúc đẩy, tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao đem lại hiệu quả cho người nhận và chuyển tiền. Ngoài ra, việc thanh toán qua Ngân hàng cũng làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, kiểm đếm… cũng như gia tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh tế. Về phía Ngân hàng, chức năng này đem lại nguồn thu nhập từ phí thanh toán, đây là nguồn thu nhập ít rủi ro. Chức năng này cũng góp phần bổ trợ cho chức năng trung gian tín dụng vì người gửi tiền cũng thường ưu tiên chọn các Ngân hàng có mạng lưới lớn, uy tín và dịch vụ thanh toán tốt để ký thác. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền NHTM không có chức năng tạo ra tiền giấy từ việc in ấn giấy bạc Ngân hàng như Ngân hàng Trung ương. Tuy nhiên, với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có thể kết hợp lại để tạo ra tiền tín dụng, còn gọi là tiền ghi sổ, thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại Ngân hàng. Từ những khoản tiền gửi ban đầu của khách hàng, Ngân hàng sẽ sử dụng để cho vay. Các khoản tiền vay này được dùng cho việc thanh toán, giao dịch và sẽ quay trở lại Ngân hàng một phần dưới hình thức tiền gửi. Quá trình này diễn ra liên tục và nhiều lần trong hệ thống Ngân hàng tạo ra một lượng tiền gửi trên tài khoản gấp nhiều lần số tiền gửi ban đầu. Mức độ mở rộng quy mô khối tiền phụ thuộc vào Người trả tiền Người mua (Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân) Người thụ hưởng Người bán (Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân) Ngân hàng thương mại
  • 20. 7    tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và mức độ sử dụng thanh toán qua Ngân hàng của các chủ thể kinh tế. Chức năng này cũng đã nói lên mối quan hệ giữa tín dụng Ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Khi Ngân hàng tăng hoạt động cho vay, thông qua hệ số nhân tiền thì lượng tiền cung ứng sẽ tăng rất nhanh. Do đó, chính sách tiền tệ khi kiểm soát lạm phát vẫn luôn quan tâm đến khả năng tạo ra tiền của hệ thống NHTM. Ngoài các chức năng đã kể trên, NHTM còn có các chức năng khác như: chức năng ủy thác, chức năng bảo hiểm… Tuy nhiên, các chức năng của NHTM luôn có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, tạo tiền đề, làm cơ sở cho nhau, trong đó chức năng là trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất. 1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn được thực hiện qua việc mở tài khoản để thanh toán cho khách hàng hoặc huy động các loại tiền gửi có kì hạn, không kì hạn của các cá nhân, tổ chức; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; đi vay tại các Ngân hàng tổ chức tín dụng khác hay đi vay của Ngân hàng Trung ương… Như vậy, có thể nói Ngân hàng kinh doanh bằng nguồn vốn huy động là chủ yếu, tùy theo luật pháp của từng nước mà các NHTM được huy động theo một tỷ lệ cao hay thấp vốn huy động để kinh doanh. Theo Quy chế đảm bảo an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (1992): “Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá 20 lần tổng số vốn tự có (không kể phần vốn huy động theo yêu cầu của Chính phủ hoặc của Ngân hàng Nhà nước.” Đây là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn để NHTM hoạt động. Nghiệp vụ này cũng là nghiệp vụ tạo tiền đề cho các nghiệp vụ khác. 1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn Sau khi đã có được nguồn vốn từ việc huy động vốn, Ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn này vào các nghiệp vụ khác như: dự trữ, cấp tín dụng, đầu tư… sao cho hiệu quả để đem lại lợi nhuận. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại tỷ trọng thu nhập lớn nhất cho NHTM.
  • 21. 8    1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian Bên cạnh hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, Ngân hàng còn kinh doanh nhiều dịch vụ đa dạng khác. Các hoạt động trung gian khác của Ngân hàng bao gồm hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý tài sản, hoạt động phát hành chứng khoán… Các hoạt động trung gian này thường đem lại khoảng 20% – 30% thu nhập cho Ngân hàng, sự đa dạng của các loại hình dịch vụ là thước đo cho sự phát triển của ngành Ngân hàng hiện đại. Các nghiệp vụ của NHTM có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ, làm tiền đề, tạo điều kiện cho nhau. Vì vậy, các NHTM cần thực hiện tốt các nghiệp vụ này một cách đồng nhất. 1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Nguồn vốn của NHTM Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa là toàn bộ tài sản bên nợ trong bảng Cân đối kế toán của Ngân hàng. Nó bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay, trong đó, nguồn vốn đi vay đóng vai trò quan trọng vì nguồn này tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. Thông thường, kết cấu nguồn vốn của các Ngân hàng thường giống nhau về thành phần, tuy nhiên khác nhau về tỷ trọng của từng thành phần. Nguyên nhân khác nhau này là do cách thức, mục tiêu huy động vốn của từng Ngân hàng. Thông qua kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng, ta có thể đánh giá được rất nhiều điều về sự hoạt động cũng như khả năng quản trị của ban lãnh đạo Ngân hàng. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn của NHTM gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. 1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có – Capital) Là vốn riêng của NHTM. Đây là vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với sự phát triển của NHTM. Nguồn vốn này tuy “chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ khoảng 5% - 10%” (Nguyễn Đăng Dờn, 2013) nhưng lại đóng vai trò là đệm chống rủi ro, đảm bảo an toàn cho sự hoạt động của tất cả các Ngân hàng. Quy mô nguồn vốn chủ sở hữu cũng phản ánh phần nào thực lực của Ngân hàng, là cơ sở thu hút nguồn vốn từ khách hàng.
  • 22. 9    Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ, nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động và các quỹ. a) Vốn điều lệ Là nguồn vốn ban đầu do chủ Ngân hàng góp tạo nên khi mới thành lập hay vốn Pháp định của mỗi Ngân hàng do Nhà nước quy định dựa vào tính chất sở hữu của Ngân hàng. Đối với các NHTM quốc doanh thì 100% vốn pháp định ban đầu là do Nhà nước cấp. Đối với NHTM cổ phần thì vốn pháp định hình thành do các cổ đông đóng góp dưới hình thức phát hành cổ phiếu. Đối với NHTM liên doanh thì vốn pháp định là vốn đóng góp của các bên liên doanh. b) Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động Gia tăng vốn chủ sở hữu là hoạt động rất có ý nghĩa với Ngân hàng vì việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực tài chính của một NHTM, do đó sẽ tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới… Để tăng nguồn vốn chủ sở hữu các Ngân hàng thường lấy các nguồn sau: - Nguồn từ lợi nhuận: Khi Ngân hàng hoạt động có lợi nhuận thì ban lãnh đạo Ngân hàng thường có xu hướng gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư. - Nguồn vốn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở rộng quy mô của Ngân hàng hay đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn do Nhà nước quy định. Tuy nhiên, nguồn vốn này không phải lúc nào cũng có được. c) Các quỹ Các quỹ của Ngân hàng được lập ra với nhiều mục đích khác nhau nhằm phục vụ các mục đích khác nhau. Những quỹ này được thành lập từ thu nhập của Ngân hàng. - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • 23. 10    Các quỹ này làm tăng vốn chủ sở hữu, đồng thời gia tăng tính an toàn trong hoạt động của Ngân hàng. 1.2.1.2 Vốn huy động Là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn hoạt động kinh doanh của NHTM và cũng là nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng. Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013): “Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kì NHTM nào.” Việc huy động vốn của NHTM được thực hiện dưới nhiều hình thức: - Tiền gửi không kì hạn - Tiền gửi có kì hạn - Phát hành chứng từ có giá - Các nguồn vốn huy động khác: Bên cạnh những nguồn kể trên còn có các nguồn vốn huy động khác như: Tiền gửi ký quỹ; tiền gửi bảo đảm thanh toán; tiền tạm giữ, tiền đang chuyển… 1.2.1.3 Vốn đi vay Trong trường hợp nguồn vốn chủ sở hữu và vốn huy động không đáp ứng được nhu cầu hoạt động kinh doanh của NHTM, NHTM có thể đi vay để bổ sung nguồn vốn dưới hình thức: - Vay từ các NHTM khác - Vay từ Ngân hàng Trung ương 1.2.1.4 Các nguồn vốn khác Ngân hàng có thể nhận các khoản vốn ủy thác từ Chính phủ, các tổ chức quốc tế tài trợ tín dụng cho một số chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội đặc thù. Ngoài ra, còn có các khoản vốn phát sinh thêm trong quá trình hoạt động mà tạm thời Ngân hàng chưa sử dụng. 1.2.2 Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM Thứ nhất: Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Thứ hai: Vốn đầu tư của Ngân hàng sẽ quyết định quy mô hoạt động tín dụng trung và dài hạn và các hoạt động khác của Ngân hàng.
  • 24. 11    Thứ ba: Vốn quyết định năng lực thanh toán của Ngân hàng, đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thương trường từ đó quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Thứ tư: Nguồn vốn sẽ tạo điều kiện tài chính để cho Ngân hàng có thể vươn xa hơn vươn tới kinh doanh đa ngành. Tóm lại: Vốn đối với nền kinh tế nói chung, hoạt động kinh doanh của NHTM nói riêng có vai trò rất quan trọng. Nguồn vốn của NHTM không chỉ giúp NHTM đó tồn tại, hoạt động kinh doanh được mà nó còn giúp NHTM mở rộng quy mô hoạt động, vươn tới nhiều lĩnh vực mới, có đủ uy tín, sức mạnh để nâng cao chính mình, đứng vững trong nền kinh tế thị trường đang phát triển. 1.2.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn đối với NHTM Huy động vốn được xem là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với bất kì một NHTM nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, nhu cầu về vốn ngày càng tăng đòi hỏi phải được đáp ứng kịp thời và nhanh chóng, việc huy động vốn của NHTM đóng vai trò đặc biệt quan trọng và được đặt lên hàng đầu. Hoạt động của NHTM có ảnh hưởng lớn đến các thành phần trong nền kinh tế. Nguyên nhân này là do việc NHTM nắm giữ một lượng lớn vốn của các khách hàng và chính vì lẽ đó mà bất kì hoạt động nào của Ngân hàng cũng sẽ tác động trực tiếp đến nền kinh tế. Vì vậy, luật pháp của mỗi quốc gia luôn buộc NHTM phải có một lượng lớn vốn được duy trì (3000 tỷ đồng đối với NHTM Việt Nam (2010)). Đó chính là yếu tố đảm bảo một phần các rủi ro có thể xảy ra. Và cũng chính là lý do làm cho việc huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của Ngân hàng. 1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM 1.2.4.1 Huy động qua các khoản tiền gửi Huy động qua các khoản tiền gửi của khách hàng. Nguồn vốn này là những khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Nó được huy động dưới các hình thức: - Tiền gửi không kì hạn: Loại tiền gửi mà khách hàng được chủ động sử dụng mà không bị hạn chế ảnh hưởng về mặt thời gian. Mục đích chính của khách
  • 25. 12    hàng là đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua Ngân hàng. - Tiền gửi có kì hạn: Loại tiền gửi mà khách hàng chỉ được rút tiền khi đáo hạn, tuy nhiên, trong một số trường hợp khách hàng vẫn có thể rút tiền trước thời hạn với lãi suất tiền gửi không kì hạn. Khách hàng sử dụng dịch vụ này chủ yếu nhằm mục đích hưởng lãi còn Ngân hàng thì sẽ chủ động trong việc sử dụng vốn khi có thời gian cụ thể. 1.2.4.2 Phát hành giấy tờ có giá Các NHTM chỉ được phép phát hành các giấy tờ có giá: - Phát hành kỳ phiếu (Time bill) - Phát hành chứng chỉ tiền gửi có kì hạn (Certificate of Fixed Deposit) - Phát hành chứng chỉ tiết kiệm (Time Saving certificate) - Phát hành trái phiếu (Bonds) Phát hành chứng từ có giá là phương pháp hữu hiệu để các Ngân hàng huy động vốn có kì hạn. Đây là nguồn vốn ổn định nhất của NHTM. 1.2.4.3 Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng khác - Vay từ các NHTM khác: Tại các thời điểm sẽ có việc Ngân hàng này thiếu vốn, Ngân hàng khác dư vốn nên xảy ra tình trạng vay mượn lẫn nhau giữa các Ngân hàng và hình thành thị trường liên Ngân hàng. Thông thường các khoản vay này mang tính chất ngắn hạn. - Vay từ Ngân hàng trung ương: NHTM có thể vay mượn từ Ngân hàng Trung ương thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu hoặc cho vay lại theo hồ sơ tín dụng của NHTM. Tuy nhiên, điều kiện cho vay của Ngân hàng Trung ương tùy thuộc vào chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ cũng như tình hình tài chính của mỗi Ngân hàng. 1.2.5 Hiệu quả huy động vốn của NHTM 1.2.5.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM Trong bất kì hoạt động nào của mình, con người đều luôn quan tâm đến hiệu quả đạt được. Ngân hàng cũng vậy, cũng luôn quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Vậy hiệu quả huy động vốn của NHTM là gì?
  • 26. 13    Theo Đỗ Ngọc Trang (2011): “Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động vốn mà Ngân hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho Ngân hàng trong từng thời kì.” Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, Ngân hàng phải đảm bảo sao cho các hoạt động của Ngân hàng phải đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả đạt được trong huy động vốn góp phần quan trọng vào việc kinh doanh của Ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn của Ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng với chi phí hợp lý. 1.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách thức huy động vốn mang lại cho Ngân hàng một nguồn vốn có tính chất khác nhau. Để đánh giá tốt hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng cần có những chỉ tiêu cụ thể. Đánh giá từng chỉ tiêu có thể đánh giá được một mặt hoạt động của Ngân hàng. a) Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn Khi xem xét khả năng huy động vốn của một NHTM, yếu tố đầu tiên được quan tâm đến đó chính là quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn. Quy mô nguồn vốn là một chỉ số tuyệt đối. Tuy nhiên, nếu được dùng đơn lẻ, nó không phản ánh đầy đủ được hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. Dựa vào quy mô nguồn vốn mà nhiều chỉ số tương đối được xác định cho thấy đầy đủ hơn khả năng huy động vốn của một Ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn phản ánh sự tăng (giảm) của nguồn vốn tại những thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là nhiều hay ít. Tốc độ tăng trưởng >100: quy mô vốn của Ngân hàng tăng Tốc độ tăng trưởng <100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm
  • 27. 14    Nếu tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn xấp xỉ nhau trong nhiều năm chứng tỏ Ngân hàng tăng trưởng vốn một cách ổn định. Từ đây tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng trong việc lên kế hoạch điều hòa vốn cũng như có hình ảnh đẹp trong mắt công chúng. Tốc độ tăng trưởng vừa tính được cho tổng nguồn vốn đồng thời cũng tính được cho từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn đôi khi sẽ không giống với xu hướng biến động của tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng của từng loại vốn sẽ giúp đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng toàn diện và sâu sắc hơn. b) Cơ cấu nguồn vốn huy động Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM là cơ cấu nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Quy mô của từng loại vốn được tính như sau: Việc tính toán tỷ trọng của từng loại nguồn vốn có thể được thực hiện dựa trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn như: theo đối tượng huy động, theo kì hạn, theo loại tiền tệ hay theo hình thức huy động. Theo từng khía cạnh, những phân tích, đánh giá đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy đủ hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân hàng trong việc huy động loại vốn đó. Đồng thời cũng cho thấy sự chú trọng của Ngân hàng vào các hình thức huy động nhất định. Qua đó có thể thấy được chính sách huy động vốn của Ngân hàng cũng như có thể đánh giá được xem Ngân hàng có đạt được mục tiêu trong trường hợp Ngân hàng đang tiến hành thay đổi cơ cấu nguồn vốn. Mỗi Ngân hàng đều duy trì cho mình một cơ cấu nguồn vốn riêng phù hợp với tình hình, điều kiện hoạt động của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu nguồn vốn giống những Ngân hàng khác có thể gây bất lợi và không phát huy được thế mạnh của Ngân hàng.
  • 28. 15    c) Chi phí huy động vốn Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của Ngân hàng không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn. Vì thế, Ngân hàng phải huy động vốn và sử dụng vốn một cách hợp lý. Do chi phí huy động vốn tác động trực tiếp đến hiệu quả huy động vốn nên khi xét hiệu quả huy động vốn phải xét đến chi phí huy động vốn của Ngân hàng. Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn huy động + Chi phí huy động khác Trong đó, lãi trả chi nguồn vốn huy động giữ vai trò quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả nguồn vốn huy động. Việc xác định chi phí huy động vốn rất phức tạp và khó khăn quyết định trực tiếp đến hiệu quả huy động vốn. Huy động vốn được xem là hiệu quả trên phương diện chi phí khi Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp trong khi vẫn đạt yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động – sử dụng. Bên cạnh đó, Ngân hàng phải quản lý thường xuyên chi phí và xem nó là công việc quan trong vì khi có thay đổi cơ cấu nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi. 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM 1.2.6.1 Nhân tố khách quan a) Khách hàng: Tâm lý và thói quen thích sử dụng tiền mặt của khách hàng là rào cản khiến huy động vốn từ khách hàng cá nhân gặp khó khăn. Việt Nam là một đất nước đông dân đồng thời cũng là thị trường tiềm năng để các Ngân hàng thu hút tiền gửi. Vì vậy, Ngân hàng cần phải có những chính sách, chủ trương, chiến lược phù hợp để khai thác tốt nhóm khách hàng này. b) Môi trường kinh tế - xã hội: Hoạt động của NHTM nằm trong hoạt động kinh tế chung của đất nước, vì thế mọi sự thay đổi về nền kinh tế - xã hội đều có ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM. Tốc độ phát triển kinh tế ảnh hưởng đến mọi cá nhân, tổ chức. Kinh tế tăng trưởng cao, ổn định trong thời gian dài tạo điều kiện đời sống người dân được nâng cao, tích lũy được nhiều hơn là cơ sở để NHTM huy động vốn được nhiều hơn. Ngược lại, nền kinh tế trì trệ khiến đời sống người dân gặp khó khăn thì lượng vốn huy động của NHTM cũng bị thu hẹp.
  • 29. 16    Một yếu tố khác của môi trường vĩ mô cũng tác động lớn đến hoạt động huy động vốn của NHTM là lạm phát. Khi lạm phát cao, người dân sẽ không tiếp tục gửi tiền vì lo sợ mất giá. Vì vậy, để đối phó với lạm phát, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương thực thi các chính sách vĩ mô trong khi NHTM tính toán và điều chỉnh lãi suất sao cho phù hợp. c) Môi trường pháp lý: Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng hút vốn và chất lượng nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay chính sách ngoại giao cũng sẽ tác động đến nguồn vốn của NHTM với các quốc gia trên khu vực và trên thế giới. 1.2.6.2 Nhân tố chủ quan Là những nhân tố tồn tại bên trong của Ngân hàng, là những nhân tố Ngân hàng có thể thay đổi. a) Uy tín của Ngân hàng: Đối với hoạt động của Ngân hàng, uy tín là điều cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của một Ngân hàng. Uy tín của Ngân hàng thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán, chi trả cho khách hàng, thể hiện ở chất lượng hoạt động có hiệu quả của Ngân hàng. Chính vì vậy mà các NHTM phải không ngừng nâng cao và đảm bảo uy tín của mình trên thương trường, từ đó có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, thu hút được nhiều nguồn tiền nhàn rỗi từ khách hàng. Ngoài ra, một Ngân hàng có bề dày lịch sử hoạt động cũng là một thế mạnh để thu hút khách hàng. Vì theo tâm lý khách hàng thì họ nghĩ rằng một Ngân hàng hoạt động lâu thì có thế lực, uy tín trên thị trường, có kinh nghiệm trong việc thực hiện các nghiệp vụ và có khả năng thanh toán cao. b) Chính sách lãi suất cạnh tranh: Bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Đây là chính sách quan trọng của bất kì NHTM nào, nó đòi hỏi Ngân hàng phải có sự linh động vừa hấp dẫn người gửi vừa đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, Ngân hàng cần ấn định các mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho các khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Tuy nhiên, hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải chú ý nhiều đến lãi suất tiền vay để có hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao cho Ngân hàng nhằm bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
  • 30. 17    c) Chính sách marketing: Đóng vai trò quan trọng đối với tất cả mọi ngành nghề trong mọi lĩnh vực và tất nhiên là không ngoại trừ ngành Ngân hàng. Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh Ngân hàng, là cầu nối gắn kết hoạt động của Ngân hàng với thị trường, góp phần tạo vị thế cạnh tranh cho Ngân hàng. Đặc biệt, trong hoạt động huy động vốn việc tuyên truyền, quảng cáo hình ảnh, thông tin của Ngân hàng cho mọi tầng lớp dân cư biết là điều cần thiết. Một Ngân hàng nếu có chính sách marketing mạnh sẽ giúp khuếch trương hình ảnh và củng cố vị thế của Ngân hàng trên thương trường. d) Tổ chức nhân sự: Mặc dù trong thời đại hiện nay, các trang thiết bị, công nghệ ngày càng đổi mới nhưng vẫn không thể xóa bỏ được tầm quan trọng của con người. Con người vẫn luôn khẳng định vị trí trung tâm, vừa là chủ thể vừa là mục tiêu cuối cùng của các hoạt động kinh doanh. Việc chú trọng vào trình độ quản lý nhân sự, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tác phong thái độ phục vụ đối với khách hàng của các nhân viên sẽ góp phần xây dựng những hình ảnh đẹp của Ngân hàng trong mắt khách hàng, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn từ khách hàng vì khách hàng không thể gửi tiền vào Ngân hàng mà họ không tin tưởng hay cảm thấy mình không được coi trọng và phục vụ tốt. e) Công nghệ thông tin: Giữ vai trò không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hệ thống công nghệ thông tin càng hiện đại thì càng phục vụ hữu ích cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức trong việc tìm kiếm, quản lý thông tin về khách hàng, thị trường cũng như toàn bộ Ngân hàng. Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, tác giả đã trình bày những cơ sở lý thuyết về Ngân hàng thương mại; đặc điểm, chức năng và các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã trình bày khái quát về nguồn vốn, vai trò, sự cần thiết của việc huy động vốn đối với Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Song song đó là các nghiệp vụ huy động vốn, hiệu quả huy động vốn cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
  • 31. 18    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang được thành lập vào năm 1988 và trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền Giang. Là một Chi nhánh NHTM quốc doanh có tổ chức mạng lưới rộng lớn, với chức năng đặc thù là kinh doanh tiền tệ, tín dụng trên mặt trận nông nghiệp – nông thôn và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung (hay còn gọi là Ngân hàng Agribank), Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng đã và đang giữ vững vai trò chủ đạo của mình trong nền kinh tế thị trường. Từ một Chi nhánh Ngân hàng còn nhiều thiếu sót, khó khăn khi mới thành lập như thiếu vốn, chi phí kinh doanh cao, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn non kém… Nhờ sự kiên trì khắc phục những khó khăn, nghị lực vươn lên trong mọi hoàn cảnh, quyết tâm đổi mới cùng với sự giúp đỡ của các cấp Đảng, Ủy, Chính quyền địa phương, sự quan tâm của Ngân hàng cấp trên, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang đã không ngừng vươn lên. Nhờ có những hoạt động hiệu quả thiết thực, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đã trở thành người bạn đồng hành thân thiết không thể thiếu của nhà nông. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Trong quá trình hoạt động của mình, bên cạnh việc thực hiện có hiệu quả các chiến lược hoạt động kinh doanh, Chi nhánh hết sức quan tâm đến công tác tổ chức nhân sự, tạo điều kiện thu gọn bộ máy tổ chức, giảm chi phí, trọng dụng nhân tài, đúng người đúng việc góp phần thực hiện kế hoạch tài chính Ngân hàng. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đặt trụ sở tại Ấp Bắc, Thị Trấn Vĩnh Bình, Huyện Gò Công Tây, Tỉnh Tiền Giang
  • 32. 19    có 3 phòng nghiệp vụ, 2 phòng giao dịch (PGD) với hơn 44 cán bộ. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh được tóm tắt trong sơ đồ sau: Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Gò Công Tây cho thấy cơ cấu tổ chức của Chi nhánh chia làm 3 bộ phận chính: - Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 3 Phó Giám đốc phụ trách + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế hoạch – tài chính + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán – ngân quỹ + 1 Phó Giám đốc phụ trách phòng hành chính – nhân sự - Các phòng tại trụ sở chính, mỗi phòng đảm nhiệm những chức năng và nhiệm vụ riêng + Phòng kế hoạch – tài chính + Phòng kế toán – ngân quỹ + Phòng hành chính – nhân sự - 2 PGD trực thuộc: + PGD Long Bình Giám đốc Phòng kế hoạch – kinh doanh Phòng kế toán – ngân quỹ Phòng hành chính – nhân sự Các phó giám đốc Phòng giao dịch
  • 33. 20    + PGD Đồng Sơn Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây phụ trách quản lý và giao quyền quản lý 2 PGD cho các Giám đốc tại PGD trực tiếp quản lý. Việc sử dụng, bố trí cán bộ được quan tâm nhiều sẽ tạo điều kiện cho mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Bằng những hoạt động năng nổ, nhiệt tình của tất cả các phòng ban đã cung cấp, phản ánh những thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Giám đốc giúp đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động theo đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. 2.1.3 Nội dung hoạt động 2.1.3.1Huy động vốn Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác dưới các hình thức: - Nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức kinh tế và cá nhân - Thực hiện các hình thức huy động vốn khác 2.1.3.2Cho vay - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân - Đại lý cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá - Tài trợ xuất – nhập khẩu - Tư vấn đầu tư thương mại, thẩm định đối tác - Phát hành bảo lãnh các loại 2.1.3.3Các hoạt động dịch vụ khác - Dịch vụ thanh toán + Mở tài khoản cho các cá nhân và tổ chức kinh tế, chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước + Thu hộ, chi hộ, trả hộ lương + Dịch vụ kiều hối - Dịch vụ Ngân hàng điện tử + Chuyển tiền điện tử, dịch vụ thẻ ATM
  • 34. 21    + SMS Banking, Atransfer, VnTopup, ApayBill… - Dịch vụ Ngân hàng đối ngoại + Chuyển đổi, kinh doanh ngoại tệ + Thanh toán quốc tế + Bảo lãnh vay vốn nước ngoài, tài trợ ủy thác… 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Mặc dù môi trường kinh doanh đầy những khó khăn và thách thức, với kinh nghiệm hơn 25 năm hoạt động, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang đã góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Gò Công Tây. Kế thừa những kinh nghiệm thực tế, nguồn khách hàng truyền thống, đồng thời kết hợp với những ứng dụng công nghệ hiện đại của ngành Ngân hàng, triển khai nhiều chính sách khách hàng hiệu quả, trong 3 năm 2011 – 2013, hoạt động của Chi nhánh Gò Công Tây có những kết quả đáng ghi nhận. 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn Huy động vốn được xem là một trong những nghiệp vụ quan trọng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng. Với phương châm “đi vay để cho vay” Ngân hàng xem nghiệp vụ huy động vốn là công cụ chủ yếu nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặc dù nằm ở vị trí không thuận lợi (xa khu dân cư, khu thương mại tập trung, vị trí không thuận lợi cho việc giao dịch), nhưng với uy tín và năng lực hoạt động tốt, Chi nhánh đã thu hút được một số lượng khách hàng lớn và thường xuyên. Theo số liệu nội bộ của Chi nhánh Gò Công Tây, nguồn vốn huy động trong những năm 2011 – 2013 có sự tăng trưởng đáng ghi nhận. Tổng nguồn vốn huy động: + Năm 2012 đạt 641.550 triệu đồng tăng 13,18% so với năm 2011 đạt 566.832 triệu đồng. + Năm 2013 đạt 713.397 triệu đồng tăng 11,20% so với năm 2012 đạt 641.550 triệu đồng. Trong đó phải kể đến sự gia tăng vượt trội của lượng vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn của các cá nhân và tổ chức.
  • 35. 22    Bảng 2.1: Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng Tiền gửi tiết kiệm 181.944 214.995 18,17% 240.862 12,03% Tiền gửi có kì hạn 224.269 265.959 18,59% 300.232 12,89% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Từ bảng số liệu trên, ta thấy: + Tiền gửi tiết kiệm đạt 214.995 triệu đồng năm 2012 tăng 18,17% so với năm 2011 đạt 181.944 triệu đồng. Năm 2013 đạt 240.862 triệu đồng tăng 12,03% so với năm 2012. + Tiền gửi có kì hạn đạt 265.959 triệu đồng năm 2012 tăng 18,59% so với năm 2011 đạt 224.269 triệu đồng. Năm 2013 đạt 300.232 triệu đồng tăng 12,89% so với năm 2012. Hai hình thức huy động truyền thống này vẫn có sức hút đối với các cá nhân và tổ chức trong thời kì kinh tế đầy biến động. Điều này chứng tỏ Chi nhánh đã có nhiều cố gắng trong công tác huy động vốn đồng thời cũng khẳng định uy tín của Chi nhánh trên địa bàn huyện Gò Công Tây ngày càng cao. 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng Là một NHTM, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang cũng như các NHTM khác đều rất quan tâm đến hoạt động tín dụng của mình. Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp và khu dân cư mới xuất hiện (khu công nghiệp Đồng Sơn) tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho việc cho vay đối với các Ngân hàng trên địa bàn. Với phương châm “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”, phong cách giao dịch ngày càng tiến bộ, văn minh, lịch sự cùng nhiều chính sách hấp dẫn Chi nhánh đã thu hút được một lượng lớn khách hàng. Điều đó được thể hiện rõ trong bảng sau:
  • 36. 23    Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2011 - 2013 (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng dư nợ 524.023 608.082 742.051 * Theo kì hạn - Ngắn hạn + VNĐ + Ngoại tệ quy đổi - Trung, dài hạn + VNĐ + Ngoại tệ quy đổi 524.023 371.580 245.636 125.944 152.443 63.918 88.525 608.082 417.892 346.451 71.441 190.190 54.357 135.833 742.051 499.010 360.170 138.840 243.041 66.245 176.796 * Theo thành phần kinh tế - Cá nhân - Tổ chức 524.023 498.289 25.734 608.082 563.779 44.303 742.051 599.992 142.059 (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Qua bảng số liệu trên ta thấy: - Tổng dư nợ tín dụng tăng nhanh: Năm 2012 tăng 16,04% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 22,03% so với năm 2012. Điều này chứng minh cho việc Chi nhánh thực hiện hoạt động cho vay ngày càng hiệu quả và tạo ra lợi nhuận ngày càng cao. - Dư nợ theo kì hạn: Cho vay vốn ngắn hạn vẫn chiếm phần lớn trong tổng cho vay (Năm 2011: 70,90%; Năm 2012: 68,72%; Năm 2013: 67,25%) tuy nhiên đang có chiều hướng giảm nhẹ vào năm 2012 và năm 2013. Trong cho vay ngắn hạn, tiền Việt Nam vẫn chiếm chủ yếu (Chiếm 66,11% năm 2011; 82,90% năm 2012; 72,18% năm 2013). Ngược lại, trong cho vay trung và dài hạn, ngoại tệ có xu hướng tăng, đặc biệt năm 2012 tăng thêm 53,44% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 30,16% so với năm 2012. Qua đó ta thấy sự thay đổi cơ cấu tiền trong nợ tín dụng của Chi nhánh có xu hướng biến động theo nhu cầu vay của khách hàng. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn tăng là do nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu vốn lưu động trên địa bàn tăng thêm, bên cạnh đó, Chi nhánh cũng tập trung vào vào mảng cho vay đối với các tổ chức kinh tế khác.
  • 37. 24    2.1.4.3Các hoạt động dịch vụ khác Bên cạnh hai hoạt động chính là hoạt động huy động vốn và cho vay, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây còn thực hiện các loại hoạt động dịch vụ khác như: thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh… Các dịch vụ này không những làm đa dạng hóa các loại hình kinh doanh của Chi nhánh mà còn góp phần gia tăng thêm thu nhập của Chi nhánh. Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ của Chi nhánh năm 2013 chiếm 22,47% lợi nhuận trước thuế (số liệu nội bộ của Chi nhánh Gò Công Tây), trong đó: - Thanh toán quốc tế : 12% - Thanh toán trong nước : 47% - Bảo lãnh : 9% - Kinh doanh ngoại tệ : 26% - Dịch vụ khác : 6% Đáng chú ý là dịch vụ thanh toán trong nước chiếm tỷ trọng rất cao (47%), điều này chứng tỏ Chi nhánh rất có uy tín đồng thời cũng có vị thế vững mạnh trong thị trường trên địa bàn huyện Gò Công Tây - tỉnh Tiền Giang. 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Trong năm 2013 vừa qua, mặc dù môi trường kinh doanh đầy những thách thức và khó khăn tuy nhiên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang vẫn không ngừng nỗ lực trong mọi hoạt động theo đúng mục tiêu, định hướng mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặt ra và đã có những bước phát triển đáng ghi nhận, tiếp tục đạt được những kết quả vững chắc. Điều này được thể hiện trong bảng sau:
  • 38. 25    Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Gò Công Tây trong 3 năm 2011 - 2013 (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng tài sản 582.422 668.644 766.567 Thu nhập từ lãi 72.602 83.930 90.755 Chi phí trả lãi 45.976 49.493 47.808 Chênh lệch thu chi từ lãi 26.626 34.437 42.947 Lợi nhuận trước thuế 10.962 13.155 15.686 Lợi nhuận sau thuế 7.646 9.692 11.455 Dự phòng rủi ro 1.756 2.576 2.108 Nợ quá hạn ( nợ xấu) 2.886 8.322 8.731 (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Qua số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm 2011 – 2013 ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh ngày càng cao qua mỗi năm cùng với sự gia tăng tổng tài sản. Điều này chứng tỏ khả năng lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Ban Giám đốc cùng với sự cố gắng của toàn thể nhân viên. Bên cạnh đó, ta cũng thấy rõ khả năng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh về công tác huy động vốn và cho vay đạt được kết quả tốt (Chênh lệch thu chi từ lãi năm 2012 tăng 29,3% so với năm 2011; Năm 2013 tăng 24,71% so với năm 2012). Tuy nhiên, cùng với việc tăng thu nhập từ lãi thì dự phòng rủi ro cũng tăng do dư nợ tín dụng và nợ quá hạn tăng nên việc lập dự phòng rủi ro là cần thiết. Dự phòng rủi ro giúp Ngân hàng giảm thiểu các rủi ro có thể có trong trường hợp Ngân hàng không thu được nợ.
  • 39. 26    2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG TRONG NHỮNG NĂM QUA 2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang Xác định rõ tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây luôn xây dựng chiến lược và kế hoạch huy động vốn mỗi năm kết hợp với những dự báo, phân tích và đánh giá về thị trường và bản thân Chi nhánh trong năm mới. Trọng tâm của chiến lược huy động vốn của Chi nhánh Gò Công Tây tập trung vào những nội dung sau: - Thực hiện hiệu quả kế hoạch huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giao xuống mỗi năm (Như: Tổng lượng vốn huy động kế hoạch, chính sách lãi suất, cơ cấu nguồn vốn…). Đồng thời triển khai thành công các đợt huy động vốn theo quý cùng với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặc biệt là các đợt huy động vốn tiết kiệm dự thưởng, tặng quà khách hàng… - Đẩy mạnh công tác huy động vốn trên địa bàn bằng nhiều biện pháp khác nhau như: tăng cường quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm huy động vốn tới khách hàng, nâng cao trình độ cũng như nghiệp vụ của các nhân viên giao dịch, kiến nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam điều chỉnh lãi suất sau cho hợp lý. - Tích cự tìm kiếm nguồn vốn lớn có chi phí thấp và ổn định. Tăng tỷ trọng của tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, đẩy mạnh huy động vốn từ dân cư hơn nữa trên địa bàn. 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang Đây là nhóm các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh và bản thân nội tại của của Chi nhánh Gò Công Tây, mỗi nhân tố có sự ảnh hưởng khác nhau, tạo ra những thuận lợi và khó khăn nhất định tới hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
  • 40. 27    2.2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan - Khách hàng: Tâm lý thói quen dùng tiền mặt của người dân vẫn còn phổ biến, điều này gây khó khăn trong công tác huy động vốn. - Môi trường kinh tế - xã hội: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng, các NHTM nói chung đều chịu ảnh hưởng lớn từ những biến động kinh tế - xã hội trong và ngoài nước như: lạm phát, giá cả leo thang, chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh… đều có ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Là một huyện mang đặc trưng của miền đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử hình thành lâu đời (thành lập năm 1979), diện tích rộng (180,17 km2 ), dân cư đông (134.768 người – thống kê năm 2008), tiềm năng kinh tế vững mạnh cả về nông nghiệp cũng như công nghiệp, dịch vụ thu hút nhiều nguồn đầu tư. Với những chính sách đẩy mạnh phát triển xã hội của Đảng và Nhà nước, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của các tổ chức trên khu vực phát triển (xây dựng khu công nghiệp Đồng Sơn, khu công nghiệp Đồng Thạnh), tích góp tăng, việc gửi tiền vào Ngân hàng sẽ ngày càng nhiều. Đây là tín hiệu tích cực cho công tác huy động vốn của các Ngân hàng nói chung, của Chi nhánh Gò Công Tây nói riêng. - Môi trường pháp lý: Có thể nói rằng trong những năm gần đây, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước luôn tạo điều kiện tốt cho các NHTM bằng việc ban hành nhiều quy định khuyến khích đồng thời bảo vệ hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng như Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định cụ thể trong từng thời kì về lãi suất, dự trữ, hạn mức… Tuy nhiên, môi trường pháp lý còn thiếu sự đồng bộ, nhất quán, các văn bản luật và dưới luật cũng như các văn bản hướng dẫn thực hiện còn nhiều bất cập, chồng chéo và nhiều lúc không phù hợp với thực tế. Điều này gây khó khăn cho hoạt động huy động vốn. 2.2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan Đây là nhóm nhân tố thuộc về bản thân Chi nhánh Gò Công Tây – Tiền Giang, thể hiện năng lực hoạt động và sự chủ động của Chi nhánh trong công tác huy động vốn trên địa bàn huyện Gò Công Tây. - Uy tín của Chi nhánh Gò Công Tây: Là một NHTM quốc doanh với quá trình hoạt động lâu dài (hơn 25 năm) tích lũy nhiều kinh nghiệm, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đã tạo được niềm tin và
  • 41. 28    uy tín lớn trong lòng người dân. Bằng những hành động thiết thực như chương trình trao học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học tại các trường, hỗ trợ xây dựng các nhà tình thương… đã đưa hình ảnh của Ngân hàng đến gần người dân hơn, thu hút đầu tư từ người dân và các tổ chức doanh nghiệp. Có thể nói sự phát triển và mở rộng của Ngân hàng trong những năm qua đã làm cho uy tín của Ngân hàng không ngừng tăng lên. Đây cũng là điểm thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn gửi tiền vào Ngân hàng. Vì theo tâm lý của người gửi tiền là muốn gửi tiền vào một nơi có uy tín, an toàn và sinh lợi. - Chính sách lãi suất cạnh tranh: Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến đến hoạt động kinh doanh của bất kì Ngân hàng nào. Việc đưa ra các mức lãi suất phải đáp ứng sao cho vừa có lợi cho Ngân hàng vừa thu hút được các khoản tiền nhàn rỗi từ khách hàng. Hiểu được điều đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang nói riêng luôn chú trọng vào khoản mục này. Bảng 2.4: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn giữa một số ngân hàng Việt Nam đầu năm 2014 Tên ngân hàng Kỳ hạn 1 tháng đến dưới 6 tháng Kỳ hạn 6 tháng đến dưới 12 tháng Kỳ hạn 12 tháng trở lên Techcombank 6.55% - 6.86% / năm 7.03% - 7.35% / năm 8.06% - 8.3% / năm Sacombank 6% - 7% / năm 7.2% – 7.3% / năm 7.9% - 8.5% / năm Eximbank 6.5% - 6.85% / năm 7% / năm 7.8% - 8% / năm Vietcombank 5% - 6.8% / năm 7% / năm 7.5% - 8% / năm BIDV 5.8% - 6.75% / năm 7% / năm 8% / năm Agribank 6% - 7% / năm 7% / năm 8% / năm (Nguồn: Cafef.vn) Nhìn chung mức lãi suất huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam đầu năm 2014 tương đối cao hơn các NHTM quốc doanh khác và thấp hơn so với các NHTM cổ phần. Nguyên nhân này là do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là NHTM quốc doanh, có uy tín và thâm niên hoạt động nên việc đưa ra lãi suất huy động cao hơn các NHTM quốc doanh khác nhằm mục đích thu hút đầu tư. Tuy nhiên, mức lãi suất này thấp
  • 42. 29    hơn các NHTM cổ phần khác là do chính sách của Ngân hàng Nhà nước và thỏa thuận của Hiệp hội Ngân hàng, nếu các NHTM quốc doanh tăng lãi suất cao hơn các NHTM cổ phần thì khiến các NHTM cổ phần không thể cạnh tranh dẫn đến việc cạnh tranh không cân bằng. - Chính sách marketing: Đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động vốn. Việc tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của Chi nhánh trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát tờ rơi, tham gia vào các công tác xã hội, từ thiện (như chương trình: Mái ấm nghĩa tình, nâng bước đến trường…) đã đưa hình ảnh Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây đến gần người dân hơn, tạo cho người dân cảm giác an toàn, gần gũi, thu hút đầu tư từ các tổ chức và cá nhân. - Tổ chức nhân sự: Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Bởi cán bộ, nhân viên chính là những người trực tiếp lập và tiến hành các hoạt động của Ngân hàng, những kĩ năng và trình độ nghiệp vụ của họ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến Ngân hàng. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây với một ban lãnh đạo gồm những người có trình độ quản lý tài giỏi, giàu kinh nghiệm, chuyên môn lý luận cao cùng một đội ngũ hơn 44 nhân viên thành thạo nghiệp vụ, năng động, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Đây chính là điểm mạnh của Chi nhánh góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động. - Công nghệ thông tin: Chi nhánh đã thực hiện ứng dụng các phần mềm quản lý ngân hàng hiện đại, thực hiện nối mạng internet toàn cầu rất hữu ích trong việc lưu trữ các dữ liệu của khách hàng cũng như cập nhật các thông tin về thị trường tài chính tiền tệ một cách nhanh nhất để có thể triển khai, thực hiện những kế hoạch, chiến lược huy động vốn hiệu quả hơn.
  • 43. 30    2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang 2.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn Bảng 2.5: Sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng % tăng Số lượng % tăng Số lượng % tăng 566.832 641.550 13,18% 713.397 11,20% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Qua bảng số liệu về sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh ở trên ta thấy: Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây đạt 641.550 triệu đồng vào năm 2012, tăng 74.718 triệu đồng (tương đương 13,18%) so với năm 2011; Năm 2013, tổng nguồn vốn huy động đạt 713.397 triệu đồng, tăng 71.847 triệu đồng (tương đương 11,20%) so với năm 2012. Mặc dù tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng lên mỗi năm nhưng tỷ trọng tăng trưởng đang có xu hướng giảm. Nguyên nhân này là do trong năm 2013 diễn ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng trên địa bàn về lãi suất huy động vốn. Tuy tốc độ tăng trưởng giảm hơn so với năm trước (giảm 1,98 %) nhưng đã chứng tỏ được sự nổ lực, cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên của Chi nhánh. Tuy vậy, Chi nhánh cũng cần nỗ lực hơn nữa trong việc triển khai những sản phẩm huy động mới ra thị trường để thu hút lại những khách hàng đã mất. 2.2.3.2Cơ cấu nguồn vốn huy động Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang tương đối đa dạng, được phân chia theo đối tượng huy động, kì hạn, loại tiền tệ và hình thức huy động. a) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng Theo đối tượng huy động, tại Chi nhánh Gò Công Tây được phân thành: dân cư và tổ chức.
  • 44. 31    Bảng2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng Dân cư 338.365 397.198 17,39 % 467.056 17,59 % Tổ chức 228.467 244.352 6,95 % 246.341 0,81 % (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Từ bảng số liệu trên ta vẽ được biểu đồ sau: (Đơn vị: triệu đồng) Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta có thể thấy: - Năm 2011, tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm 59,69% trong tổng nguồn vốn huy động. - Năm 2012, nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 397.198 triệu đồng tăng 17,39% so với năm 2011 chiếm 61,91% trong tổng nguồn vốn. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động từ các tổ chức cũng đạt 244.352 triệu đồng tăng 6,95% so với năm 2011.
  • 45. 32    - Năm 2013, nguồn vốn huy động từ dân cư đạt mức 467.056 triệu đồng tăng 17,59% so với năm 2012 đồng thời chiếm 65,47% trong tổng nguồn vốn. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động từ tổ chức chỉ tăng 0,81%. Nhìn chung, nguồn vốn huy động từ dân cư của Chi nhánh luôn lớn hơn nguồn vốn huy động từ các tổ chức. Điều này đã thể hiện Chi nhánh tập trung chú ý đến việc huy động vốn từ dân cư và tình hình tích lũy của người dân trên địa bàn huyện Gò Công Tây. Vì nguồn vốn huy động động từ dân cư có tính ổn định lâu dài hơn so với các nguồn vốn khác. Điều này có lợi cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên, Chi nhánh cũng cần chú ý đến nâng cao nguồn vốn huy động từ các tổ chức để nguồn vốn huy động ngày càng vững mạnh hơn và cơ cấu lại nguồn vốn cho hợp lý. b) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn Theo hình thức huy động này thì nguồn vốn được phân thành: nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn trung và dài hạn. Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng % tăng Số lượng % tăng Số lượng % tăng Kì hạn >12 tháng 260.293 296.909 14,07% 316.114 6,47% Kì hạn <12 tháng 306.539 344.641 12,43% 397.283 15,27% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Bảng số liệu trên phản ánh sự tăng trưởng nguồn vốn huy động theo từng kì hạn trong 3 năm qua của Chi nhánh Gò Công Tây. - Năm 2011, nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng đạt 260.293 triệu đồng chiếm 45,92% tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn huy động có kì hạn <12 tháng đạt 306.539 triệu đồng chiếm 50,08% tổng nguồn vốn huy động. - Năm 2012 Chi nhánh có sự tăng trưởng vượt bậc. Nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng đạt 296.909 triệu đồng tăng 36.616 triệu đồng so với năm 2011 tương đương 14,07% chiếm 46,28% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn huy
  • 46. 33    động có kì hạn <12 tháng đạt 344.641 triệu đồng tăng 38.102 triệu đồng so với năm 2011 tương đương 12,43% chiếm 53,72% tổng nguồn vốn huy động. - Năm 2013, nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng đạt 316.114 triệu đồng tăng 6,47% so với năm 2012. So với mức tăng trưởng năm 2012 thì mức tăng trưởng năm 2013 giảm hơn một nửa. Điều này chứng tỏ sự cạnh tranh gay gắt với các Ngân hàng bạn khác trên địa bàn. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động có kì hạn <12 tháng đạt được kết quả khả quan hơn đạt 398.283 triệu đồng tăng 15,27% so với năm 2012. Chứng tỏ Chi nhánh đã thực hiện tốt các chính sách, triển khai tốt các công tác huy động vốn ngắn hạn. Nhìn chung, trong cả 3 năm nguồn vốn huy động có kì hạn <12 tháng chiếm tỷ trọng cao (trên 50%) trong tổng nguồn vốn huy động và có sự tăng trưởng ổn định hơn so với nguồn vốn huy động có kì hạn >12 tháng. Điều này chứng tỏ Chi nhánh tập trung vào công tác huy động vốn ngắn hạn và sự ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm huy động vốn ngắn hạn của Chi nhánh. Tuy nhiên, Chi nhánh cần phải nâng cao nguồn vốn trung và dài hạn của mình vì nguồn vốn trung và dài hạn càng cao thì càng giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động. c) Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng Số lượng % tăng Số lượng % tăng VNĐ 549.858 621.957 13,11% 690.792 11,07% Ngoại tệ quy đổi 16.974 19.593 15,43% 22.605 15,37% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)
  • 47. 34    (Đơn vị: triệu đồng) Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) Qua số lượng vốn huy động và biểu đồ trên ta thấy cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ cũng có nhiều biến động trong 3 năm qua. - Vốn huy động bằng tiền VNĐ: Năm 2012 đạt số lượng là 621.957 triệu đồng, chiếm 96,96% tổng nguồn vốn huy động, tăng 13,11% so với năm 2012. Năm 2013 Chi nhánh tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng 11,07% so với năm 2012. Chi nhánh huy động được nguồn vốn tiền VNĐ lớn là do đặc thù kinh tế - địa lý của địa bàn, chủ yếu là lấy từ người dân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời chủ trương của Chi nhánh là huy động đồng bằng tiền VNĐ nên không có nhiều lựa chọn sản phẩm huy động vốn cho đồng ngoại tệ. - Vốn huy động bằng ngoại tệ quy đổi: Trên biểu đồ, ta thấy nguồn vốn huy động từ ngoại tệ quy đổi chiếm tỷ trọng rất nhỏ (dưới 5%) trong tổng nguồn vốn và nhỏ hơn rất nhiều so với VNĐ. Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn bình thường vì Chi nhánh chủ trương huy động tiền VNĐ.
  • 48. 35    d) Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động (Đơn vị: triệu đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số lượng % tăng Số lượng % tăng Số lượng % tăng Tiết kiệm 181.944 214.995 18,17% 240.862 12,06% Kỳ phiếu 19.953 14.703 -26,31% 10.233 -30,4% Chứng chỉ tiền gửi 16.412 7.285 -55,61% 7.967 9,36% Tiền gửi thanh toán 118.254 132.608 12,14% 148.103 11,68% Tiền gửi có kì hạn 224.269 265.959 18,59% 300.232 12,89% Trái phiếu 6.000 6.000 0% 6.000 0% (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013) (Đơn vị: triệu đồng) Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động (Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Gò Công Tây 2011 – 2013)