SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  104
Télécharger pour lire hors ligne
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thị Mai Chi
Mã sinh viên :A15348
Chuyên ngành :Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía thầy cô,
bạn bè và gia đình
Đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn chân thành nhất tới thầy giáo Nguyễn Thanh Bình
đã hết sức nhiệt tình hướng dẫn, tìm tài liệu tham khảo và góp ý cho tôi trong suốt thời
gian tôi làm luận văn để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này.
Tôi muốn gửi lời tới các bạn Vũ Trung Nghĩa, Lê Bảo Ngọc, Phạm Viết Ngọc Anh
đã luôn ở bên giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành bài luận văn này
Cuối cùng tôi muốn nói lời cám ơn đến bố, mẹ, em gái, và cô tôi-những người đã
luôn bên cạnh tôi, chăm sóc cho tôi và dành mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn
thành bài luận văn này.
Hà Nội, ngày 7 tháng 10 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Chi
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................1
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính...1
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính .................................1
1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp ................................................................................................................1
1.1.3. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................................2
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính .........................................................3
1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.........................................3
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp.............................5
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn ........................................................................6
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................................10
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................12
1.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh.............................................................12
1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................13
1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................................19
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................20
1.5. Phân tích chỉ tiêu ROA-ROE thông qua phương trình Dupont .......................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH .................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về công ty CP nhựa Bình Minh...............................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................25
2.2. Đánh giá chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty CP nhựa
Bình Minh..........................................................................................................................27
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty............................27
2.2.2. Nhận xét chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty....................28
2.3. Phân tích thực trạng tài chính của công ty CP nhựa Bình Minh......................30
2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................30
2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn...............................................................................36
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................................52
2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh ....................55
2.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh.............................................................55
2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................58
2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................................65
2.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................67
2.5. Đánh giá thực trạng tài chính của công ty ..........................................................71
2.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................71
2.5.2. Những hạn chế .......................................................................................................71
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ NHỰA BÌNH MINH......................................................74
3.1. Xu hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam................................................74
3.2. Phương hướng hoạt động của công ty CP nhựa Bình Minh .............................75
3.2.1. Cơ hội và thách thức ..............................................................................................75
3.2.2. Ưu điểm và nhược điểm .........................................................................................75
3.2.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới....................................76
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP nhựa
Bình Minh..........................................................................................................................78
3.3.1. Chủ động hơn trong việc tìm nguồn cung ứng nguyên liệu và tiết kiệm một số
khoản chi phí .....................................................................................................................78
3.3.2. Xây dựng chiến lược đầu tư để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ........................79
3.3.3. Tăng cường quản lý phải thu khách hàng............................................................80
3.3.4. Quản lý hàng tồn kho.............................................................................................86
3.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ bằng việc đầu tư và tổ chức sử dụng hợp lý88
3.3.6. Các giải pháp khác .................................................................................................88
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT GIẢI TRÌNH
CP Cổ phần
VLXD Vật liệu xây dựng
BMP Công ty CP Nhựa Bình Minh
NTP Công ty CP Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong
AAA Công ty CP Nhựa và Môi trường xanh An Phát
VBC Công ty CP nhựa – Bao bì Vinh
DNP Công ty CP nhựa Đồng Nai
DPC Công ty CP nhựa Đà Nẵng
VNĐ Việt Nam Đồng
M&A Mua bán và sáp nhập
TSLĐ Tài sản lưu động
LNST Lợi nhuận sau thuế
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
GVHB Giá vốn hàng bán
QLDN Quản lý doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP nhựa Bình Mình .........................................25
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận.....................................................28
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn....................................................................29
Biểu đồ 2.3. Chi phí kinh doanh công ty CP nhựa Bình Minh .........................................34
Sơ đồ 2.2. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 – 2011............49
Biểu đồ 2.4. Mô hình ABC ...............................................................................................87
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................31
Bảng 2.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ..........................................................33
Bảng 2.3. Vị thế công ty nhựa Bình Minh....................................................................35
Bảng 2.4. Tình hình tài sản giai đoạn 2009 – 2011 ......................................................37
Bảng 2.5. Tình hình trang bị TSCĐ hữu hình giai đoạn 2009 – 2011..........................42
Bảng 2.6. Tỉ trọng các khoản mục tài sản giai đoạn 2009 – 2011................................44
Bảng 2.7. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011................................................45
Bảng 2.8. Tỉ trọng các khoản mục nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011 .........................48
Bảng 2.8. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và phải trả.........................................51
Bảng 2.9. Vốn luân chuyển...........................................................................................52
Bảng 2.10. Hệ số khả năng thanh toán công ty giai đoạn 2009 – 2011..........................53
Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ...........................................................55
Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời trên tài sản...........................................................................56
Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ............................................................57
Bảng 2.14. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...............................................................58
Bảng 2.15. Chỉ tiêu ROA tính theo phương pháp Dupont..............................................59
Bảng 2.16. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn................................................62
Bảng 2.17. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...................................................64
Bảng 2.18. Sức sinh lời vốn chủ sở hữu .........................................................................65
Bảng 2.19. Chỉ tiêu ROE tinh theo phương pháp Dupont ..............................................66
Bảng 2.20. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay.............................................................67
Bảng 2.21. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................68
Bảng 3.1. Chỉ tiêu năm 2012.........................................................................................77
Bảng 3.2. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro.....................................................81
Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng..........................................................................82
Bảng 3.4. Bảng tính điểm tín dụng của công ty Waseco ..............................................83
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Waseco..............................................84
Bảng 3.6. Bảng phân loại hàng tồn kho công ty...........................................................87
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó quản lý tài chính và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng
nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy
động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quảcao nhất.
Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính cũng như kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Việc thường xuyên
phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt
động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm
làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề
xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao
chất lượng doanh nghiệp.
Nắm rõ được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc phân tích tài chính của doanh
nghiệp nhằm giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua lời khuyên của thầy giáo Nguyễn
Thanh Bình và việc tìm hiểu về tình hình hoạt động của ngành nhựa Việt Nam, tôi đã lựa
chọn đề tài “Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty CP nhựa Bình Minh” với mục tiêu phần nào chỉ rõ được những điểm mạnh, điểm
yếu cũng như những hạn chế và khó khăn còn tồn tại để rồi từ đó nêu ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh tại công ty CP
nhựa Bình Minh
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu nghiên cứu về tình hình tài chính tại công ty
CP nhựa Bình Minh giai đoạn 2009 – 2011 nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính
tại công ty thông qua các chỉ tiêu trên cơ sở lí luận và số liệu dựa trên bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh, để rồi từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho công ty.
Thang Long University Library
3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng thông tin sơ cấp và những thông tin tìm hiểu trên mạng Internet.
Quá trình phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp
Dupont cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá tình hình tài chính tại công ty qua
đó đưa ra các nhận định và giải pháp để cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
4.Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận phân tích tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP nhựa Bình
Minh
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính là loại báo cáo kế toán, phản
ánh một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do đó, báo cáo
tài chính không phải chỉ cung cấp những thông tin chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên, các cơ
quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan kế hoạch và đầu tư…mà còn cung cấp những thông
tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đánh giám phân tích tình hình tài chính
cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số
liệu về tài chính công ty trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thông qua việc
phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh
nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ
cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế-tài chính chủ yếu
cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài
chính không phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, mà còn cung cấp những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đã đạt được trong một kì nhất định.
1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong phân tích hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với công
tác quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong hệ thống báo cáo tài chính, mỗi loại báo cáo
lại có vai trò cung cấp thông tin đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
dưới góc độ cụ thể khác nhau:
Bảng cân đối kế toán: cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, các khoản nợ,
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, giúp cho việc
đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp, như: tình hình biến động về
Thang Long University Library
2
quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán, tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng
huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian
tới.
Báo cáo kết quả kinh doanh: cung cấp những thông tin về kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ, cung cấp những thông tin về tình hình thực hiện nghĩa
vụ đối với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp. Từ sự phân tích các số liệu trên báo
cáo kết quả kinh doanh, giúp quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng thông tin
đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, hoặc đánh giá
tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp những thông tin về biến động tài chính trong
doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh của
doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra các nguồn tiền và khoản tương đương tiền
trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh,
đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính: cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình hình
sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích
một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính
khác không thể trình bày được.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những thông
tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều đối
tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư,
các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai, các
khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao động…Mỗi một đối
tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về các loại thông tin khác
nhau. Bởi vậy, mỗi một đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những
khía cạnh riêng trong tổng thể bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
3
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất
định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn
xác trong quá trình kinh doanh.
Bởi vậy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực
trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải
pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô
của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối
tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ
khác nhau, nhưng nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả
năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một công việc có ý nghĩa
cực kì quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với
bản thân doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan đến
doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho quản trị doanh
nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được
tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, quản trị doanh
nghiệp đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự
vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai
thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân
công…để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả
cao nhất.
Thang Long University Library
4
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kì quan trọng của
các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Đây là việc
mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp cho doanh
nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
Môi trường vĩ mô
Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản
thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực
phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với các tác động
của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông
qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ
quan chuyên môn.
Nền kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh
tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Khi
phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh
nghiệp cần dựa vào 1 số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn
biến thực tế của kì nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn...
Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp.
Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật
liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công
nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm
năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận
biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa
có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
5
Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính
trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn
định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của các nhà
đầu tư.
Môi trường vi mô
Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung
cấp cho công ty và các đối thủ cạnh tranh và các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra
những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Những người quản trị phải chú ý theo
dõi giá cả các mặt hàng cung ứng, bởi vì việc tăng giá các vật tư mua về có thể buộc phải
nâng giá sản phẩm. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về cung ứng và
hẹn giao hàng. Trong kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế
hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đốivới công ty.
Khách hàng: Công ty cần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình, để nắm
rõ xu hướng ưa thích về mặt hàng sao cho có những thay đổi phù hợp với thị hiếu khách
hàng. Sự thay đổi thị hiếu của khách hàng có thể dẫn theo việc rời bỏ sự trung thành đối
với mặt hàng mà công ty sản xuất.
Đối thủ cạnh tranh: Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng cần xác định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi
thế về những mặt gì, mặt gì còn thiếu sót. Bởi, chỉ có nắm vững về đối thủ của mình
doanh nghiệp mới tránh được tình trạng bị “hạ bệ” trong lĩnh vực kinh doanh mà mình
theo đuổi.
Thị trường lao động: Thị trường lao động là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khi có một nguồn lực lao động dồi
dào, cũng như chuyên môn tốt giúp cho doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm tốt,
dịch vụ có chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh, trước hết tiến hành đánh giá chung báo cáo kết quả
kinh doanh (BCKQKD), sau đó đi sâu phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Thang Long University Library
6
BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán.
Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD, có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa
đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một
kỳ kế toán. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với nhà nước, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác
nhau.
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thông qua
phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ trước
dựa vào việc so sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu phân tích. Đồng
thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi
nhuận từ họat động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Ngoài các chỉ tiêu thể hiện trên BCKQKD như: doanh thu thuần, lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế ... khi phân tích cần xác định và phân tích thêm một
số chỉ tiêu sau:
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận kế toán) trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế =
Lợi nhuận trước thuế
x 100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuậnsau thuế =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ
tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn
Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về
nguồn vốn và quy mô tài sản đồng thời phải đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
7
Muốn vậy chúng ta phải xem xét cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp có
hợp lý không, cũng như mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Tổng tài sản của doanh nghiệp bao gồm 2 loại: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp gồm có: vốn cố định và vốn lưu động. Vốn nhiều hay
ít, tăng hay giảm, phân bổ từng khâu, từng giai đoạn hợp lí hay không sẽ ảnh hưởng lớn
đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động
của tài sản và nguồn vốn, để đánh giá tình hình tăng giảm vốn, mức độ phân bổ tài sản
ngắn hạn và dài hạn, từ đó đánh giá đánh giá việc sử dụng vốn có hợp lí hay không cũng
như chiến lược quản lí tài sản của doanh nghiệp như thế nào. Để phân tích ta có thể tiến
hành theo các bước như sau:
Thứ nhất: xem xét sự biến động của Tổng tài sản (nguồn vốn) cũng như từng loại tài
sản (nguồn vốn) thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn
số tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó ta thấy
được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai: xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không? Cơ cấu vốn đó tác động như thế
nào đến quá trình kinh doanh. Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong
tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy
được sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi để ý đến
tính chất ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét tác động của từng loại tài sản
đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa
ra được quyết định hợp lý về việc phân bổ nguồn vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản
của doanh nghiệp.
Để thực hiện hai nội dung phân tích trên ta lập bảng phân tích sự biến động và tình
hình phân bổ vốn (cơ cấu vốn). Khi phân tích cần kết hợp phân tích tình hình đầu tư trong
doanh nghiệp.
- Các tỉ lệ về khả năng cân đối vốn: bao gồm tỉ suất tự tài trợ và hệ số nợ:
Các tỷ lệ này được dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu doanh
nghiệp so với phần tài trợ của chủ nợ cho doanh nghiệp. Nó còn được coi là tỷ lệ đòn bẩy
tài chính và có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào
số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp để thể hiện mức độ tin tưởng vào sự bảo đảm an toàn
cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn thì rủi
ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh là do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách
Thang Long University Library
8
tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm được quyền kiểm soát và điều
hành doanh nghiệp. Ngoài ra, các khoản vay cũng tạo ra những khoản tiết kiệm nhờ thuế
do chi phí cho vốn vay là chi phí trước thuế.
Những doanh nghiệp có tỷ lệ này thấp phải chịu rủi ro lỗ ít hơn khi nền kinh tế suy
thoái đồng thời có lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn so với doanh nghiệp có tỷ lệ này cao trong
nền kinh tế bùng nổ. Hay nói cách khác, những doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao có nguy cơ
lỗ lớn nhưng lại có cơ hội nhận được lợi nhuận cao. Tuy lợi nhuận kỳ vọng cao nhưng
phần lớn các nhà đầu tư đều rất sợ rủi ro. Vì thế quyết định về sử dụng nợ phải được cân
bằng giữa lợi nhuận và rủi ro.
Trên cơ sở phân tích kết cấu nguồn vốn, doanh nghiệp sẽ nắm được khả năng tự tài
trợ về mặt tài chính, mức độ chủ động trong sản xuất kinh doanh hay những khó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.
- Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ
nợ đã góp vốn cho doanh nghiệp. Thông thường các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa phải vì
tỷ lệ này càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp
bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu ưa thích tỷ lệ nợ cao vì họ muốn lợi nhuận gia
tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Song nếu tỷ lệ nợ quá cao,
doanh nghiệp dễ bị rơi vào trạng thái mất khả năng thanh toán.
- Tỉ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và tính chủ động trong
kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì tài sản của doanh nghiệp càng ít chịu
rủi ro. Tuy nhiên, chi phí của vốn cổ phần lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn cổ
phần cổ phần có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp.
- Tỉ trọng về cơ cấu tài sản.
Đồng thời với việc xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý, doanh nghiệp cần phải
xem xét việc sử dụng vốn đó như thế nào để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và nâng cao
hiệu qủa kinh tế của đồng vốn. Việc phân tích tình hình phân bổ vốn hay kết cấu tài sản
của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không,
9
có phù hợp với đặc điểm loại hình kinh doanh không và sự thay đổi kết cấu tài sản qua
từng thời kỳ có ảnh hưởng gì đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
(tài sản dài hạn)
=
Tài sản ngắn hạn (tài sản dài hạn)
x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào từng ngành kinh
doanh cụ thể.
Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Nhìn chung không có một mô hình quản lý vốn cụ thể, vĩnh cửu cho một doanh
nghiệp trong việc lựa chọn nguồn vốn và quản lý vốn. Chiến lược quản lý vốn của doanh
nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của thị trường vốn, sự ổn định của nền kinh
tế, uy tín của doanh nghiệp và khả năng thích ứng của các doanh nghiệp trong các tình
huống cụ thể.
Thông thường dù doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn nào đều phải tuân
thủ nguyên tắc phù hợp hay nguyên tắc tương thích trong quản lý tài chính. Nghĩa là đầu
tư vốn vào những tài sản có đời sống phù hợp với thời gian đáo hạn của vốn. Các loại tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn khác nhau có
thời hạn tương tự nhau, các loại tài sản dài hạn phải được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn
(nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu). Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo
ra từ tài sản với kì hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản ngắn hạn nên được tài
trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn mà có thể được thanh toán khi tài sản ngắn hạn giảm. Sở dĩ
có điều này là vì tài sản ngắn hạn có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng
vốn ngắn hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản ngắn hạn thường xuyên hay tài sản dài
hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn
để đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán.
Trong thực tiễn, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áo dụng trong
quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược dung hòa và chiến lược
cấp tiến (mạo hiểm), cụ thể:
Thang Long University Library
10
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa
Thứ nhất, chiến lược quản lý mạo hiểm: tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn
để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử
dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu tuy nhiên rủi ro tài chính cao, người
quản lý luôn phải chịu áp lực nặng nề về việc tìm nguồn để thanh toán cho các chủ nợ.
Thứ hai, chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn.
Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn bảo đảm khả năng thanh
toán ở mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn hạn không thường
xuyên ở mức độ thấp nhất. Tiền thừa tạm thời có thể dùng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên,
hiệu quả sử dụng vốn thấp do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn.
Thứ ba, chiến lược quản lý dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn
Đây là chính sách dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì vậy nó
khắc phục được nhược điểm của cả hai chính sách trên.
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tài trợ cho các tài sản của mình
các doanh nghiệp không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn cần đến nguồn tài trợ
khác là vay nợ. Việc vay nợ này được thực hiện với nhiều đối tượng và dưới nhiều hình
thức khác nhau. Cho dù là đối tượng nào đi chăng nữa thì để đi đến quyết định có cho
doanh nghiệp vay nợ hay không thì họ đều quan tâm đền khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
11
Để có cái nhìn tổng quát về khả năng thanh toán của Công ty, ta đi xem xét hệ số
vốn luân chuyển. Vốn luân chuyển là toàn bộ tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, các
khoản phải thu, chứng khoán khả nhượng, hàng tồn kho và chi phí trả trước.
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các
khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Việc
phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho các chủ nợ giảm được
rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp cho bản thân
doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế để từ đó có biện pháp kịp thời trong việc
điều chỉnh các khoản mục tài sản cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán.
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (hệ số thanh toán hiện hành)
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản
ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu
và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Tỷ lệ khả năng
thanh toán chung là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết
mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể
chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn của các khoản nợ đó.
Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp
không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có
nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu. Thông
thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ
kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế nào cho
hợp lý.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp có
thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi phí
Thang Long University Library
12
thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong tài sản
lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến hệ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài sản lưu động,
hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp hơn
Hệ số thanh toán bằng tiền
Hệ số thanh toán bằng tiền =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho nợ
ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành
tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng
thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các
khoản tương đương tiền.
Nói chung tỷ lệ này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như
trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời
là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số
này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh
Để phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ta sử dụng các chỉ số sinh
lời. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố vì thế khác với
các tỷ lệ tài chính phân tích ở trên chỉ phán ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt của
doanh nghiệp, tỷ lệ về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh
doanh và hiệu năng quản lý của doanh nghiệp. Mục đích chung của các doanh nghiệp là
làm sao để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời nhiều
nhất.
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần
(ROS)
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỉ số này cho biết lợi nhuận bằng bao
nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này có
thể tăng giảm giữa các kỳ tuỳ theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh
13
thu thuần giảm hoặc tăng không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn
sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và kết quả là tỉ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Khi
đó, doanh nghiệp vẫn cần xác định rõ nguyên nhân của tình hình để có giải pháp khắc
phục.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của Công ty trong việc sử dụng
tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời
của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được
phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi
nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá khả
năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Dưới góc độ của chủ doanh nghiệp hay các cổ đông thì chỉ tiêu này là quan trọng
nhất vì nó phản ánh khả năng sinh lời trên phần vốn mà chủ doanh nghiệp hoặc các cổ
đông góp vào. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ
sở hữu. Tăng mức sinh lời vốn chủ sở hữu cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài
chính doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản là chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực quản lí một số khoản
mục tài sản của một doanh nghiệp. Tiêu chí này sẽ cho thấy chính sách sử dụng cũng
quản lí tài sản của doanh nghiệp đã hợp lí hay chưa.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
- Số vòng quay tổng tài sản
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không
ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Số
vòng quay của tài sản có thể xác định bằng công thức:
Thang Long University Library
14
Số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Bình quân tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng,
chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu vàlà
điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài
sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của
doanh nghiệp giảm
- Sức sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử
dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau:
Sức sinh lời của tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
- Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến
vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này
thường được xác định như sau:
Suất hao phí của tài sản so với
doanh thu thuần
=
Bình quân tài sản
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu
thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài
sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh
nghiệp.
- Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh
nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này thường được xác định như
sau:
Suất hao phí của tài sản so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau
thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng các tài sản
càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư
15
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ngắn hạn
- Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian quay vòng
hàng tồn kho
=
360
Vòng quay hàng tồn kho
Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động của doanh
nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng
vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục của
sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải phóng sau
khi sản phẩm được tiêu thụ.Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá quan trọng để
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ
kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao
chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng tồn
kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao
hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố khác ảnh hưởng đến
hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho,
thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời
gian giao hàng của nhà cung cấp...
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm vòng
quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự trữ có
nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể là kết quả
của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả
của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu
này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay hàng tồn kho có
thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá của doanh nghiệp
đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn nếu doanh nghiệp duy
trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn kho tăng cao nhưng điều
này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu.
Thang Long University Library
16
-Vòng quay các khoản phải thu và kì thu tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích và sử
dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này
có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng quay các
khoản phải thu thấp chứng tỏ chứng tỏ chính sách bán chịu của doanh nghiệp không có
hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó
tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị
trường và duy trì thị trường truyền thống, do đó có thể giảm hàng tồn kho, duy trì được
mức sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị. Hơn nữa, nó còn có thể mang
lại lợi nhuận tiềm năng cao hơn nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu. Song việc bán
hàng chịu cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng phải đối mặt không ít với các rủi ro. Đó
là giá trị hàng hoá lâu được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển của vốn, đặc biệt
trong tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán chịu;
một điều đáng lo ngại hơn là rủi ro về khả năng thu nợ, chi phí đòi nợ. Vì vậy, nhiệm vụ
của người quản lý doanh nghiệp là phải quan tâm đến vòng quay các khoản phải thu. Hay
nói cách khác cần quản lí được kì thu tiền bình quân và có biện pháp rút ngắn thời gian
này.
-Kỳ thu tiền bình quân được tính theo công thức sau
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi
vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh
nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng
cao thì kì thu tiền càng thấp và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào nhiều yếu
tố:
- Tính chất của việc doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu: Một số doanh nghiệp có
chính sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối
thủ cạnh tranh để phát triển thị trường.
17
- Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình hình thuận lợi các doanh nghiệp có khuynh
hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian bán
chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về tình
hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách
hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có
thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là ở vào thời kỳ kinh tế suy
thoái. Tình huống đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu.
- Chính sách tín dụng và chi phí bán hàng chịu: khi lãi suất tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm
thời gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính.
- Ngoài ra độ lớn của các khoản phải thu còn phụ thuộc vào các khoản trả trước của
doanh nghiệp.
-Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Số vòng quay TSNH =
Doanh thu thuần
Bình quân TSNH
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt. Hoặc cho
biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kì, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi
nhuận.
-Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này được xác định như sau
Sức sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân TSNH
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn
hạn bình quân thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
18
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Suất hao phí của TSNH so với
doanh thu thuần
=
Bình quân TSNH
Doan thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kì thì
cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn
hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng
cao.
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TSNH so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình TSNH
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết, để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu tài
sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
- Sức sản xuất của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Sức sản xuất của TSDH =
Doanh thu thuần
Bình quân TSDH
Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, các tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu, doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản dài hạn, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ tài sản hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của
hoạt động kinh doanh.
- Sức sinh lời của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này được xác định như sau
Sức sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân TSDH
19
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kì thì tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của
doanh nghiệp là tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Suất hao phí của TSDH so với
doanh thu thuần
=
Bình quân TSDH
Doan thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kì thì
cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn
cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh
nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn.
- Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TSDH so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình TSDH
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết, để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản
dài hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn
phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp
khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ
quan tâm đến khả năng sinh thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ
tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp cho doanh
nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường
sử dụng thông qua chỉ tiêu ROE
- Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Sức sinh lời của VCSH (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân VCSH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ
tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường
tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ
Thang Long University Library
20
và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao
không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó
mức độ mạo hiểm càng lớn.
Hiệu quả sử dụng vốn vay
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay là căn cứ để các nhà quản trị kinh doanh đưa ra
quyết định có cần vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh không, nhằm góp
phần bảo đảm và phát triển vốn cho doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn
vay, ta thường xác định chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
LNKT trước thuế
Chi phí lãi vay
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán tiền vay của doanh nghiệp,
chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn của các tổ
chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh.
1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí trong kì của doanh nghiệp chi ra thường bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Đó là các khoản
chi bỏ ra để thu về lợi nhuận trong kì. Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí thường xem
xét các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của giá
vốn hàng bán
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng GVHB thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận
trong GVHB càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy, doanh
nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của chi
phí bán hàng
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Chi phí bán hàng
21
Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán
hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi
nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lí doanh nghiệp
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của chi
phí QLDN
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Chi phí QLDN
Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
QLDN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi
nhuận trong chi phí QLDN càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lí.
Tỉ suất sinh lời của tổng chi phí
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của tổng
chi phí
=
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi
nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí đã chi ra
trong kì.
1.5. Phân tích chỉ tiêu ROA-ROE thông qua phương trình Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ.
Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện
chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính,
người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.
Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện
ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn
hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối
quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Thang Long University Library
22
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp
làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và
tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc
vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản
lý của doanh nghiệp.
23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH
2.1. Giới thiệu chung về công ty CP nhựa Bình Minh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty CP nhựa Bình Minh.
- Mã giao dịch trên thị trường chứng khoán: BMP.
- Nhóm ngành: VLXD tổng hợp.
- Vốn điều lệ: 347.691.910.000 đồng.
- Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 34.983.552 cp.
- Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 34.876.372 cp.
- Địa chỉ: 240 Hậu Giang, Phường 9, Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 84-(8) 3969 0973.
- Fax: 84-(8) 3960 6814.
- Email: binhminh@binhminhplastic.com.vn
- Website: http://www.binhminhplastic.com
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Theo Quyết định số 1488/QĐUB ngày 16 tháng 11 năm 1977 của Uỷ Ban Nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận hai Công ty ống nhựa hoá học Việt Nam (Kepivi) và
Công ty Nhựa Kiều Tinh công tư hợp doanh với Nhà nước lấy tên là “Nhà máy Công tư
Hợp doanh Nhựa Bình Minh” trực thuộc Tổng Công ty Công nghệ phẩm Bộ Công nghiệp
nhẹ.
Ngày 08 tháng 02 năm 1990 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số 86/CNnTCLĐ về
việc thành lập “Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình Minh” trên cơ sở thành lập lại
“Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh”, “Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa
Bình Minh” là đơn vị thành viên trực thuộc Liên hiệp Sản xuất Xuất Nhập khẩu Nhựa Bộ
Công nghiệp nhẹ (tiền thân của Tổng Công ty Nhựa Việt Nam VINAPLAST) với nhiệm
vụ chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mớivào ngành gia
công chất dẻo, tổ chức sản xuất thực nghiệm các loại sản phẩm mới.
Thang Long University Library
24
Ngày 24 tháng 03 năm 1994 Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết
định số 842/QĐUBCN về việc quốc hữu hoá Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình
Minh và chuyển đổi thành Doanh nghiệp Nhà nước.
Ngày 03 tháng 11 năm 1994 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số 1434/CNnTCLĐ
về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Nhựa Bình Minh, tên giao dịch là
BMPLASCO trực thuộc Tổng Công ty Nhựa Việt Nam với ngành nghề kinh doanh là sản
xuất các sản phẩm chính là ống nhựa, bình phun thuốc trừ sâu, dụng cụ y tế, các sản phẩm
nhựa kỹ thuật.
Ngày 28 tháng 01 năm 2003 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 125/QĐTTg về
việc giải thể Tổng Công ty Nhựa Việt Nam (VINAPLAST) và chuyển Công ty Nhựa
Bình Minh về trực thuộc Bộ Công nghiệp, đồng thời tiến hành cổ phần hoá Công ty Nhựa
Bình Minh trong năm 2003.
Ngày 04 tháng 12 năm 2003 Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 209/2003/QĐBCN
về việc chuyển Công ty Nhựa Bình Minh thành Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh.
Đến ngày 02 tháng 01 năm 2004 Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh đã chính thức
đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần.
Công ty niêm yết tại TTGDCK TP, HCM ngày 11/07/2006, Đến tháng 11/2006
Công ty tăng vốn điều lệ từ 107.180.000.000 đồng lên 139.334.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chấtdẻo và cao su.
- Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc.
- Sản xuất kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng,
trang trí nội thất.
- Tư vấn và thi công các công trình cấp thoát nước, sân bãi và kho tàng.
- Dịch vụ giám định, phân tích, kiểm nghiệm ngành hóa chất (trừ hóa chất có tính độc
hại mạnh), vật tư, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, xây dựng, cấp thoát nước,
thiết bị thí nghiệm.
Một số thành tựu đạt được
Trải qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, công ty CP nhựa Bình Minh đã đạt được
những thành tích và giải thưởng như: Bốn lần được Nhà nước trao tặng huân chương Lao
Động và huân chương Độc Lập, hai lần được Chính phủ chọn tham gia chương trình
25
Thương Hiệu Quốc Gia, bảy lần được Hội doanh nghiệp Trẻ tặng giải thưởng Sao Vàng
Đất Việt, liên tục được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn là Hàng Việt Nam Chất
Lượng Cao từ năm 1997, nhiều lần được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn là
Thương hiệu Vàng, Doanh nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam và
nhiều giải thưởng khác.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP nhựa Bình Mình
(nguồn: báo cáo thường niên)
TRƯỜNG
PHÒNG
KINH
DOANH
TRƯỞNG
PHÒNG
TIẾP THỊ
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
TRƯỞNG
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
PHÒNG
NHÂNSỰ
TRƯỞNG
PHÒNG
QUẢN
TRỊ
HÀNH
CHÍNH
TRƯỞNG
PHÒNG
ĐẦU TƯ
NGHIÊN
CỨU
PHÁT
TRIỂN
(R&D)
TRƯỞNG
PHÒNG
ĐẢM
BẢO
CHẤT
LƯỢNG
(QA)
GIÁM
ĐỐC
NHÀ
MÁY 1
GIÁM
ĐỐC
NHÀ
MÁY 2
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
ĐẠI DIỆN
LÃNH ĐẠO
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Thang Long University Library
26
Đại hội cổ đông: Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
cao nhất của Công ty, quản lý Công ty giữa 2 kỳ Đại hội. Hiện tại Hội đồng quản trị Công
ty có 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 3 năm, và 1/3 số thành viên được bầu lại
mỗi năm.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công ty.
Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 3 năm, và
1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm.
Ban Giám đốc: Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức
điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo
những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông thông qua.
Giám đốc có nhiệm kỳ là 3 năm, các phó giám đốc có nhiệm kỳ là 2 năm.
Hiện tại, bộ máy tổ chức của Công ty là gọn nhẹ và hoạt động khá hiệu quả. Công
ty có một giám đốc điều hành, một phó giám đốc phụ trách khối kỹ thuật sản xuất, một
phó giám đốc kinh doanh và các phòng ban với các chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau:
Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu đáp ứng cho hoạt
động sản xuất và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty. Ngoài ra, phòng
Kinh doanh cũng chịu trách nhiệm trong việc tiếp thị và nghiên cứu thị trường.
Phòng Tài chính kế toán: chịu trách nhiệm về việc hạch toán kế toán, tổ chức hệ
thống chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước.
Phòng Quản trị hành chính: chịu trách nhiệm về công tác văn thư, hành chính tại
Công ty.
Phòng Nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của Công ty và xây
dựng, thực thi các chế độ chính sách của Nhà nước theo quy định.
Phòng Kỹ thuật: chịu trách nhiệm về thiết bị công nghệ toàn Công ty. Nghiên cứu
và phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Phòng đảm bảo chất lượng (QA): chịu trách nhiệm quản lý hệ thống chất lượng
ISO 9001 toàn Công ty. Chịu trách nhiệm kiểm tra cuối cùng về chất lượng sản phẩm sản
xuất của Công ty trước khi cung ứng ra thị trường.
27
Xưởng 1, Xưởng 2: chịu trách nhiệm sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu kế
hoạch của Công ty.
2.2. Đánh giá chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty CP nhựa
Bình Minh
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
Trên thế giới: Giá lương thực thực phẩm, giá dầu thô và nguyên liệu trên thị trường
quốc tế tăng cao. Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh. Khủng hoảng nợ công ở nhiều
quốc gia, tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại, lạm phát cao tại hầu hết các quốc gia.
Ở trong nước: Kinh tế vĩ mô chưa ổn định, cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt,
nhập siêu lớn, dự trữ ngoại hối giảm mạnh. Lạm phát và mặt bằng lãi suất tăng cao; nợ
xấu của hệ thống ngân hàng, thanh khoản của một số ngân hàng thương mại khó khăn; thị
trường chứng khoán, thị trường bất động sản giảm sút. Tỷ giá hối đoái biến động tăng.
Sản xuất kinh doanh gặp nhiều trở ngại, việc đổi mới mô hình tăng trưởng cơ cấu lại nền
kinh tế còn chậm
Ngành nhựa: Mặc dù trong nhiều năm liền được đánh giá là ngành có tốc độ tăng
trưởng bình quân cao-khoảng 20%/năm, nhưng thực chất nhựa vẫn là ngành có qui mô
nhỏ, mang tính gia công là chủ yếu, không chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào,
trình độ công nghệ ở mức trung bình, thiết bị chủ yếu nhập khẩu và chất lượng nhân lực
còn yếu kém. Trong tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, ngành nhựa cũng chịu
những tác động sâu sắc của những khủng hoảng kinh tế trong nước và trên thế giới.
Nội tại công ty: Trong bối cảnh chung của nền kinh tế cả nước và ngành nhựa, công
ty CP nhựa Bình Minh cũng chịu tác động bởi những yếu tố sau:
- Sản phẩm nhựa với nguyên liệu một phần là nhập khẩu, do đó nguồn nguyên liệu
còn bị chịu tác động của tỷ giá, trong nền kinh tế hiện nay, tình hình tài chính tiền tệ
diễn biến phức tạp, tỷ giá luôn biến động ở mức cao, nếu công ty vẫn chưa hoàn
toàn có thể chủ động về nguồn nguyên liệu thì hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty vẫn chưa hoàn toàn đạt được những kết quả tốt nhất.
- Mức cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, thậm chí mang tính sống
còn. Hiện nay trên thị trường rất nhiều sản phẩm nhựa không chỉ ở trong nước mà
còn có xuất xứ từ nước ngoài, công ty phải đối mặt với việc cạnh tranh rất lớn từ các
đối thủ nước ngoài, đặc biệt là hàng Trung Quốc với mẫu mã đẹp, giá rẻ.
Thang Long University Library
28
- Sản phẩm còn bị phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, điển hình là trong giai đoạn này, nhu
cầu của thị trường sụt giảm đáng kể do các dự án đầu tư công trình hạ tầng bị ngừng
hoặc giãn tiến độ; thị trường địa ốc đóng băng, các công trình xây dựng bị đình trệ.
2.2.2. Nhận xét chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty
Là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong dòng sản phẩm ống nhựa xây dựng
tại Việt Nam, công ty CP nhựa Bình Minh ngày càng khẳng định được vị thế của mình ở
thị trường miền Nam. Trong thời gian qua, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối
gồm 441 cửa hàng, trong đó có 60 cửa hàng mới được thiết lập.
Công ty CP nhựa Bình Minh luôn đặt chất lượng lên hàng đầu. Công ty chỉ cung
ứng ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao và đồng bộ. Do vậy, nhóm khách hàng
mà công ty hướng đến là khách hàng cao cấp. Các sản phẩm chính của công ty gồm: ống
uPVC, HDPE, và PPR. Trong đó uPVC đóng vai trò là sản phẩm chủ lực và đóng góp
90% doanh thu hàng năm của công ty.
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận
Đơn vị tính: VNĐ
(nguồn: báo cáo tài chính 2009-1011)
Căn cứ vào biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận ở trên ta thấy:
Nhìn chung doanh thu của công ty CP nhựa Bình Minh có xu hướng tăng từ năm
2009 đến năm 2011.Với các sản phẩm ống nhựa, phụ tùng ống nhựa phục vụ trong ngành
0
200,000,000,000
400,000,000,000
600,000,000,000
800,000,000,000
1,000,000,000,000
1,200,000,000,000
1,400,000,000,000
1,600,000,000,000
1,800,000,000,000
2,000,000,000,000
Doanh thu Lợi nhuận
2009
2010
2011
29
xây dựng, công nghiệp nên doanh thu của công ty CP nhựa Bình Minh luôn phụ thuộc
vào tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng… Năm 2011, rất nhiều dự án bất
động sản, cơ sở hạ tầng ngừng, giãn tiến độ thi công nên ảnh hưởng rất nhiều đến tình
hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Tuy nhiên, công ty dự báo được tình hình đã chủ
động dự trữ nguyên vật liệu và đẩy mạnh việc bán hàng nên vẫn đạt được kết quả doanh
thu 1,826 tỷ đồng, tăng 29% so với năm trước. Đây là điều đáng tự hào bởi trong năm
2011 trong khi nhiều công ty còn gặp phải những khó khăn nhất định do khủng hoảng
kinh tế thì công ty CP nhựa Bình Minh vẫn đạt được sự tăng trưởng nhất định về doanh
thu.
Lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn gia tăng trong 3 năm 2009-2011, lần lượt là 249
triệu, 275 triệu và 294 triệu, tuy nhiên sự gia tăng này không quá cao. Bởi chi phí nguyên
liệu làm ra sản phẩm chiếm khoảng 70 – 80% giá thành sản phẩm, mặc dù công ty chủ
yếu nhập nguyên liệu từ trong nước nhưng diễn biến giá hạt nhựa trong nước và thế giới
tương đối sát nhau; do đó, sự gia tăng của giá dầu trong các năm qua luôn tăng làm ảnh
hưởng nghiêm trọng tới giá thành sản phẩm của công ty. Việc này dẫn tới tuy doanh thu
cao, nhưng lợi nhuận sau thuế không được cao so với doanh thu.
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn
Đơn vị tính: VNĐ
(nguồn: báo cáo tài chính 2009-2011)
0
200,000,000,000
400,000,000,000
600,000,000,000
800,000,000,000
1,000,000,000,000
1,200,000,000,000
1,400,000,000,000
2009 2010 2011
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Thang Long University Library
30
Căn cứ vào biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn ta thấy:
Tổng nợ có xu hướng giảm, tuy nhiên lại có sự gia tăng lớn về vốn chủ sở hữu dẫn
đến tổng nguồn vốn của công ty đều tăng trong các năm từ 2009 đến 2011. Việc vốn chủ
sở hữu có xu hướng tăng nhiều hơn tổng nợ, cho thấy công ty có xu hướng sử dụng vốn
chủ sở hữu nhiều hơn vốn nợ, điều này giúp công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán
các khoản nợ, tránh được rủi ro trong thanh toán, nhưng việc dùng ít vốn nợ sẽ không tạo
ra nhiều đòn bẩy tài chính cho công ty trong việc giảm thuế, tiết kiệm số thuế phải nộp,
tăng lợi nhuận cho công ty.
2.3. Phân tích thực trạng tài chính của công ty CP nhựa Bình Minh
2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh,
Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử
dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của công ty.
31
Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
CL 2009-2010 CL 2010-2011
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 285.505.453.583 24,69 411.016.493.390 28,51
Các khoản giảm trừ doanh thu 11.798.794.602 90,79 1.453.551.724 5,86
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 273.706.658.981 23,94 409.562.941.666 28,91
Giá vốn bán hàng 228.747.084.354 28,36 320.541.478.484 30,96
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 44.959.574.627 13,36 89.021.463.182 23,33
Doanh thu hoạt động tài chính 6.227.763.598 149,21 4.193.041.802 40,31
Chi phí tài chính 3.890.815.547 116,20 1.547.430.525 21,38
Chi phí bán hàng 14.076.546.885 55,70 12.961.078.868 32,94
Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.598.008.217 16,16 8.262.184.712 25,00
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 28.621.967.576 10,09 70.443.810.879 22,56
Thu nhập khác -25.090.926 -1,64 60.797.844 4,04
Chi phí khác 29.744.718 143,98 -46.851.969 -92,95
Lợi nhuận khác -54.835.644 -3,64 107.649.813 7,41
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 28.567.131.932 10,02 70.551.460.692 22,49
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.926.953.837 8,26 51.907.731.460 135,27
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 261.700.288 -130,32 -588.118.145 -965,93
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 25.378.477.807 10,15 19.231.847.377 6,99
(nguồn: tính toán của tác giả-báo cáo tài chính 2009-2011)
Thang Long University Library
32
2.3.1.1. Tình hình doanh thu-lợi nhuận
Doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có sự gia tăng từ năm 2009 đến
năm 2011 do sự tăng mạnh của doanh thu bán hàng, năm 2010 tăng xấp xỉ 25% so với
năm 2009, năm 2011 tăng xấp xỉ 29% so với năm 2010, tương đương với số tiền lần lượt
là 285.505.453.583 đồng và 411.016.493.390 đồng.Nhìn chung, sự gia tăng doanh thu là
khá tốt. Điều đó chứng tỏ công ty đã đạt được mục tiêu đề ra, số lượng hợp đồng cung cấp
sản phẩm được tăng cao khiến cho doanh thu được đẩy mạnh. Đây là dấu hiệu tốt đối với
hoạt động kinh doanh của công ty, phản ánh sự nỗ lực của công ty trong phấn đấu thực
hiện mục tiêu kinh doanh của mình.Chính điều này cho thấy công ty vẫn đang trên đà
phát triển, và tốc độ tăng trưởng ở con số đáng mừng, đem lại cho công ty một uy tín và
chỗ đứng lớn trên thị trường.
Mục giảm trừ doanh thu có sự gia tăng nhưng chủ yếu là do hạng mục chiết khấu
thương mại cho khách hàng (luôn chiếm lớn hơn 86%), điều này là hợp lý với đặc điểm
loại hình dịch vụ của công ty là cung cấp các sản phẩm trong ngành xây dựng, và mỗi lần
đặt hàng khách hàng chủ yếu đặt với một số lượng lớn, do đó công ty luôn dành sự ưu đãi
cho khách hàng. Mục hàng bán bị trả lại có sự gia tăng xấp xỉ 31% vào năm 2010 tương
đương với 518.392.038 đồng, lượng hàng bán bị trả lại tăng lên có thể do nhiều yếu tố
khác nhau trong đó có yếu tố chất lượng hàng hóa không tốt, nhưng điều này đã được
khắc phục vào năm 2011, đó là một dấu hiệu đáng mừng. Nói tóm lại, mặc dù có sự gia
tăng của giảm trừ doanh thu, nhưng khoản mục này chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (thường là 1%-2% trong cả giai đoạn 2009-2011), do
đó, không làm ảnh hưởng quá nhiều tới sự gia tăng của doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong giai đoạn này.
Doanh thu đầu tư tài chính: Năm 2010 chỉ tiêu này tăng 149,21% so với năm 2009,
tương đương với 6.227.763.598 đồng. Năm 2011 chỉ tiêu tiếp tục có sự gia tăng nhưng
với lượng tăng không quá lớn là 4.193.041.802 đồng, tương đương 40,31%. Nguyên nhân
của sự gia tăng này là do có sự gia tăng về lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức và lợi nhuận
được chia, lãi bán công trái, lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện qua các năm. Qua đó ta
thấy được, công ty đã có được sự đầu tư đúng đắn trong đầu tư tài chính, và nên tiếp tục
phát huy.
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ

Contenu connexe

Tendances

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...nataliej4
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...Viện Quản Trị Ptdn
 

Tendances (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Phòng kinh doanh, HAY
Đề tài: Phòng kinh doanh, HAYĐề tài: Phòng kinh doanh, HAY
Đề tài: Phòng kinh doanh, HAY
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân CảngPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Tân Cảng
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
 

Similaire à Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similaire à Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ (20)

Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty kinh doanh đồ nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty kinh doanh đồ nội thất, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty kinh doanh đồ nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty kinh doanh đồ nội thất, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOTĐề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại xí nghiệp sản xuất nhựa, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Dernier

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Dernier (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Đề tài phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty nhựa, HAY, MIỄN PHÍ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --- o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thị Mai Chi Mã sinh viên :A15348 Chuyên ngành :Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía thầy cô, bạn bè và gia đình Đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn chân thành nhất tới thầy giáo Nguyễn Thanh Bình đã hết sức nhiệt tình hướng dẫn, tìm tài liệu tham khảo và góp ý cho tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này. Tôi muốn gửi lời tới các bạn Vũ Trung Nghĩa, Lê Bảo Ngọc, Phạm Viết Ngọc Anh đã luôn ở bên giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành bài luận văn này Cuối cùng tôi muốn nói lời cám ơn đến bố, mẹ, em gái, và cô tôi-những người đã luôn bên cạnh tôi, chăm sóc cho tôi và dành mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành bài luận văn này. Hà Nội, ngày 7 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Mai Chi Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................1 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính...1 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính .................................1 1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................................................................................................1 1.1.3. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................................2 1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính .........................................................3 1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.........................................3 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp.............................5 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................5 1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn ........................................................................6 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................................10 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................12 1.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh.............................................................12 1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................13 1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................................19 1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................20 1.5. Phân tích chỉ tiêu ROA-ROE thông qua phương trình Dupont .......................21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH .................................................................23 2.1. Giới thiệu chung về công ty CP nhựa Bình Minh...............................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................25 2.2. Đánh giá chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh..........................................................................................................................27 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty............................27 2.2.2. Nhận xét chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty....................28
  • 4. 2.3. Phân tích thực trạng tài chính của công ty CP nhựa Bình Minh......................30 2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................30 2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn...............................................................................36 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................................52 2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh ....................55 2.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh.............................................................55 2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................58 2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................................65 2.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................67 2.5. Đánh giá thực trạng tài chính của công ty ..........................................................71 2.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................71 2.5.2. Những hạn chế .......................................................................................................71 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ NHỰA BÌNH MINH......................................................74 3.1. Xu hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam................................................74 3.2. Phương hướng hoạt động của công ty CP nhựa Bình Minh .............................75 3.2.1. Cơ hội và thách thức ..............................................................................................75 3.2.2. Ưu điểm và nhược điểm .........................................................................................75 3.2.3. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới....................................76 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP nhựa Bình Minh..........................................................................................................................78 3.3.1. Chủ động hơn trong việc tìm nguồn cung ứng nguyên liệu và tiết kiệm một số khoản chi phí .....................................................................................................................78 3.3.2. Xây dựng chiến lược đầu tư để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ........................79 3.3.3. Tăng cường quản lý phải thu khách hàng............................................................80 3.3.4. Quản lý hàng tồn kho.............................................................................................86 3.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ bằng việc đầu tư và tổ chức sử dụng hợp lý88 3.3.6. Các giải pháp khác .................................................................................................88 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT VIẾT TẮT GIẢI TRÌNH CP Cổ phần VLXD Vật liệu xây dựng BMP Công ty CP Nhựa Bình Minh NTP Công ty CP Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong AAA Công ty CP Nhựa và Môi trường xanh An Phát VBC Công ty CP nhựa – Bao bì Vinh DNP Công ty CP nhựa Đồng Nai DPC Công ty CP nhựa Đà Nẵng VNĐ Việt Nam Đồng M&A Mua bán và sáp nhập TSLĐ Tài sản lưu động LNST Lợi nhuận sau thuế TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn GVHB Giá vốn hàng bán QLDN Quản lý doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần
  • 6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP nhựa Bình Mình .........................................25 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận.....................................................28 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn....................................................................29 Biểu đồ 2.3. Chi phí kinh doanh công ty CP nhựa Bình Minh .........................................34 Sơ đồ 2.2. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 – 2011............49 Biểu đồ 2.4. Mô hình ABC ...............................................................................................87 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................31 Bảng 2.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ..........................................................33 Bảng 2.3. Vị thế công ty nhựa Bình Minh....................................................................35 Bảng 2.4. Tình hình tài sản giai đoạn 2009 – 2011 ......................................................37 Bảng 2.5. Tình hình trang bị TSCĐ hữu hình giai đoạn 2009 – 2011..........................42 Bảng 2.6. Tỉ trọng các khoản mục tài sản giai đoạn 2009 – 2011................................44 Bảng 2.7. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011................................................45 Bảng 2.8. Tỉ trọng các khoản mục nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011 .........................48 Bảng 2.8. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và phải trả.........................................51 Bảng 2.9. Vốn luân chuyển...........................................................................................52 Bảng 2.10. Hệ số khả năng thanh toán công ty giai đoạn 2009 – 2011..........................53 Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ...........................................................55 Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời trên tài sản...........................................................................56 Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ............................................................57 Bảng 2.14. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...............................................................58 Bảng 2.15. Chỉ tiêu ROA tính theo phương pháp Dupont..............................................59 Bảng 2.16. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn................................................62 Bảng 2.17. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...................................................64 Bảng 2.18. Sức sinh lời vốn chủ sở hữu .........................................................................65 Bảng 2.19. Chỉ tiêu ROE tinh theo phương pháp Dupont ..............................................66 Bảng 2.20. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay.............................................................67 Bảng 2.21. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............................................................68 Bảng 3.1. Chỉ tiêu năm 2012.........................................................................................77 Bảng 3.2. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro.....................................................81 Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng..........................................................................82 Bảng 3.4. Bảng tính điểm tín dụng của công ty Waseco ..............................................83 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Waseco..............................................84 Bảng 3.6. Bảng phân loại hàng tồn kho công ty...........................................................87
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quảcao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính cũng như kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp. Nắm rõ được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc phân tích tài chính của doanh nghiệp nhằm giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua lời khuyên của thầy giáo Nguyễn Thanh Bình và việc tìm hiểu về tình hình hoạt động của ngành nhựa Việt Nam, tôi đã lựa chọn đề tài “Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh” với mục tiêu phần nào chỉ rõ được những điểm mạnh, điểm yếu cũng như những hạn chế và khó khăn còn tồn tại để rồi từ đó nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh tại công ty CP nhựa Bình Minh Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu nghiên cứu về tình hình tài chính tại công ty CP nhựa Bình Minh giai đoạn 2009 – 2011 nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại công ty thông qua các chỉ tiêu trên cơ sở lí luận và số liệu dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, để rồi từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. Thang Long University Library
  • 9. 3. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng thông tin sơ cấp và những thông tin tìm hiểu trên mạng Internet. Quá trình phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp Dupont cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá tình hình tài chính tại công ty qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp để cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 4.Kết cấu khóa luận Nội dung khóa luận chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận phân tích tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP nhựa Bình Minh
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính Trong hệ thống kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính là loại báo cáo kế toán, phản ánh một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do đó, báo cáo tài chính không phải chỉ cung cấp những thông tin chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên, các cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan kế hoạch và đầu tư…mà còn cung cấp những thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đánh giám phân tích tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính công ty trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin hữu ích không chỉ cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thông tin kinh tế-tài chính chủ yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính không phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, mà còn cung cấp những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong một kì nhất định. 1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong hệ thống báo cáo tài chính, mỗi loại báo cáo lại có vai trò cung cấp thông tin đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp dưới góc độ cụ thể khác nhau: Bảng cân đối kế toán: cung cấp những thông tin về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, giúp cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp, như: tình hình biến động về Thang Long University Library
  • 11. 2 quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán, tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới. Báo cáo kết quả kinh doanh: cung cấp những thông tin về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, cung cấp những thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp. Từ sự phân tích các số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, giúp quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp những thông tin về biến động tài chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra các nguồn tiền và khoản tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính: cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình hình sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày được. 1.1.3. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà bảo hiểm, người lao động…Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi một đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng trong tổng thể bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
  • 12. 3 1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Bởi vậy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một công việc có ý nghĩa cực kì quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan đến doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, quản trị doanh nghiệp đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công…để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất. Thang Long University Library
  • 13. 4 Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kì quan trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Môi trường vĩ mô Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Nền kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn... Kỹ thuật - Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Văn hóa - Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
  • 14. 5 Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư. Môi trường vi mô Nhà cung cấp: Nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung cấp cho công ty và các đối thủ cạnh tranh và các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Những người quản trị phải chú ý theo dõi giá cả các mặt hàng cung ứng, bởi vì việc tăng giá các vật tư mua về có thể buộc phải nâng giá sản phẩm. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về cung ứng và hẹn giao hàng. Trong kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đốivới công ty. Khách hàng: Công ty cần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình, để nắm rõ xu hướng ưa thích về mặt hàng sao cho có những thay đổi phù hợp với thị hiếu khách hàng. Sự thay đổi thị hiếu của khách hàng có thể dẫn theo việc rời bỏ sự trung thành đối với mặt hàng mà công ty sản xuất. Đối thủ cạnh tranh: Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần xác định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi thế về những mặt gì, mặt gì còn thiếu sót. Bởi, chỉ có nắm vững về đối thủ của mình doanh nghiệp mới tránh được tình trạng bị “hạ bệ” trong lĩnh vực kinh doanh mà mình theo đuổi. Thị trường lao động: Thị trường lao động là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khi có một nguồn lực lao động dồi dào, cũng như chuyên môn tốt giúp cho doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm tốt, dịch vụ có chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích kết quả kinh doanh, trước hết tiến hành đánh giá chung báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), sau đó đi sâu phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Thang Long University Library
  • 15. 6 BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD, có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thông qua phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ trước dựa vào việc so sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu phân tích. Đồng thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận từ họat động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Ngoài các chỉ tiêu thể hiện trên BCKQKD như: doanh thu thuần, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế ... khi phân tích cần xác định và phân tích thêm một số chỉ tiêu sau: - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận kế toán) trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận trước thuế x 100% Doanh thu thuần Tỷ suất này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuậnsau thuế = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về nguồn vốn và quy mô tài sản đồng thời phải đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 16. 7 Muốn vậy chúng ta phải xem xét cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp lý không, cũng như mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tổng tài sản của doanh nghiệp bao gồm 2 loại: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp gồm có: vốn cố định và vốn lưu động. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm, phân bổ từng khâu, từng giai đoạn hợp lí hay không sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn, để đánh giá tình hình tăng giảm vốn, mức độ phân bổ tài sản ngắn hạn và dài hạn, từ đó đánh giá đánh giá việc sử dụng vốn có hợp lí hay không cũng như chiến lược quản lí tài sản của doanh nghiệp như thế nào. Để phân tích ta có thể tiến hành theo các bước như sau: Thứ nhất: xem xét sự biến động của Tổng tài sản (nguồn vốn) cũng như từng loại tài sản (nguồn vốn) thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó ta thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai: xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không? Cơ cấu vốn đó tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh. Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi để ý đến tính chất ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lý về việc phân bổ nguồn vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp. Để thực hiện hai nội dung phân tích trên ta lập bảng phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn (cơ cấu vốn). Khi phân tích cần kết hợp phân tích tình hình đầu tư trong doanh nghiệp. - Các tỉ lệ về khả năng cân đối vốn: bao gồm tỉ suất tự tài trợ và hệ số nợ: Các tỷ lệ này được dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của chủ nợ cho doanh nghiệp. Nó còn được coi là tỷ lệ đòn bẩy tài chính và có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp để thể hiện mức độ tin tưởng vào sự bảo đảm an toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn thì rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh là do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách Thang Long University Library
  • 17. 8 tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm được quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra, các khoản vay cũng tạo ra những khoản tiết kiệm nhờ thuế do chi phí cho vốn vay là chi phí trước thuế. Những doanh nghiệp có tỷ lệ này thấp phải chịu rủi ro lỗ ít hơn khi nền kinh tế suy thoái đồng thời có lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn so với doanh nghiệp có tỷ lệ này cao trong nền kinh tế bùng nổ. Hay nói cách khác, những doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao có nguy cơ lỗ lớn nhưng lại có cơ hội nhận được lợi nhuận cao. Tuy lợi nhuận kỳ vọng cao nhưng phần lớn các nhà đầu tư đều rất sợ rủi ro. Vì thế quyết định về sử dụng nợ phải được cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro. Trên cơ sở phân tích kết cấu nguồn vốn, doanh nghiệp sẽ nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ chủ động trong sản xuất kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. - Hệ số nợ Hệ số nợ = Nợ phải trả x 100% Tổng nguồn vốn Tỷ lệ này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ đã góp vốn cho doanh nghiệp. Thông thường các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa phải vì tỷ lệ này càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu ưa thích tỷ lệ nợ cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Song nếu tỷ lệ nợ quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào trạng thái mất khả năng thanh toán. - Tỉ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu x 100% Tổng nguồn vốn Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì tài sản của doanh nghiệp càng ít chịu rủi ro. Tuy nhiên, chi phí của vốn cổ phần lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn cổ phần cổ phần có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp. - Tỉ trọng về cơ cấu tài sản. Đồng thời với việc xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý, doanh nghiệp cần phải xem xét việc sử dụng vốn đó như thế nào để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và nâng cao hiệu qủa kinh tế của đồng vốn. Việc phân tích tình hình phân bổ vốn hay kết cấu tài sản của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không,
  • 18. 9 có phù hợp với đặc điểm loại hình kinh doanh không và sự thay đổi kết cấu tài sản qua từng thời kỳ có ảnh hưởng gì đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (tài sản dài hạn) = Tài sản ngắn hạn (tài sản dài hạn) x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Nhìn chung không có một mô hình quản lý vốn cụ thể, vĩnh cửu cho một doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguồn vốn và quản lý vốn. Chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của thị trường vốn, sự ổn định của nền kinh tế, uy tín của doanh nghiệp và khả năng thích ứng của các doanh nghiệp trong các tình huống cụ thể. Thông thường dù doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn nào đều phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp hay nguyên tắc tương thích trong quản lý tài chính. Nghĩa là đầu tư vốn vào những tài sản có đời sống phù hợp với thời gian đáo hạn của vốn. Các loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn khác nhau có thời hạn tương tự nhau, các loại tài sản dài hạn phải được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn (nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu). Mục đích của nguyên tắc này là cân bằng luồng tiền tạo ra từ tài sản với kì hạn của nguồn tài trợ. Tăng tạm thời vào tài sản ngắn hạn nên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn mà có thể được thanh toán khi tài sản ngắn hạn giảm. Sở dĩ có điều này là vì tài sản ngắn hạn có khả năng quay vòng nhanh, nên được tài trợ bằng vốn ngắn hạn để tiết kiệm chi phí lãi. Tăng tài sản ngắn hạn thường xuyên hay tài sản dài hạn mà cần nhiều thời gian để quy đổi ra thành tiền thì nên được tài trợ bằng vốn dài hạn để đảm bảo khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán. Trong thực tiễn, có ba chiến lược cơ bản mà doanh nghiệp có thể áo dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược dung hòa và chiến lược cấp tiến (mạo hiểm), cụ thể: Thang Long University Library
  • 19. 10 TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa Thứ nhất, chiến lược quản lý mạo hiểm: tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Khi doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu tuy nhiên rủi ro tài chính cao, người quản lý luôn phải chịu áp lực nặng nề về việc tìm nguồn để thanh toán cho các chủ nợ. Thứ hai, chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn bảo đảm khả năng thanh toán ở mức độ cao, nhất là trong những trường hợp mà tài sản ngắn hạn không thường xuyên ở mức độ thấp nhất. Tiền thừa tạm thời có thể dùng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn thấp do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn. Thứ ba, chiến lược quản lý dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn Đây là chính sách dung hòa với hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì vậy nó khắc phục được nhược điểm của cả hai chính sách trên. 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tài trợ cho các tài sản của mình các doanh nghiệp không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn cần đến nguồn tài trợ khác là vay nợ. Việc vay nợ này được thực hiện với nhiều đối tượng và dưới nhiều hình thức khác nhau. Cho dù là đối tượng nào đi chăng nữa thì để đi đến quyết định có cho doanh nghiệp vay nợ hay không thì họ đều quan tâm đền khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 20. 11 Để có cái nhìn tổng quát về khả năng thanh toán của Công ty, ta đi xem xét hệ số vốn luân chuyển. Vốn luân chuyển là toàn bộ tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu, chứng khoán khả nhượng, hàng tồn kho và chi phí trả trước. Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Việc phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho các chủ nợ giảm được rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp cho bản thân doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế để từ đó có biện pháp kịp thời trong việc điều chỉnh các khoản mục tài sản cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (hệ số thanh toán hiện hành) Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Tỷ lệ khả năng thanh toán chung là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi phí Thang Long University Library
  • 21. 12 thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong tài sản lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp hơn Hệ số thanh toán bằng tiền Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Nói chung tỷ lệ này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh Để phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ta sử dụng các chỉ số sinh lời. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố vì thế khác với các tỷ lệ tài chính phân tích ở trên chỉ phán ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt của doanh nghiệp, tỷ lệ về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý của doanh nghiệp. Mục đích chung của các doanh nghiệp là làm sao để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời nhiều nhất. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Về mặt ý nghĩa, chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỉ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tuỳ theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh
  • 22. 13 thu thuần giảm hoặc tăng không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và kết quả là tỉ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Khi đó, doanh nghiệp vẫn cần xác định rõ nguyên nhân của tình hình để có giải pháp khắc phục. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của Công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Dưới góc độ của chủ doanh nghiệp hay các cổ đông thì chỉ tiêu này là quan trọng nhất vì nó phản ánh khả năng sinh lời trên phần vốn mà chủ doanh nghiệp hoặc các cổ đông góp vào. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Tăng mức sinh lời vốn chủ sở hữu cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. 1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Hiệu quả sử dụng tài sản là chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực quản lí một số khoản mục tài sản của một doanh nghiệp. Tiêu chí này sẽ cho thấy chính sách sử dụng cũng quản lí tài sản của doanh nghiệp đã hợp lí hay chưa. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản - Số vòng quay tổng tài sản Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Số vòng quay của tài sản có thể xác định bằng công thức: Thang Long University Library
  • 23. 14 Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Bình quân tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu vàlà điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm - Sức sinh lời của tài sản Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau: Sức sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản - Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Bình quân tài sản Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. - Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này thường được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế = Bình quân tài sản Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng các tài sản càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư
  • 24. 15 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ngắn hạn - Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục của sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải phóng sau khi sản phẩm được tiêu thụ.Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp... Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay hàng tồn kho có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá của doanh nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. Thang Long University Library
  • 25. 16 -Vòng quay các khoản phải thu và kì thu tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng quay các khoản phải thu thấp chứng tỏ chứng tỏ chính sách bán chịu của doanh nghiệp không có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường và duy trì thị trường truyền thống, do đó có thể giảm hàng tồn kho, duy trì được mức sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị. Hơn nữa, nó còn có thể mang lại lợi nhuận tiềm năng cao hơn nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu. Song việc bán hàng chịu cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng phải đối mặt không ít với các rủi ro. Đó là giá trị hàng hoá lâu được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển của vốn, đặc biệt trong tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán chịu; một điều đáng lo ngại hơn là rủi ro về khả năng thu nợ, chi phí đòi nợ. Vì vậy, nhiệm vụ của người quản lý doanh nghiệp là phải quan tâm đến vòng quay các khoản phải thu. Hay nói cách khác cần quản lí được kì thu tiền bình quân và có biện pháp rút ngắn thời gian này. -Kỳ thu tiền bình quân được tính theo công thức sau Kỳ thu tiền bình quân = 360 Vòng quay các khoản phải thu Trong phân tích tài chính, chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì kì thu tiền càng thấp và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào nhiều yếu tố: - Tính chất của việc doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu: Một số doanh nghiệp có chính sách mở rộng bán chịu và chấp nhận kéo dài thời hạn thanh toán hơn các đối thủ cạnh tranh để phát triển thị trường.
  • 26. 17 - Tình trạng của nền kinh tế: Khi tình hình thuận lợi các doanh nghiệp có khuynh hướng dễ dàng chấp nhận bán chịu và ngược lại. Nếu chấp nhận tăng thời gian bán chịu cho khách hàng mà không tăng được mức tiêu thụ thì đó là dấu hiệu xấu về tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải thay đổi chính sách tiêu thụ để giữ khách hàng hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Nhưng tình trạng đó cũng có thể là do khách hàng gặp khó khăn trong chi trả nhất là ở vào thời kỳ kinh tế suy thoái. Tình huống đó gây khó khăn dây chuyền cho các doanh nghiệp bán chịu. - Chính sách tín dụng và chi phí bán hàng chịu: khi lãi suất tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để tài trợ cho kinh doanh tăng, các doanh nghiệp có xu hướng giảm thời gian bán chịu vì nếu tiếp tục kéo dài thời hạn sẽ rất tốn kém về chi phí tài chính. - Ngoài ra độ lớn của các khoản phải thu còn phụ thuộc vào các khoản trả trước của doanh nghiệp. -Số vòng quay tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này được xác định như sau: Số vòng quay TSNH = Doanh thu thuần Bình quân TSNH Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kì, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản ngắn hạn vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận. -Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này được xác định như sau Sức sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế Bình quân TSNH Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn bình quân thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 27. 18 - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu Chỉ tiêu này được tính như sau: Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần = Bình quân TSNH Doan thu thuần Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kì thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế = Bình TSNH Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết, để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu tài sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn - Sức sản xuất của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này được xác định như sau: Sức sản xuất của TSDH = Doanh thu thuần Bình quân TSDH Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, các tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản dài hạn, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. - Sức sinh lời của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này được xác định như sau Sức sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế Bình quân TSDH
  • 28. 19 Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp là tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu Chỉ tiêu này được tính như sau: Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần = Bình quân TSDH Doan thu thuần Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kì thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân, đó là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn. - Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế = Bình TSDH Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết, để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản dài hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. 1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng sinh thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường sử dụng thông qua chỉ tiêu ROE - Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này được xác định như sau: Sức sinh lời của VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Bình quân VCSH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ Thang Long University Library
  • 29. 20 và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng lớn. Hiệu quả sử dụng vốn vay Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay là căn cứ để các nhà quản trị kinh doanh đưa ra quyết định có cần vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh không, nhằm góp phần bảo đảm và phát triển vốn cho doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay, ta thường xác định chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = LNKT trước thuế Chi phí lãi vay Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán tiền vay của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn của các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh. 1.4.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí trong kì của doanh nghiệp chi ra thường bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Đó là các khoản chi bỏ ra để thu về lợi nhuận trong kì. Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí thường xem xét các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng GVHB thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong GVHB càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy, doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận gộp về bán hàng Chi phí bán hàng
  • 30. 21 Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lí doanh nghiệp Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi phí QLDN = Lợi nhuận gộp về bán hàng Chi phí QLDN Chỉ tiêu này cho biết, trong kì phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí QLDN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí QLDN càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lí. Tỉ suất sinh lời của tổng chi phí Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = Lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí đã chi ra trong kì. 1.5. Phân tích chỉ tiêu ROA-ROE thông qua phương trình Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Thang Long University Library
  • 31. 22 Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
  • 32. 23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH 2.1. Giới thiệu chung về công ty CP nhựa Bình Minh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu chung về công ty - Tên công ty: Công ty CP nhựa Bình Minh. - Mã giao dịch trên thị trường chứng khoán: BMP. - Nhóm ngành: VLXD tổng hợp. - Vốn điều lệ: 347.691.910.000 đồng. - Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 34.983.552 cp. - Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 34.876.372 cp. - Địa chỉ: 240 Hậu Giang, Phường 9, Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 84-(8) 3969 0973. - Fax: 84-(8) 3960 6814. - Email: binhminh@binhminhplastic.com.vn - Website: http://www.binhminhplastic.com Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Theo Quyết định số 1488/QĐUB ngày 16 tháng 11 năm 1977 của Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận hai Công ty ống nhựa hoá học Việt Nam (Kepivi) và Công ty Nhựa Kiều Tinh công tư hợp doanh với Nhà nước lấy tên là “Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh” trực thuộc Tổng Công ty Công nghệ phẩm Bộ Công nghiệp nhẹ. Ngày 08 tháng 02 năm 1990 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số 86/CNnTCLĐ về việc thành lập “Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình Minh” trên cơ sở thành lập lại “Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh”, “Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình Minh” là đơn vị thành viên trực thuộc Liên hiệp Sản xuất Xuất Nhập khẩu Nhựa Bộ Công nghiệp nhẹ (tiền thân của Tổng Công ty Nhựa Việt Nam VINAPLAST) với nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mớivào ngành gia công chất dẻo, tổ chức sản xuất thực nghiệm các loại sản phẩm mới. Thang Long University Library
  • 33. 24 Ngày 24 tháng 03 năm 1994 Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định số 842/QĐUBCN về việc quốc hữu hoá Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Nhựa Bình Minh và chuyển đổi thành Doanh nghiệp Nhà nước. Ngày 03 tháng 11 năm 1994 Bộ Công nghiệp nhẹ ra Quyết định số 1434/CNnTCLĐ về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Nhựa Bình Minh, tên giao dịch là BMPLASCO trực thuộc Tổng Công ty Nhựa Việt Nam với ngành nghề kinh doanh là sản xuất các sản phẩm chính là ống nhựa, bình phun thuốc trừ sâu, dụng cụ y tế, các sản phẩm nhựa kỹ thuật. Ngày 28 tháng 01 năm 2003 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 125/QĐTTg về việc giải thể Tổng Công ty Nhựa Việt Nam (VINAPLAST) và chuyển Công ty Nhựa Bình Minh về trực thuộc Bộ Công nghiệp, đồng thời tiến hành cổ phần hoá Công ty Nhựa Bình Minh trong năm 2003. Ngày 04 tháng 12 năm 2003 Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 209/2003/QĐBCN về việc chuyển Công ty Nhựa Bình Minh thành Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh. Đến ngày 02 tháng 01 năm 2004 Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh đã chính thức đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần. Công ty niêm yết tại TTGDCK TP, HCM ngày 11/07/2006, Đến tháng 11/2006 Công ty tăng vốn điều lệ từ 107.180.000.000 đồng lên 139.334.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chấtdẻo và cao su. - Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc. - Sản xuất kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng, trang trí nội thất. - Tư vấn và thi công các công trình cấp thoát nước, sân bãi và kho tàng. - Dịch vụ giám định, phân tích, kiểm nghiệm ngành hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), vật tư, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, xây dựng, cấp thoát nước, thiết bị thí nghiệm. Một số thành tựu đạt được Trải qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, công ty CP nhựa Bình Minh đã đạt được những thành tích và giải thưởng như: Bốn lần được Nhà nước trao tặng huân chương Lao Động và huân chương Độc Lập, hai lần được Chính phủ chọn tham gia chương trình
  • 34. 25 Thương Hiệu Quốc Gia, bảy lần được Hội doanh nghiệp Trẻ tặng giải thưởng Sao Vàng Đất Việt, liên tục được người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao từ năm 1997, nhiều lần được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn là Thương hiệu Vàng, Doanh nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam và nhiều giải thưởng khác. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP nhựa Bình Mình (nguồn: báo cáo thường niên) TRƯỜNG PHÒNG KINH DOANH TRƯỞNG PHÒNG TIẾP THỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG NHÂNSỰ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH TRƯỞNG PHÒNG ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN (R&D) TRƯỞNG PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG (QA) GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY 1 GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY 2 PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC Thang Long University Library
  • 35. 26 Đại hội cổ đông: Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản lý Công ty giữa 2 kỳ Đại hội. Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 3 năm, và 1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của Công ty. Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 3 năm, và 1/3 số thành viên được bầu lại mỗi năm. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông thông qua. Giám đốc có nhiệm kỳ là 3 năm, các phó giám đốc có nhiệm kỳ là 2 năm. Hiện tại, bộ máy tổ chức của Công ty là gọn nhẹ và hoạt động khá hiệu quả. Công ty có một giám đốc điều hành, một phó giám đốc phụ trách khối kỹ thuật sản xuất, một phó giám đốc kinh doanh và các phòng ban với các chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau: Phòng Kinh doanh: chịu trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu đáp ứng cho hoạt động sản xuất và tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty. Ngoài ra, phòng Kinh doanh cũng chịu trách nhiệm trong việc tiếp thị và nghiên cứu thị trường. Phòng Tài chính kế toán: chịu trách nhiệm về việc hạch toán kế toán, tổ chức hệ thống chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước. Phòng Quản trị hành chính: chịu trách nhiệm về công tác văn thư, hành chính tại Công ty. Phòng Nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực của Công ty và xây dựng, thực thi các chế độ chính sách của Nhà nước theo quy định. Phòng Kỹ thuật: chịu trách nhiệm về thiết bị công nghệ toàn Công ty. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thị trường. Phòng đảm bảo chất lượng (QA): chịu trách nhiệm quản lý hệ thống chất lượng ISO 9001 toàn Công ty. Chịu trách nhiệm kiểm tra cuối cùng về chất lượng sản phẩm sản xuất của Công ty trước khi cung ứng ra thị trường.
  • 36. 27 Xưởng 1, Xưởng 2: chịu trách nhiệm sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu kế hoạch của Công ty. 2.2. Đánh giá chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty CP nhựa Bình Minh 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty Trên thế giới: Giá lương thực thực phẩm, giá dầu thô và nguyên liệu trên thị trường quốc tế tăng cao. Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh. Khủng hoảng nợ công ở nhiều quốc gia, tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại, lạm phát cao tại hầu hết các quốc gia. Ở trong nước: Kinh tế vĩ mô chưa ổn định, cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt, nhập siêu lớn, dự trữ ngoại hối giảm mạnh. Lạm phát và mặt bằng lãi suất tăng cao; nợ xấu của hệ thống ngân hàng, thanh khoản của một số ngân hàng thương mại khó khăn; thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản giảm sút. Tỷ giá hối đoái biến động tăng. Sản xuất kinh doanh gặp nhiều trở ngại, việc đổi mới mô hình tăng trưởng cơ cấu lại nền kinh tế còn chậm Ngành nhựa: Mặc dù trong nhiều năm liền được đánh giá là ngành có tốc độ tăng trưởng bình quân cao-khoảng 20%/năm, nhưng thực chất nhựa vẫn là ngành có qui mô nhỏ, mang tính gia công là chủ yếu, không chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào, trình độ công nghệ ở mức trung bình, thiết bị chủ yếu nhập khẩu và chất lượng nhân lực còn yếu kém. Trong tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, ngành nhựa cũng chịu những tác động sâu sắc của những khủng hoảng kinh tế trong nước và trên thế giới. Nội tại công ty: Trong bối cảnh chung của nền kinh tế cả nước và ngành nhựa, công ty CP nhựa Bình Minh cũng chịu tác động bởi những yếu tố sau: - Sản phẩm nhựa với nguyên liệu một phần là nhập khẩu, do đó nguồn nguyên liệu còn bị chịu tác động của tỷ giá, trong nền kinh tế hiện nay, tình hình tài chính tiền tệ diễn biến phức tạp, tỷ giá luôn biến động ở mức cao, nếu công ty vẫn chưa hoàn toàn có thể chủ động về nguồn nguyên liệu thì hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty vẫn chưa hoàn toàn đạt được những kết quả tốt nhất. - Mức cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt, thậm chí mang tính sống còn. Hiện nay trên thị trường rất nhiều sản phẩm nhựa không chỉ ở trong nước mà còn có xuất xứ từ nước ngoài, công ty phải đối mặt với việc cạnh tranh rất lớn từ các đối thủ nước ngoài, đặc biệt là hàng Trung Quốc với mẫu mã đẹp, giá rẻ. Thang Long University Library
  • 37. 28 - Sản phẩm còn bị phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, điển hình là trong giai đoạn này, nhu cầu của thị trường sụt giảm đáng kể do các dự án đầu tư công trình hạ tầng bị ngừng hoặc giãn tiến độ; thị trường địa ốc đóng băng, các công trình xây dựng bị đình trệ. 2.2.2. Nhận xét chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty Là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong dòng sản phẩm ống nhựa xây dựng tại Việt Nam, công ty CP nhựa Bình Minh ngày càng khẳng định được vị thế của mình ở thị trường miền Nam. Trong thời gian qua, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối gồm 441 cửa hàng, trong đó có 60 cửa hàng mới được thiết lập. Công ty CP nhựa Bình Minh luôn đặt chất lượng lên hàng đầu. Công ty chỉ cung ứng ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao và đồng bộ. Do vậy, nhóm khách hàng mà công ty hướng đến là khách hàng cao cấp. Các sản phẩm chính của công ty gồm: ống uPVC, HDPE, và PPR. Trong đó uPVC đóng vai trò là sản phẩm chủ lực và đóng góp 90% doanh thu hàng năm của công ty. Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận Đơn vị tính: VNĐ (nguồn: báo cáo tài chính 2009-1011) Căn cứ vào biểu đồ tăng trưởng doanh thu-lợi nhuận ở trên ta thấy: Nhìn chung doanh thu của công ty CP nhựa Bình Minh có xu hướng tăng từ năm 2009 đến năm 2011.Với các sản phẩm ống nhựa, phụ tùng ống nhựa phục vụ trong ngành 0 200,000,000,000 400,000,000,000 600,000,000,000 800,000,000,000 1,000,000,000,000 1,200,000,000,000 1,400,000,000,000 1,600,000,000,000 1,800,000,000,000 2,000,000,000,000 Doanh thu Lợi nhuận 2009 2010 2011
  • 38. 29 xây dựng, công nghiệp nên doanh thu của công ty CP nhựa Bình Minh luôn phụ thuộc vào tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng… Năm 2011, rất nhiều dự án bất động sản, cơ sở hạ tầng ngừng, giãn tiến độ thi công nên ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Tuy nhiên, công ty dự báo được tình hình đã chủ động dự trữ nguyên vật liệu và đẩy mạnh việc bán hàng nên vẫn đạt được kết quả doanh thu 1,826 tỷ đồng, tăng 29% so với năm trước. Đây là điều đáng tự hào bởi trong năm 2011 trong khi nhiều công ty còn gặp phải những khó khăn nhất định do khủng hoảng kinh tế thì công ty CP nhựa Bình Minh vẫn đạt được sự tăng trưởng nhất định về doanh thu. Lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn gia tăng trong 3 năm 2009-2011, lần lượt là 249 triệu, 275 triệu và 294 triệu, tuy nhiên sự gia tăng này không quá cao. Bởi chi phí nguyên liệu làm ra sản phẩm chiếm khoảng 70 – 80% giá thành sản phẩm, mặc dù công ty chủ yếu nhập nguyên liệu từ trong nước nhưng diễn biến giá hạt nhựa trong nước và thế giới tương đối sát nhau; do đó, sự gia tăng của giá dầu trong các năm qua luôn tăng làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới giá thành sản phẩm của công ty. Việc này dẫn tới tuy doanh thu cao, nhưng lợi nhuận sau thuế không được cao so với doanh thu. Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn Đơn vị tính: VNĐ (nguồn: báo cáo tài chính 2009-2011) 0 200,000,000,000 400,000,000,000 600,000,000,000 800,000,000,000 1,000,000,000,000 1,200,000,000,000 1,400,000,000,000 2009 2010 2011 Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Thang Long University Library
  • 39. 30 Căn cứ vào biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn ta thấy: Tổng nợ có xu hướng giảm, tuy nhiên lại có sự gia tăng lớn về vốn chủ sở hữu dẫn đến tổng nguồn vốn của công ty đều tăng trong các năm từ 2009 đến 2011. Việc vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhiều hơn tổng nợ, cho thấy công ty có xu hướng sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều hơn vốn nợ, điều này giúp công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, tránh được rủi ro trong thanh toán, nhưng việc dùng ít vốn nợ sẽ không tạo ra nhiều đòn bẩy tài chính cho công ty trong việc giảm thuế, tiết kiệm số thuế phải nộp, tăng lợi nhuận cho công ty. 2.3. Phân tích thực trạng tài chính của công ty CP nhựa Bình Minh 2.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh, Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại và phát triển của công ty.
  • 40. 31 Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU CL 2009-2010 CL 2010-2011 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 285.505.453.583 24,69 411.016.493.390 28,51 Các khoản giảm trừ doanh thu 11.798.794.602 90,79 1.453.551.724 5,86 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 273.706.658.981 23,94 409.562.941.666 28,91 Giá vốn bán hàng 228.747.084.354 28,36 320.541.478.484 30,96 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 44.959.574.627 13,36 89.021.463.182 23,33 Doanh thu hoạt động tài chính 6.227.763.598 149,21 4.193.041.802 40,31 Chi phí tài chính 3.890.815.547 116,20 1.547.430.525 21,38 Chi phí bán hàng 14.076.546.885 55,70 12.961.078.868 32,94 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.598.008.217 16,16 8.262.184.712 25,00 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 28.621.967.576 10,09 70.443.810.879 22,56 Thu nhập khác -25.090.926 -1,64 60.797.844 4,04 Chi phí khác 29.744.718 143,98 -46.851.969 -92,95 Lợi nhuận khác -54.835.644 -3,64 107.649.813 7,41 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 28.567.131.932 10,02 70.551.460.692 22,49 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2.926.953.837 8,26 51.907.731.460 135,27 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 261.700.288 -130,32 -588.118.145 -965,93 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 25.378.477.807 10,15 19.231.847.377 6,99 (nguồn: tính toán của tác giả-báo cáo tài chính 2009-2011) Thang Long University Library
  • 41. 32 2.3.1.1. Tình hình doanh thu-lợi nhuận Doanh thu Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có sự gia tăng từ năm 2009 đến năm 2011 do sự tăng mạnh của doanh thu bán hàng, năm 2010 tăng xấp xỉ 25% so với năm 2009, năm 2011 tăng xấp xỉ 29% so với năm 2010, tương đương với số tiền lần lượt là 285.505.453.583 đồng và 411.016.493.390 đồng.Nhìn chung, sự gia tăng doanh thu là khá tốt. Điều đó chứng tỏ công ty đã đạt được mục tiêu đề ra, số lượng hợp đồng cung cấp sản phẩm được tăng cao khiến cho doanh thu được đẩy mạnh. Đây là dấu hiệu tốt đối với hoạt động kinh doanh của công ty, phản ánh sự nỗ lực của công ty trong phấn đấu thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình.Chính điều này cho thấy công ty vẫn đang trên đà phát triển, và tốc độ tăng trưởng ở con số đáng mừng, đem lại cho công ty một uy tín và chỗ đứng lớn trên thị trường. Mục giảm trừ doanh thu có sự gia tăng nhưng chủ yếu là do hạng mục chiết khấu thương mại cho khách hàng (luôn chiếm lớn hơn 86%), điều này là hợp lý với đặc điểm loại hình dịch vụ của công ty là cung cấp các sản phẩm trong ngành xây dựng, và mỗi lần đặt hàng khách hàng chủ yếu đặt với một số lượng lớn, do đó công ty luôn dành sự ưu đãi cho khách hàng. Mục hàng bán bị trả lại có sự gia tăng xấp xỉ 31% vào năm 2010 tương đương với 518.392.038 đồng, lượng hàng bán bị trả lại tăng lên có thể do nhiều yếu tố khác nhau trong đó có yếu tố chất lượng hàng hóa không tốt, nhưng điều này đã được khắc phục vào năm 2011, đó là một dấu hiệu đáng mừng. Nói tóm lại, mặc dù có sự gia tăng của giảm trừ doanh thu, nhưng khoản mục này chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (thường là 1%-2% trong cả giai đoạn 2009-2011), do đó, không làm ảnh hưởng quá nhiều tới sự gia tăng của doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn này. Doanh thu đầu tư tài chính: Năm 2010 chỉ tiêu này tăng 149,21% so với năm 2009, tương đương với 6.227.763.598 đồng. Năm 2011 chỉ tiêu tiếp tục có sự gia tăng nhưng với lượng tăng không quá lớn là 4.193.041.802 đồng, tương đương 40,31%. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do có sự gia tăng về lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức và lợi nhuận được chia, lãi bán công trái, lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện qua các năm. Qua đó ta thấy được, công ty đã có được sự đầu tư đúng đắn trong đầu tư tài chính, và nên tiếp tục phát huy.