SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  49
1
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm chỉ tiêu
tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng
Sông Hồng – Hà Nội
2
DANH MỤC HÌNH
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tăt Diễn giải
VCSH Vốn chủ sở hữu
TTPH Thông tin phản hồi
KQKD Kết quả kinh doanh
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
4
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và
phong phú hơn. Do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án
đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Ngoài ra, việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh còn là một trong những lĩnh vực không chỉ
được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối tựơng kinh tế khác liên quan đến
doanh nghiệp. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch, doanh nghiệp có thể định tính trước
khả năng sinh lời của hoạt động, từ đó phân tích và dự đoán trước mức độ thành công
của kết quả kinh doanh. Qua đó, hoạt động kinh doanh không chỉ là việc đánh giá kết
quả mà còn là việc kiểm tra, xem xét trước khi bắt đầu quá trình kinh doanh nhằm
hoạch định chiến lược tối ưu. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp
sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh
nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích
kinh doanh. Từ những cơ sở về phân tích hoạt động kinh doanh nên em chọn đề tài:"
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm
chỉ tiêu tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội" là một đề
tài phù hợp với công ty hiện nay. Nó góp phần giúp cho công ty hiểu được khả năng
hoạt động kinh doanh của mình và từ đó có kế hoạch hoạch định chiến lược kinh
doanh tốt trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu hệ thống những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đánh giá và đề
xuất những kiến nghị để hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Phạm vi nghiên
cứu công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội.
5
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà
Nội
Phương pháp: Phương pháp so sánh.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, lời cảm ơn đề tài gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2: Khảo sát và phân tích thiết kế cho chương trình phân tích hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Sông Hồng
Chương 3: Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh
6
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”
“Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai
thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN”
Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô nhỏ,
yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích
thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán. Khi sản
xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu thông tin cho nhà quản trị càng nhiều, đa
dạng và phức tạp. PTKD hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập, để
đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ
sở cho việc ra quyết định. PTKD như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách
có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp
hữu hiệu cho mỗi DN.
Như vậy, PTKD là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt của
hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một
cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng DN và phù hợp với
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
- Thông qua phân tích hoạt động DN chúng ta mới thấy rõ được các nguyên
nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh
hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý
7
sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- PTKD giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
hạn chế trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục
tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- PTKD là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và
ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
- Tài liệu PTKD còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các
mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới có thể có
quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với DN nữa hay không?
1.1.3. Ðối tượng
Với tư cách là một khoa học độc lập, PTKD có đối tượng riêng:
“Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết
quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế”
Kết quả kinh doanh mà ta nghiên cứu có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
biệt như kết quả mua hàng, kết quả sản xuất, kết quả bán hàng... hay có thể là kết quả
tổng hợp của quá trình kinh doanh, kết quả tài chính...v.v
Khi phân tích kết quả kinh doanh, người ta hướng vào kết quả thực hiện các
định hướng mục tiêu kế hoạch, phương án đặt ra.
Kết quả kinh doanh thông thường được biểu hiện dưới các chỉ tiêu kinh tế. Chỉ
tiêu là sự xác định về nội dung và phạm vi của các kết quả kinh doanh. Nội dung chủ
yếu của phân tích kết quả là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh mà DN đã đạt
được trong kỳ, như doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận...Tuy
nhiên, khi phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh chúng ta phải luôn luôn đặt trong
mối quan hệ với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như lao động, vật tư,
tiền vốn, diện tích đất đai...vv. Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên hiệu quả
kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như giá thành, tỷ suất chi
phí, doanh lợi, năng suất lao động...vv.
8
Dựa vào mục đích phân tích mà chúng ta cần sử dụng các loại chỉ tiêu khác
nhau, cụ thể: Chỉ tiêu số tuyệt đối, chỉ tiêu số tương đối, chỉ tiêu bình quân. Chỉ tiêu số
tuyệt đối dùng để đánh giá quy mô kết quả kinh doanh hay điều kiện kinh doanh. Chỉ
tiêu số tương đối dùng trong phân tích các mối quan hệ giữa các bộ phận, các quan hệ
kết cấu, quan hệ tỷ lệ và xu hướng phát triển. Chỉ tiêu bình quân phản ánh trình độ phổ
biến của các hiện tượng.
Tuỳ mục đích, nội dung và đối tượng phân tích để có thể sử dụng các chỉ tiêu
hiện vật, giá trị, hay chỉ tiêu thời gian. Ngày nay, trong kinh tế thị trường các DN
thường dùng chỉ tiêu giá trị. Tuy nhiên, các DN sản xuất, DN chuyên kinh doanh một
hoặc một số mặt hàng có quy mô lớn vẫn sử dụng kết hợp chỉ tiêu hiện vật bên cạnh
chỉ tiêu giá trị. Trong phân tích cũng cần phân biệt chỉ tiêu và trị số chỉ tiêu. Chỉ tiêu
có nội dung kinh tế tương đối ổn định, còn trị số chỉ tiêu luôn luôn thay đổi theo thời
gian và địa điểm cụ thể.
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh
thông các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Một cách chung nhất, nhân tố là những yếu tố
bên trong của mỗi hiện tượng, quá trình...và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp ở một mức độ và xu hướng xác định đến các kết quả biểu hiện các chỉ tiêu.
Ví dụ: Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào lượng bán hàng ra, giá cả bán ra và
cơ cấu tiêu thụ. Ðến lượt mình, khối lượng hàng hoá bán ra, giá cả hàng hoá bán ra,
kết cấu hàng hoá bán ra lại chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như khách quan,
chủ quan, bên trong, bên ngoài...vv.
Theo mức độ tác động của các nhân tố, chúng ta có thể phân loại các nguyên
nhân và nhân tố ảnh hưởng thành nhiều loại khác nhau, trên các góc độ khác nhau.
Trước hết theo tính tất yếu của các nhân tố: có thể phân thành 2 loại: Nhân tố khách
quan và nhân tố chủ quan.
Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như một yêu
cầu tất yếu nó không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Kết quả
hoạt động của mỗi DN có thể chịu tác động bởi các nguyên nhân và nhân tố khách
quan như sự phất triển của lực lượng sản xuất xã hội, luật pháp, các chế độ chính sách
kinh tế xã hội của Nhà nước, môi trường, vị trí kinh tế xã hội, về tiến bộ khoa học kỹ
9
thuật và ứng dụng. Các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá, giá cả chi phí, giá cả dịch
vụ thay đổi, thuế suất, lãi suất, tỷ suất tiền lương...cũng thay đổi theo.
Nhân tố chủ quan là nhân tố tác động đến đối tượng nghiên cứu phụ thuộc vào nỗ
lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như: trình độ sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn, trình độ khai thác các nhân tố khách quan của DN làm ảnh hưởng
đến giá thành, mức chi phí thời gian lao động, lượng hàng hoá, cơ cấu hàng hoá...vv.
Theo tính chất của các nhân tố có thể chia ra thành nhóm nhân tố số lượng và
nhóm các nhân tố chất lượng.
Nhân tố số lượng phản ánh quy mô kinh doanh như: Số lượng lao động, vật tư,
lượng hàng hoá sản xuất, tiêu thụ... Ngược lại, nhân tố chất lượng thường phản ánh
hiệu suất kinh doanh như: Giá thành, tỷ suất chi phí, năng suất lao động...Phân tích kết
quả kinh doanh theo các nhân tố số lượng và chất lượng vừa giúp ích cho việc đánh giá
chất lượng, phương hướng kinh doanh, vừa giúp cho việc xác định trình tự
sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
kết quả kinh doanh.
Theo xu hướng tác động của nhân tố, thưòng người ta chia ra các nhóm nhân
tố tích cực và nhóm nhân tố tiêu cực.
Nhân tố tích cực là những nhân tố tác động tốt hay làm tăng độ lớn của hiệu quả
kinh doanh và ngược lại nhân tố tiêu cực tác động xấu hay làm giảm quy mô của kết
quả kinh doanh. Trong phân tích cần xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng
hợp của các nhân tố tích cực và tiêu cực.
Nhân tố có nhiều loại như đã nêu ở trên, nhưng nếu quy về nội dung kinh tế thì
có hai loại: Nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh và nhân tố thuộc về kết quả kinh
doanh. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: Số lượng lao động, lượng
hàng hoá, vật tư, tiền vốn...ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô kinh doanh. Các nhân tố
thuộc về kết quả kinh doanh ảnh hưởng suốt quá trình kinh doanh từ khâu cung ứng
vật tư đến việc tổ chức quá trình sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm và từ đó ảnh
hưởng đến kết quả tổng hợp của kinh doanh như nhân tố giá cả hàng hoá, chi phí, khối
lượng hàng hoá sản xuất và tiêu thụ.
Như vậy, tính phức tạp và đa dạng của nội dung phân tích được biểu hiện qua
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả kinh doanh. Việc xây dựng tương đối
10
hoàn chỉnh hệ thống các chỉ tiêu với cách phân biệt hệ thống chỉ tiêu khác nhau, việc
phân loại các nhân tố ảnh hưởng theo các góc độ khác nhau không những giúp cho DN
đánh giá một cách đầy đủ kết quả kinh doanh, sự nỗ lực của bản thân DN, mà còn tìm
ra được nguyên nhân, các mặt mạnh, mặt yếu để có biện pháp khắc phục nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
Khi phân tích kết quả kinh doanh biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác
động của các nhân tố mới chỉ là quá trình “định tính”, cần phải lượng hoá các chỉ tiêu
và nhân tố ở những trị số xác định với độ biến động xác định. Ðể thực hiện được công
việc cụ thể đó, cần nghiên cứu khái quát các phương pháp trong phân tích kinh doanh.
1.2. Các phương pháp phân tích tình hình tài chính
1.2.1. Phương pháp chung
Là phương pháp xác định trình tự bước đivà những nguyên tắc cần phải quán
triệt khi tiến hành phân tích một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Với phương pháp này là sự kết hợp triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử của triết học Mác- LêNin làm cơ sở. Đồng thời phải dựa vào các chủ trương, chính
sách của Đảng trong từng thời kỳ. Phải phân tích đi từ chung đến riêng và phải đo
lường được sự ảnh hưởng và phân loại ảnh hưởng.
Tất cả các điểm trên phương pháp chung nêu trên chỉ được thực hiện khi kết hợp nó
với việc sử dụng một phương pháp cụ thể. Ngược lại các phương pháp cụ thể muốn phát
huy tác dụng phải quán triệt yêu cầu của phương pháp chung.
1.2.2. Các phương pháp cụ thể
Đó là những phương pháp phải sử dụng những cách thức tính toán nhất định.
Trong phân tích tình hình tài chính, cũng như phạm vi nghiên cứu của luận văn, em
xin được đề cập một số phương pháp sau:
1.2.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải
quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh
được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính
chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
11
- Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu số gốc để
so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm trước) và có thể
được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
- Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
- Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian.
Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:
+ So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay
đổi về tài chính của doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số
liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp được hay chưa được.
+ So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của
các khoản mục theo thời gian.
1.2.2.2. Phương pháp cân đối
Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại
mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người
phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong
doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về
lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.
1.2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa
trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài
chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
12
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các tỷ lệ như:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này
phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+ Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
Kết luận: Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. chúng ta sẽ sử
dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như phương pháp liên
hệ phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện
mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất.
1.3. Hệ thống báo cáo tài chính
1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối
tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn
vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối
cùng của một kỳ báo cáo.
Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán
cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn
vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán,
ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
13
1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và
chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu hay báo cáo lưu kim, là
báo cáo tài chính cần thiết không chỉ đối với các nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính
của doanh nghiệp. Kết quả phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền
mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực : Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ rac các hoạt động nào
tạo ra tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng thanh toán,lượng tiền thừa thiếu và thời
điểm cần sử dụng để hiểu quả cao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo thuyết minh là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích chi
tiết về nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong báo cáo tài
chính không thể được hết.
1.4. Phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
Khi phân tích bảng cân đối kế toán, chúng ta sẽ xem xét và nghiên cứu các vấn
đề cơ bản sau:
- Xem xét sự biến động của tổng tài sản và của từng loại tài sản. Qua đó thấy
được quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của công ty.
- Xem xét cơ cấu có hợp lý không? Cơ cấu vốn có tác động như thế nào đến quá
trình kinh doanh.
- Khái quát xác định mức độ độc lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính của doanh
nghiệp.
- Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chi tiêu, các khoản mục.
14
- Phân tích các chi tiêu phản ánh khả năng thanh toán và cấu trúc tài chính
1.4.2. Phân tíchtình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta sẽ xem xét và
nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau:
- Xem xét sự biến động từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa năm này với năm
trước. Đặc biệt chú ý đến doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần,
lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
- Tính toán phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí,
kết quả kinh doanh của công ty.
1.5. Các chỉ tiêuphân tích tình hình tài chính
1.5.1. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Đây là các chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm : các ngân hàng, nhà đầu tư,
nhà cung cấp...Trong mọi quan hệ với doanh nghiệp, họ luôn đặt ra những câu hỏi liệu
doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn không? Để trả lời câu hỏi
trên, các chỉ tiêu sau đây thường được sử dụng.
a, Khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh
nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả bảo gồm : nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn.
Công thức tính :
b, Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng mà các tài sản ngắn
hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này
cao, có thể đem lại sự an toàn về khả năng bù đắp cho sự giảm giá trị của tài sản ngắn
hạn. Điều đó thể hiện tiềm năng thanh toán cao so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy
nhiên, một doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn quá cao cũng có
15
thể doanh nghiệp doanh nghiệp đó đã đầu tư quá đáng vào tài sản hiện hành, một sự
đầu tư không mang lại hiệu quả. Mặt khác, trong toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp, khả năng chuyển hóa thành tiền của các bộ phận là khác nhau. Khả năng
chuyển hóa thành tiền của hàng tồn kho là chậm nhất. Do vậy để đánh giá khả năng
thanh toán một cách khắt khe hơn, có thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Công thức :
c, Khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản lưu động, không kể hàng tồn kho.
Doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số khả năng thanh toán
nhanh cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh
toán do các khoản thu chưa thu hồi được hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành tiền.
Bởi vậy, muốn biết khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét, ta
có thể sử dụng công thức sau:
d, Khả năng thanh toán dài hạn.
Để đánh giá khả năng này ta cần dựa trên năng lực tài sản cố định hình thành từ vốn
vay và mức trích khấu hao căn bản hàng năm, xem xét xem mức trích khấu hao căn bản
hàng năm có đủ trả nợ các khoản vay dài hạn đến hạn trả không.
Công thức tính :
16
1.5.2. Phân tích cơ cấu vốn, tính ổn định và khả năng trả nợ
a, Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của doanh
nghiệp.Nó cho ta biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản ( nợ và vốn chủ sở hữu ) mà
doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động kinh doanh.
Hệ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn từ bên
ngoài ( từ các chủ nợ ) là bao nhiêu phần hay trong tổng số tài sản hiện có của doanh
nghiệp, có bao nhiêu phần do vay nợ mà có.
b, Hế số nợ so với tài sản
Hệ số nợ so với tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ
cho tài sản. Điều này có nghĩa là trong tổng số tài sản hiện nay của doanh nghiệp được
tài trợ mấy phần trăm là nợ phải trả.
Công thức tính :
c, Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản
Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản dùng để đánh giá khả năng doanh nghiệp có
thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dai hạn
Công thức tính:
17
d, Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu dùng để đánh giá mức độ ổn định của
việc đầu tư vào tài sản cố định.Hệ số này càng nhỏ càng tốt.
Công thức tính :
1.5.3. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn và khả năng sinh lời
a, Hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ số này còn gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, nó cho biết hiệu quả sử dụng toàn
bộ tài sản các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc có thể là một đồng vốn đầu tư vào
doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu như trong các giai đoạn, tổng mức tài sản của doanh ngiệp đều tương đối ổn
định, ít thay đổi thì tổng mức bình quân có thể dụng mức bình quân tài sản đầu kỳ và
tài sản cuối kỳ. Nếu mức tổng tài sản có sự thay đổi biến động lớn thì phải tính theo tài
liệu tỉ mỉ hơn đồng thời khi tính mức quay vòng của tổng tài sản thì các trị số phải lấy
cùng một thời điểm.
Mức quay vòng của tài sản là chỉ tiêu phản ánh hiểu suất sử dụng tổng hợp toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cùng một tài sản mà thu được
mức lợi ích càng nhiều, do đó trình độ quản lý tài sản càng cao thì năng lực thanh toán
và năng lực thu lợi của doanh nghiệp cao. Nếu ngược lại thì chứng tỏ các tài sản của
doanh nghiệp chưa được sử dụng hiệu quả.
Công thức tính:
18
b, Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp lưu hàng tồn kho,gồm nguyên vật liệu và hàng
hóa trong bao nhiêu tháng. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hóa cần được lưu
trữ lại ở một mức nhất định nào đó. Tuy nhiên lưu trữ hàng với một số lượng lớn thì
đồng nghĩa với việc sử dụng vốn kém hiệu quả ( dòng tiền sẽ giảm đi do sử dụng vốn
kém và như vậy lãi vay sẽ tăng). Điều này làm tăng chi phí giữ hàng tồn kho và tăng
rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không phù hợp với nhu cầu của thị
trường.Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho có hợp lý theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mứcđộ bình quân chung của ngành cũng
như mức độ hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường.
Công thức tính:
c, Kỳ thu tiền bình quân
Phát sinh nợ phải thu khách hàng cũng là điều không thể tranh khỏi trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm là một
trong những biện pháp để thu hút khách hàng, tăng cường doanh thu cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nếu khách hàng nợ nhiều trong thời gian dài sẽ chiếm dụng nhiều
vốn của doanh nghiệp, vì vậy, ảnh hưởng không tốt tới dòng tiền và suy giảm khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân, hay còn gọi số ngày của một vòng quay nợ phải thu khách
hàng. Được xác định bởi công thức sau:
19
d, Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản (ROA)
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so
với tài sản của nó. Tỷ suất này sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng
tài sản để kiếm lời. Tỷ suất được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài
sản, thể hiện bằng con số phần trăm.
Công thức tính như sau:
e, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất này nói lên với một trăm đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Công thức tính :
f. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thể hiện trong một trăm đồng doanh thu mà doanh
nghiệp thực hiện được trong kỳ kinh doanh có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận được xác định bao gồm là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hay lợi nhuận sau thuế.
Công thức tính :
20
Chương 2.
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG SÔNG HỒNG
2.1. Khảo sát thực trạng công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng
 Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng là công ty cổ phần được thành lập theo
Quyết định số 257/QĐ-BXD ngày 21/02/2006 và Quyết định số 747/QĐ-BXD ngày
09/05/2006 (sửa đổi Quyết định 257/QĐ-BXD) của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Giấy
đăng ký doanh nghiệp số 0100107042 ngày 17/04/2006 (thay đổi là thứ 8 ngày
17/09/2010) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp.
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là:
200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng chẵn).
Trụ sở chính của Công ty tại số 164 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội.
 Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là xây dựng.
 Ngành nghề kinh doanh
• Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế kiến trúc tổng mặt
bằng nội, ngoại thất: đối với công trình dân dụng công nghiệp;
• Thiết kế quy hoạch chung; quy hoạch tổng thể, chi tiết đối với khu đô thị, khu dân
cư; Thiết kế san nền hệ thống thoát nước, đường nội bộ vào khu đô thị, khu dân cư,
khu công nghiệp;
• Thiết kế quy hoạch điện đô thị, nông nghiệp, xí nghiệp; Thiết kế cấp điện, chống
sét đối với công trình xây dựng, dân dụng công nghiệp; Giám sát thi công xây dựng
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; Khảo sát địa chất công trình xây dựng;
• Tư vấn thẩm tra, thẩm định, quy hoạch dự án đầu tư, kỹ thuật, bản vẽ thi công và
tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ
tầng đô thị và nội, ngoại thất; Kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm xây dựng
21
• Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng
kỹ thuật, công trình ngầm, công trình và hệ thống điện, viễn thông và các công trình
kỹ thuật khác, hoàn thiện công trình xây dựng
• Khoan phá bê tông, phá dỡ công trình xây dựng, di chuyển nhà cửa; Tư vấn đầu tư
(không bao gồm du lịch)
• Đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh ăn uống. Kinh doanh
lữ hành và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh vũ
trường, quán bar, phòng hát karaoke)
• Đầu tư kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê. Môi giới, đấu giá
bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn giá đất) Kinh doanh thiết bị dân dụng,
công nghiệp, y tế, nguyên liệu, than, chất đốt; Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
gốm sứ, vật liệu xây dựng, sắt thép
• Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, và các hoạt động hỗ trợ cho
vận tải; Cho thuê phương tiện vận tải, cho thuê thiết bị xây dựng hoặc thiết bị phá dỡ
có kèm người điều khiển
• Sữa chữa lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng thay thế máy móc, thiết bị
phục vụ ngành công, nông nghiệp, giao thông, vận tải, khai thác mỏ, cơ khí, thủy
lợi, thủy điện, tự động hóa;
• Khai thác và chế biến khoáng sản, nông, lâm sản, thực phẩm, đồ gỗ dân dụng và
công nghiệp, khai thác quặng kim loại đen phục vụ luyện gang thép, khai thác đá,
cát, sỏi, đất sét và cao lanh (trừ loại khoáng sản Nhà nước cấm);
• Kinh doanh nhập khẩu các loại hàng hóa, thiết bị vật tư, vật liệu xây dựng, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao, nông, lâm sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát có cồn
và có ga;
• Sàn giao dịch bất động sản; Định giá bất động sản; Tư vấn bất động sản; Quảng
cáo bất động sản; Quản lý bất động sản;
• Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính: các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và
hợp đồng
 Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực: 12 tháng
22
 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Hình: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty CP xây dựng Sông Hồng
 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính hợp nhất
Trong kỳ kế toán, hoạt động của Công ty không có đặc điểm đáng kể nào có
ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Hoạt động của Công ty diễn ra bình thường ở tất
cả các kỳ trong năm.
 Cấu trúc doanh nghiệp
Đến thời điểm 30/06/2017, Công ty hoạt động tại 164 Lò Đúc, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội.
23
Nguyên nhân: Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất, Công ty Cổ phần
Xây dựng Sông Hồng không thu thập được Báo cáo tài chính của Công ty liên kết
này, do đơn không lập BCTC quý và bán niên. Tuy nhiên, Ban Tổng giám đốc Công
ty cam kết rằng việc hợp nhất các Công ty này có ảnh hưởng không trọng yếu đến
Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn Công ty và hiệntại các Công ty này đều đang
trong quá trình đầu tư, không có các vấn đề có thể ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả
kinh doanh hợp nhất. Do đó khoản đầu tư này được trình bày theo phương pháp giá
gốc trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
 Chuẩn mực kế toán và chế độ áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và thông tư số
53/TT-BTC ngày 21/03/2016sửađổi, bổ sung thông tư 200/2014/TT-BTC
của Bộ Tài chính Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng
các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng
mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực
và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
24
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm
Tình hình hoạt động kinh doanh theo quý của công ty trong năm 2017
Hình: Các chỉ tiêu tài chính của bốn quý năm 2017
Theo bảng thống kê cho thấy, do đặc thù hoạt động kinh doanh tập trung vào
các tháng đầu năm và cuối năm khi các dự hoàn thành và bàn giao cho khách hàng.
Nên dù lợi nhuận giữa năm có bị âm, nhưng tỉnh tổng cả năm kết quả kinh doanh
vẫn tốt.
25
 Bảng chi tiêu tài chính của công ty Sông Hồng qua các năm 2013 - 2016
Hình: Các chỉ tiêu tài chính từ năm 2013 - 2016
Hình: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của các chỉ số tài chính từ năm 2013 - 2016
Các chỉ tiêu được thể hiện trong hình gồm có:
Chỉ số EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu,
hay Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu.
26
Chỉ số BV ( giá trị sổ sách / 1 cổ phiếu ) cho biết giá trị tài sản công ty còn lại
thực sự là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút lui khỏi kinh doanh.
Chỉ số P/E: Là hệ số giữa giá cổ phiếu trên lợi nhuận (của một cổ phiếu), phản
ánh mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Market Price – P) và Thu
nhập bình quân trên một cổ phiếu
ROA là tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets). ROA đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equyty).
ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
 Chỉ số ROS là viết tắt của Return On Sales (lợi nhuận trên doanh số). Tỷ số
lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi
nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ.
Đơn vị tính là %.
Chỉ số GOS là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần
Chỉ số DAR là tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản
27
Số liệuthực tế về tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2017
Hình 2.2 : Bảng cân đối kế toán
28
Hình 2.3 : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
29
30
Hình 2.4 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.3. Quy trình phân tích tài chính
Hình 2.5: Quy trình phân tích tài chính
Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định
tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng
31
sử dụng . Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra quyết định của
đối tượng sử dụng báo cáo tài chính.
Bước 2: Sau đó, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt
được các mục tiêu đó. Nếu mục tiêu phân tích là đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng
vốn lưu động thì cần phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nói chung , tốc độ
luân chuyển từng hạng mục tài sản ngắn hạn quan trọng(hàng tồn kho, nợ phải thu
khách hàng), vốn hoạt động thuần và độ dài của chu kì hoạt động của DN. Việc xác
định đúng nội dung cần phân tích (không thừa , không thiếu) sẽ đảm bảo cung cấp
những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng để ra các quyết định hợp lí.
Bước 3: Căn cứ từ nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập
dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài DN, có thể
thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn.
Không ai có thể chắc chắn rằng nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ các dữ
liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích.
Việc không thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của
kết quả phân tích. Bên cạnh đó, để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập
được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu nhà phân tích nên tiếp cận các
dữ liệu có nguồn hợp pháp để nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu.
Bước 4: Sau khi thu thập dữ liệu, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp
hợp lí để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được
xử lí sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi
tiết thực trạng vấn đề phân tích, lí giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến
nghị cho các đối tượng sử dụng.
Bước 5: Tổng hợp các kết quả phân tích: kết thúc quá trình phân tích báo cáo tài
chính. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi các đối
tượng sử dụng các hạn chế cuả kết quả phân tích cũng cần được công bố trong báo
cáo.
32
2.4. Phân tích thiết kế hệ thống
2.4.1. Sơ đồ phân cấp chức năng
Hình 2.6: Sơ đồ phân cấp chức năng
PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
DANH MỤC CẬP
NHẬT
PHÂN TÍCH CHỈ SỐ BÁO CÁO
Thông Tin Nhân
Viên
Bảng Báo Cáo Kết
Qủa Kinh Doanh
Bảng Cân Đối Kế
Toán
Hệ Số Thanh Toán
Hệ Số Khả Năng
Hoạt Động
Khả Năng Sinh Lời
Hệ Số Cơ Cấu Tài
Chính - Tài Sản
Khả Năng Sinh
Lời
Hệ Số Thanh Toán
Hệ Số Khả Năng
Hoạt Động
Hệ Số Cơ Cấu Tài
Chính - Tài Sản
33
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
NHÂN VIÊN
KẾ TOÁN
BAN GIÁM ĐỐC
Thông tin y/c
cập nhật
Thông tin
phản hồi
Thông tin xử lý các nhóm chỉ
số
Thông tin phản hồi
Thông tin y/c báo cáo kết quả
Thông tin
y/c phân
tích
Thông tin kết
quả phản hồi
Thông tin kết quả phản hồi
34
2.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2. 8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
35
Hình 2.9 :Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật
Hình 2.10 :Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm
36
2.5. Công cụ hỗ trợ xây dựng chương trình
2.5.1. Microsoft Excel và ứng dụng
Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là
một công cụ để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Cũng như các chương trình
bảng tính Lotus, Quattro,… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ổ được tạo bởi
các dòng và các cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong Excel cũng tương tự nhưng
làm việc với Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện thân thiện với người sử
dụng. Hiện tại, Excel đang được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp
nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng bằng các công thức tính toán mà
người sử dụng không cần phải xây dựng các chương trình.
Với các tính năng sẵn có của mình, Microsoft Excel được ứng dụng rất nhiều
trong cuộc sống cũng như trong quá trình làm việc và nghiên cứu. Một số ứng dụng
mà excel được sử dụng nhiều như sau:
- Excel với kế toán: Các bảng tính của Excel được sử dụng trong công tác quản
lý và sử lý dữ liệu kế toán ở nhiều tổ chức đơn vị và đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Excel và tài chính: Rộng hơn kế toán,bằng việc kế hợp các tính năng sẵn có
kết hợp với các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ khác Excel đã tạo ra nhiều công cụ tài chính
hữu ích cần thiết cho hoạt động tài chính . Nhất là tỏng hoạt động quản trị dự án,các
hoạt động phân tích thiết kế dự án.
- Excel và kỹ thuật: Cũng là lưu số liệu và tính toán, ứng dụng trong kỹ thuật
của Excel không nhiều như trong kinh tế nhưng nó rất cần thiết và không thể thiếu
trong hoạt động quản lý.
- Excel và giáo dục: Trong giáo dục Excel được sử dụng nhiều và phổ biết trong
việc quản lý điểm, thông tin học sinh, sinh viên của mình những kiến thức cơ bản nhất
về Excel từ các trường Đại học đến các trường Trung học cơ sở.
- Một số ứng dụng khác của Excel: Ngoài các lĩnh vực kế toántrênExcel cònđược
ứng dụng rất nhiều trong các hoạt động khác như chơi game, quản lý trong y tế…
2.5.2. Các hàm tính toán cơ bản trong Microsoft excel
 Hàm thống kê
+ Hàm SUM:
- Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
- Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
37
- Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
+ Hàm SUMIF:
- Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
- Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
- Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
- Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu
thức hoặc chuỗi.
- Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
- Ví dụ:= SUMIF(B3:B8,”<=10″)
- Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị
nhỏ hơn hoặc bằng 10.
+ Hàm AVERAGE:
- Trả về gi trị trung bình của các đối số.
- Cú pháp:AVERAGE(Number1, Number2…)
- Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
+ Hàm SUMPRODUCT:
- Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.
- Cú pháp:SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
- Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau
đó tính tổng các tích.
- Chú ý:
- Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi
#VALUE.
+ Hàm MAX:
- Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
- Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)
- Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở
trong đó.
+ Hàm LAGRE:
38
- Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
- Cú pháp: LARGE(Array, k)
- Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
- k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
+ Hàm MIN:
- Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
- Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)
- Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất
ở trong đó.
+ Hàm SMALL:
- Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
- Cú pháp: SMALL(Array, k)
- Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
- k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
+ Hàm COUNT:
- Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
- Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
+ Hàm COUNTA:
- Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
- Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
- Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
+ Hàm COUNTIF:
- Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
- Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)
- Các tham số: Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
- Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
39
- Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có
chứa số lớn hơn 100)
 Hàm dò tìm dữ liệu
+ Hàm VLOOKUP:
- Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị
trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.
- Cú pháp:
- VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
- Các tham số:
- Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.
- Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh.
Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.
- Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột
dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.
- Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.
- Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá
trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì
giá trị gần đúng được trả về.
Chú ý:
- Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng
Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.
- Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)
- Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng
ở cột thứ 2.
+ Hàm HLOOKUP:
- Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các
giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.
- Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
- Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
+ Hàm INDEX:
40
- Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay
vùng dữ liệu.
- Cú pháp:
- INDEX(Array,Row_num,Col_num)
- Các tham số:
- Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.
- Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num
tương ứng là tùy ý.
- Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc
Col_num được sử dụng.
- Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì
Col_num là bắt buộc.
41
Chương 3.
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1. Mô tả bài toán
Công tác phân tích các chỉ tiêu tổng hợp của công ty Cổ phần Xây dựng Sông
Hồng – Hà Nội diễn ra như sau:
Nhân viên phòng tài chính kế toán hàng kỳ sẽ tổnghợp báo cáo tài chính, từ báo cáo
tài chính đã thu thập qua các kỳ để làm dữ liệu đầu vào để tính ra chỉ tiêu tổng hợp. Từ kết
quả đãtính được dựatrênphương pháp so sánh để phân tíchtìnhhình tài chính của công ty.
Từ đó giúp công ty thấy được tình hình tài chính của mình như thế nào.
Trên thực tế khảo sát tại công ty và qua việc thu thập thông tin em được biết
công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng chưa có phần mềm phân tích tài chính. Công ty
tuy đã có các phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP và phần mềm kế toán nhưng phần
mềm phân tích tài chính lại chưa có. Phân tích tài chính lại là vấn đề quan trong trong
chuỗi quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh do đó nhu cầu tất yếu đó là xây dựng
chương trình phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
3.2. Xây dựng chương trình
3.2.1. Giao diện đăng nhập
Hình 3.1.Giao diện đăng nhập
3.2.2. Giao diện chính của chương trình
Hình 3.2: Giao diện chính của chương trình
Giao diện của chương trình trực quan, thể hiện rõ các chức năng cũng như một
số thông tin cần thiết. Giao diện chương trình chính sẽ hiện ra sau khi người dùng
đăng nhập bằng tài khoản cá nhân thành công. Sau đó, người dùng sẽ vào các chức
năng hiển thị trên thanh Menu để thực hiện công việc.
3.2.3. Một số giao diện khác của chương trình
Hình 3.3: Giao diện báo cáo kết quả kinh doanh
42
Giao diện này dùng để nhập thông tin về báo cáo kết quả kinh doanh. Giao diện
có các nút chức năng như: Thêm, sửa, xóa, thoát.
Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập
hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó
vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người
dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo
đưa ra “thêm thành công! ”.
Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa
sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một
thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa
sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa
thành công.
Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click
vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng
Hình 3.4: Giao diện tài sản ngắn hạn
Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản ngắn hạn. Giao diện có các nút
chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát.
Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập
hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó
vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người
dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo
đưa ra “thêm thành công! ”.
Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa
sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một
thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
43
Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa
sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa
thành công.
Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click
vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng
Hình 3.5: Giao diện tài sản dài hạn
Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản dài hạn. Giao diện có các nút
chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát.
Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập
hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó
vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người
dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo
đưa ra “thêm thành công! ”.
Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa
sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một
thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa
sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa
thành công.
Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click
vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng
Hình 3.6: Giao diện vốn chủ sở hữu
Giao diện này dùng để nhập thông tin về vốn chủ sở hữu. Giao diện có các nút
chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát.
Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập
hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó
vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người
dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
44
được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo
đưa ra “thêm thành công! ”.
Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa
sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một
thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa
sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa
thành công.
Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click
vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng
Hình 3.7: Giao diện tinh chỉ số
Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản ngắn hạn. Giao diện có các nút
chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát.
Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập
hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó
vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người
dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo
đưa ra “thêm thành công! ”.
Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa
sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một
thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa
sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa
thành công.
Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click
vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng
Tự động tính chỉ số khi người dùng chọn thời gian hệ thống sẽ load thông tin về
dữ liệu đầu vào và tính ra dữ liệu về các chỉ số
45
KẾT LUẬN
 Kết quả đạt được
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài thực tập tốt chuyên ngành, em đã
nghiên cứu được một số nội dung chính sau:
Một là, đề tài đã hệ thống được một số cơ sở lý thuyết căn bản về ngôn
Microsoft excel. Nêu bật được những khái niệm, thành phần cơ bản, những hàm hay
sử dụng trong lập trình và được ứng dụng rộng rãi vào các chương trình. Qua đó, đánh
giá được những điểm mạnh, điểm yếu của excel. Và sử dụng ngôn ngữ sao cho có hiệu
quả nhất.
Hai là, đề tài đã hệ thống lại những kiến thức cơ bản chúng em được học trong
chương trình. Đặc biệt chú trọng vào các môn học như kế toán, phát triển hệ thống
thông tin kinh tế, giúp em nắm vững được những kiến thức đã học và có cơ hội được
vận dụng vào thực tiễn.
Ba là, xác định rõ phương hướng giải quyết các bài toán về,phân tích các thông
tin đầu ra, đầu vào và các bước tiến hành xây dựng chương trình đồng thời xây dựng
đươc chương trình phân tích tình hình tài chính trong doanh ngiệp.
Qua việc phân tích, đánh giá và xây dựng chương trình thử nghiệm. Em hy
vọng có thể hiểu rõ hơn những kiến thức về phân tích tình hình tài chính và những
cách giải quyết bài toán bằng những ứng dụng Microsoft excel. Từ đó, đưa những bài
toán vào thử nghiệm xây dựng nhiều chương trình khác nhau với Microsoft excel
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế, vì vậy chương trình không thể tránh
khỏi những hạn chế và sai xót nhất định.
Thiếu thông tin cần thiết trong quá trình hoàn thành chương trình.
Thiếu hình ảnh bổ xung trong từng giao diện cụ thể.
Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các giao diện
Trong thời gian tới để áp dụng thực tế chương trình cần được hoàn thiện các
chức năng sau:
Thiết lập một cơ sở dữ liệu đầy đủ phục vụ cho chương trình phân tích tình hình
tài chính trong doanh nghiệp.
Bổ sung hình ảnh trong từng giao diện nhập liệu của chương trình.
46
Sửa đổi giao diện phù hợp với công tác phân tích tình hình tài chính trong
doanh nghiệp.
 Hướng pháp triển đề tài
Để chương trình có thể áp dụng trong thực tế một cách rộng rãi, chương trình
cần thiết bổ xung một số tính năng:
- Cập nhật hồ sơ nhân viên chặt chẽ với số lượng lớn.
- Phân ra nhiều đối tượng quản lý để thuận tiện cho công tác quản lý hơn.
- Quản lý người sử dụng chặt chẽ hơn để tăng tính bảo mật của chương trình.
- Thống kê, báo cáo, tìm kiếm dễ dàng hơn cho người quản lý. Ngoài ra có thể
hoàn thiện chương trình hơn cả về nội dung và hình thức.
- Xây dựng chương trình theo hướng tích hợp đầy đủ các ngôn ngữ để có được
một chương trình quản lý tổng thể nhất.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba (2006), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
[2].Thạc Bình Cường (2001), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý,
NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội.
[3]. Tô Văn Nam (2006), Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
quản lý, Nhà xuất bản Giáo dục.
[4]. Huỳnh Bá Học (2004), Giáo trình giáo trình phân tích tình hình tài chính
trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.
[5]. Lê Tiến Dũng (2012), Tự học kế toán doanh nghiệp bằng excel, Nhà xuất
bản Văn hóa thông tin.
48
Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thái nguyên, ngày..... tháng .... năm 20...
GVHD 1 GVHD 2
49

Contenu connexe

Tendances

Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1hong Tham
 
Giáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcGiáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcShare Tai Lieu
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...hieu anh
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Tendances (20)

Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
 
Giáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcGiáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lược
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đ
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm an thiên_Nhận làm lu...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Đông Hà, HAY
 

Similaire à Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...OnTimeVitThu
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfNguyễn Công Huy
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLuan van Viet
 
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfNguyễn Công Huy
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTrần Đức Anh
 
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfChuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfNuioKila
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1Vu Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Nguyễn Công Huy
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similaire à Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
 
Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh, 9đ nên tham khảo
Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh, 9đ nên tham khảoCơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh, 9đ nên tham khảo
Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh, 9đ nên tham khảo
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
 
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_6567118047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
 
Loi nhuan 252
Loi nhuan 252Loi nhuan 252
Loi nhuan 252
 
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựngPhân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
 
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfChuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_sach_va_thiet__b_yeseo_q4gu_201...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1
 
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_6567124212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
24212 ghl xplm_oci_20140730034359_65671
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Dernier

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ

  • 1. 1 Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm chỉ tiêu tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội
  • 3. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tăt Diễn giải VCSH Vốn chủ sở hữu TTPH Thông tin phản hồi KQKD Kết quả kinh doanh KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
  • 4. 4 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Do đó việc phân tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Ngoài ra, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh còn là một trong những lĩnh vực không chỉ được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối tựơng kinh tế khác liên quan đến doanh nghiệp. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch, doanh nghiệp có thể định tính trước khả năng sinh lời của hoạt động, từ đó phân tích và dự đoán trước mức độ thành công của kết quả kinh doanh. Qua đó, hoạt động kinh doanh không chỉ là việc đánh giá kết quả mà còn là việc kiểm tra, xem xét trước khi bắt đầu quá trình kinh doanh nhằm hoạch định chiến lược tối ưu. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích kinh doanh. Từ những cơ sở về phân tích hoạt động kinh doanh nên em chọn đề tài:" Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên nhóm chỉ tiêu tổng hợp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội" là một đề tài phù hợp với công ty hiện nay. Nó góp phần giúp cho công ty hiểu được khả năng hoạt động kinh doanh của mình và từ đó có kế hoạch hoạch định chiến lược kinh doanh tốt trong thời gian tới. 2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu Mục tiêu hệ thống những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đánh giá và đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội.
  • 5. 5 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội Phương pháp: Phương pháp so sánh. 4. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, lời cảm ơn đề tài gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh Chương 2: Khảo sát và phân tích thiết kế cho chương trình phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Sông Hồng Chương 3: Xây dựng chương trình phân tích hoạt động kinh doanh
  • 6. 6 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh 1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh “Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó” “Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN” Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô nhỏ, yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu thông tin cho nhà quản trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. PTKD hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị. Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. PTKD như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi DN. Như vậy, PTKD là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng DN và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. - Thông qua phân tích hoạt động DN chúng ta mới thấy rõ được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý
  • 7. 7 sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - PTKD giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. - PTKD là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. - Tài liệu PTKD còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với DN nữa hay không? 1.1.3. Ðối tượng Với tư cách là một khoa học độc lập, PTKD có đối tượng riêng: “Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế” Kết quả kinh doanh mà ta nghiên cứu có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng biệt như kết quả mua hàng, kết quả sản xuất, kết quả bán hàng... hay có thể là kết quả tổng hợp của quá trình kinh doanh, kết quả tài chính...v.v Khi phân tích kết quả kinh doanh, người ta hướng vào kết quả thực hiện các định hướng mục tiêu kế hoạch, phương án đặt ra. Kết quả kinh doanh thông thường được biểu hiện dưới các chỉ tiêu kinh tế. Chỉ tiêu là sự xác định về nội dung và phạm vi của các kết quả kinh doanh. Nội dung chủ yếu của phân tích kết quả là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh mà DN đã đạt được trong kỳ, như doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận...Tuy nhiên, khi phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh chúng ta phải luôn luôn đặt trong mối quan hệ với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như lao động, vật tư, tiền vốn, diện tích đất đai...vv. Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên hiệu quả kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như giá thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động...vv.
  • 8. 8 Dựa vào mục đích phân tích mà chúng ta cần sử dụng các loại chỉ tiêu khác nhau, cụ thể: Chỉ tiêu số tuyệt đối, chỉ tiêu số tương đối, chỉ tiêu bình quân. Chỉ tiêu số tuyệt đối dùng để đánh giá quy mô kết quả kinh doanh hay điều kiện kinh doanh. Chỉ tiêu số tương đối dùng trong phân tích các mối quan hệ giữa các bộ phận, các quan hệ kết cấu, quan hệ tỷ lệ và xu hướng phát triển. Chỉ tiêu bình quân phản ánh trình độ phổ biến của các hiện tượng. Tuỳ mục đích, nội dung và đối tượng phân tích để có thể sử dụng các chỉ tiêu hiện vật, giá trị, hay chỉ tiêu thời gian. Ngày nay, trong kinh tế thị trường các DN thường dùng chỉ tiêu giá trị. Tuy nhiên, các DN sản xuất, DN chuyên kinh doanh một hoặc một số mặt hàng có quy mô lớn vẫn sử dụng kết hợp chỉ tiêu hiện vật bên cạnh chỉ tiêu giá trị. Trong phân tích cũng cần phân biệt chỉ tiêu và trị số chỉ tiêu. Chỉ tiêu có nội dung kinh tế tương đối ổn định, còn trị số chỉ tiêu luôn luôn thay đổi theo thời gian và địa điểm cụ thể. Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Một cách chung nhất, nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, quá trình...và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp ở một mức độ và xu hướng xác định đến các kết quả biểu hiện các chỉ tiêu. Ví dụ: Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào lượng bán hàng ra, giá cả bán ra và cơ cấu tiêu thụ. Ðến lượt mình, khối lượng hàng hoá bán ra, giá cả hàng hoá bán ra, kết cấu hàng hoá bán ra lại chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như khách quan, chủ quan, bên trong, bên ngoài...vv. Theo mức độ tác động của các nhân tố, chúng ta có thể phân loại các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng thành nhiều loại khác nhau, trên các góc độ khác nhau. Trước hết theo tính tất yếu của các nhân tố: có thể phân thành 2 loại: Nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác động như một yêu cầu tất yếu nó không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động của mỗi DN có thể chịu tác động bởi các nguyên nhân và nhân tố khách quan như sự phất triển của lực lượng sản xuất xã hội, luật pháp, các chế độ chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước, môi trường, vị trí kinh tế xã hội, về tiến bộ khoa học kỹ
  • 9. 9 thuật và ứng dụng. Các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá, giá cả chi phí, giá cả dịch vụ thay đổi, thuế suất, lãi suất, tỷ suất tiền lương...cũng thay đổi theo. Nhân tố chủ quan là nhân tố tác động đến đối tượng nghiên cứu phụ thuộc vào nỗ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như: trình độ sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, trình độ khai thác các nhân tố khách quan của DN làm ảnh hưởng đến giá thành, mức chi phí thời gian lao động, lượng hàng hoá, cơ cấu hàng hoá...vv. Theo tính chất của các nhân tố có thể chia ra thành nhóm nhân tố số lượng và nhóm các nhân tố chất lượng. Nhân tố số lượng phản ánh quy mô kinh doanh như: Số lượng lao động, vật tư, lượng hàng hoá sản xuất, tiêu thụ... Ngược lại, nhân tố chất lượng thường phản ánh hiệu suất kinh doanh như: Giá thành, tỷ suất chi phí, năng suất lao động...Phân tích kết quả kinh doanh theo các nhân tố số lượng và chất lượng vừa giúp ích cho việc đánh giá chất lượng, phương hướng kinh doanh, vừa giúp cho việc xác định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Theo xu hướng tác động của nhân tố, thưòng người ta chia ra các nhóm nhân tố tích cực và nhóm nhân tố tiêu cực. Nhân tố tích cực là những nhân tố tác động tốt hay làm tăng độ lớn của hiệu quả kinh doanh và ngược lại nhân tố tiêu cực tác động xấu hay làm giảm quy mô của kết quả kinh doanh. Trong phân tích cần xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố tích cực và tiêu cực. Nhân tố có nhiều loại như đã nêu ở trên, nhưng nếu quy về nội dung kinh tế thì có hai loại: Nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh và nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh. Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: Số lượng lao động, lượng hàng hoá, vật tư, tiền vốn...ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô kinh doanh. Các nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh ảnh hưởng suốt quá trình kinh doanh từ khâu cung ứng vật tư đến việc tổ chức quá trình sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm và từ đó ảnh hưởng đến kết quả tổng hợp của kinh doanh như nhân tố giá cả hàng hoá, chi phí, khối lượng hàng hoá sản xuất và tiêu thụ. Như vậy, tính phức tạp và đa dạng của nội dung phân tích được biểu hiện qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả kinh doanh. Việc xây dựng tương đối
  • 10. 10 hoàn chỉnh hệ thống các chỉ tiêu với cách phân biệt hệ thống chỉ tiêu khác nhau, việc phân loại các nhân tố ảnh hưởng theo các góc độ khác nhau không những giúp cho DN đánh giá một cách đầy đủ kết quả kinh doanh, sự nỗ lực của bản thân DN, mà còn tìm ra được nguyên nhân, các mặt mạnh, mặt yếu để có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khi phân tích kết quả kinh doanh biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố mới chỉ là quá trình “định tính”, cần phải lượng hoá các chỉ tiêu và nhân tố ở những trị số xác định với độ biến động xác định. Ðể thực hiện được công việc cụ thể đó, cần nghiên cứu khái quát các phương pháp trong phân tích kinh doanh. 1.2. Các phương pháp phân tích tình hình tài chính 1.2.1. Phương pháp chung Là phương pháp xác định trình tự bước đivà những nguyên tắc cần phải quán triệt khi tiến hành phân tích một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Với phương pháp này là sự kết hợp triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học Mác- LêNin làm cơ sở. Đồng thời phải dựa vào các chủ trương, chính sách của Đảng trong từng thời kỳ. Phải phân tích đi từ chung đến riêng và phải đo lường được sự ảnh hưởng và phân loại ảnh hưởng. Tất cả các điểm trên phương pháp chung nêu trên chỉ được thực hiện khi kết hợp nó với việc sử dụng một phương pháp cụ thể. Ngược lại các phương pháp cụ thể muốn phát huy tác dụng phải quán triệt yêu cầu của phương pháp chung. 1.2.2. Các phương pháp cụ thể Đó là những phương pháp phải sử dụng những cách thức tính toán nhất định. Trong phân tích tình hình tài chính, cũng như phạm vi nghiên cứu của luận văn, em xin được đề cập một số phương pháp sau: 1.2.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
  • 11. 11 - Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm trước) và có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. - Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch. - Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian. Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm: + So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp. + So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp được hay chưa được. + So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian. 1.2.2.2. Phương pháp cân đối Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh. 1.2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
  • 12. 12 đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: + Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. + Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. + Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. + Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. Kết luận: Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. chúng ta sẽ sử dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như phương pháp liên hệ phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất. 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính 1.3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo. Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • 13. 13 1.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu hay báo cáo lưu kim, là báo cáo tài chính cần thiết không chỉ đối với các nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính của doanh nghiệp. Kết quả phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực : Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ rac các hoạt động nào tạo ra tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng thanh toán,lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để hiểu quả cao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. 1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo thuyết minh là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích chi tiết về nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong báo cáo tài chính không thể được hết. 1.4. Phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán Khi phân tích bảng cân đối kế toán, chúng ta sẽ xem xét và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau: - Xem xét sự biến động của tổng tài sản và của từng loại tài sản. Qua đó thấy được quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của công ty. - Xem xét cơ cấu có hợp lý không? Cơ cấu vốn có tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh. - Khái quát xác định mức độ độc lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính của doanh nghiệp. - Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chi tiêu, các khoản mục.
  • 14. 14 - Phân tích các chi tiêu phản ánh khả năng thanh toán và cấu trúc tài chính 1.4.2. Phân tíchtình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta sẽ xem xét và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau: - Xem xét sự biến động từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa năm này với năm trước. Đặc biệt chú ý đến doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. - Tính toán phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của công ty. 1.5. Các chỉ tiêuphân tích tình hình tài chính 1.5.1. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp Đây là các chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm : các ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp...Trong mọi quan hệ với doanh nghiệp, họ luôn đặt ra những câu hỏi liệu doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn không? Để trả lời câu hỏi trên, các chỉ tiêu sau đây thường được sử dụng. a, Khả năng thanh toán tổng quát Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả bảo gồm : nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Công thức tính : b, Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng mà các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này cao, có thể đem lại sự an toàn về khả năng bù đắp cho sự giảm giá trị của tài sản ngắn hạn. Điều đó thể hiện tiềm năng thanh toán cao so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy nhiên, một doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn quá cao cũng có
  • 15. 15 thể doanh nghiệp doanh nghiệp đó đã đầu tư quá đáng vào tài sản hiện hành, một sự đầu tư không mang lại hiệu quả. Mặt khác, trong toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, khả năng chuyển hóa thành tiền của các bộ phận là khác nhau. Khả năng chuyển hóa thành tiền của hàng tồn kho là chậm nhất. Do vậy để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, có thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán nhanh. Công thức : c, Khả năng thanh toán nhanh. Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản lưu động, không kể hàng tồn kho. Doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số khả năng thanh toán nhanh cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán do các khoản thu chưa thu hồi được hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành tiền. Bởi vậy, muốn biết khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét, ta có thể sử dụng công thức sau: d, Khả năng thanh toán dài hạn. Để đánh giá khả năng này ta cần dựa trên năng lực tài sản cố định hình thành từ vốn vay và mức trích khấu hao căn bản hàng năm, xem xét xem mức trích khấu hao căn bản hàng năm có đủ trả nợ các khoản vay dài hạn đến hạn trả không. Công thức tính :
  • 16. 16 1.5.2. Phân tích cơ cấu vốn, tính ổn định và khả năng trả nợ a, Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp.Nó cho ta biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản ( nợ và vốn chủ sở hữu ) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động kinh doanh. Hệ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn từ bên ngoài ( từ các chủ nợ ) là bao nhiêu phần hay trong tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp, có bao nhiêu phần do vay nợ mà có. b, Hế số nợ so với tài sản Hệ số nợ so với tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tài sản. Điều này có nghĩa là trong tổng số tài sản hiện nay của doanh nghiệp được tài trợ mấy phần trăm là nợ phải trả. Công thức tính : c, Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản dùng để đánh giá khả năng doanh nghiệp có thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dai hạn Công thức tính:
  • 17. 17 d, Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu dùng để đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào tài sản cố định.Hệ số này càng nhỏ càng tốt. Công thức tính : 1.5.3. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn và khả năng sinh lời a, Hiệu suất sử dụng tài sản Tỷ số này còn gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, nó cho biết hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc có thể là một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu như trong các giai đoạn, tổng mức tài sản của doanh ngiệp đều tương đối ổn định, ít thay đổi thì tổng mức bình quân có thể dụng mức bình quân tài sản đầu kỳ và tài sản cuối kỳ. Nếu mức tổng tài sản có sự thay đổi biến động lớn thì phải tính theo tài liệu tỉ mỉ hơn đồng thời khi tính mức quay vòng của tổng tài sản thì các trị số phải lấy cùng một thời điểm. Mức quay vòng của tài sản là chỉ tiêu phản ánh hiểu suất sử dụng tổng hợp toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cùng một tài sản mà thu được mức lợi ích càng nhiều, do đó trình độ quản lý tài sản càng cao thì năng lực thanh toán và năng lực thu lợi của doanh nghiệp cao. Nếu ngược lại thì chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp chưa được sử dụng hiệu quả. Công thức tính:
  • 18. 18 b, Vòng quay hàng tồn kho Tỷ số này cho biết doanh nghiệp lưu hàng tồn kho,gồm nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu tháng. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hóa cần được lưu trữ lại ở một mức nhất định nào đó. Tuy nhiên lưu trữ hàng với một số lượng lớn thì đồng nghĩa với việc sử dụng vốn kém hiệu quả ( dòng tiền sẽ giảm đi do sử dụng vốn kém và như vậy lãi vay sẽ tăng). Điều này làm tăng chi phí giữ hàng tồn kho và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không phù hợp với nhu cầu của thị trường.Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho có hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mứcđộ bình quân chung của ngành cũng như mức độ hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường. Công thức tính: c, Kỳ thu tiền bình quân Phát sinh nợ phải thu khách hàng cũng là điều không thể tranh khỏi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm là một trong những biện pháp để thu hút khách hàng, tăng cường doanh thu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu khách hàng nợ nhiều trong thời gian dài sẽ chiếm dụng nhiều vốn của doanh nghiệp, vì vậy, ảnh hưởng không tốt tới dòng tiền và suy giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân, hay còn gọi số ngày của một vòng quay nợ phải thu khách hàng. Được xác định bởi công thức sau:
  • 19. 19 d, Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tài sản (ROA) Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. Tỷ suất này sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Tỷ suất được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số phần trăm. Công thức tính như sau: e, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất này nói lên với một trăm đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Công thức tính : f. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thể hiện trong một trăm đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kinh doanh có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận được xác định bao gồm là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hay lợi nhuận sau thuế. Công thức tính :
  • 20. 20 Chương 2. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 2.1. Khảo sát thực trạng công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng  Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng là công ty cổ phần được thành lập theo Quyết định số 257/QĐ-BXD ngày 21/02/2006 và Quyết định số 747/QĐ-BXD ngày 09/05/2006 (sửa đổi Quyết định 257/QĐ-BXD) của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Giấy đăng ký doanh nghiệp số 0100107042 ngày 17/04/2006 (thay đổi là thứ 8 ngày 17/09/2010) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp. Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là: 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng chẵn). Trụ sở chính của Công ty tại số 164 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.  Lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là xây dựng.  Ngành nghề kinh doanh • Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế kiến trúc tổng mặt bằng nội, ngoại thất: đối với công trình dân dụng công nghiệp; • Thiết kế quy hoạch chung; quy hoạch tổng thể, chi tiết đối với khu đô thị, khu dân cư; Thiết kế san nền hệ thống thoát nước, đường nội bộ vào khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp; • Thiết kế quy hoạch điện đô thị, nông nghiệp, xí nghiệp; Thiết kế cấp điện, chống sét đối với công trình xây dựng, dân dụng công nghiệp; Giám sát thi công xây dựng công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp; Khảo sát địa chất công trình xây dựng; • Tư vấn thẩm tra, thẩm định, quy hoạch dự án đầu tư, kỹ thuật, bản vẽ thi công và tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, kỹ thuật hạ tầng đô thị và nội, ngoại thất; Kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm xây dựng
  • 21. 21 • Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm, công trình và hệ thống điện, viễn thông và các công trình kỹ thuật khác, hoàn thiện công trình xây dựng • Khoan phá bê tông, phá dỡ công trình xây dựng, di chuyển nhà cửa; Tư vấn đầu tư (không bao gồm du lịch) • Đầu tư kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh ăn uống. Kinh doanh lữ hành và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke) • Đầu tư kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê. Môi giới, đấu giá bất động sản (không bao gồm dịch vụ tư vấn giá đất) Kinh doanh thiết bị dân dụng, công nghiệp, y tế, nguyên liệu, than, chất đốt; Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gốm sứ, vật liệu xây dựng, sắt thép • Kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải; Cho thuê phương tiện vận tải, cho thuê thiết bị xây dựng hoặc thiết bị phá dỡ có kèm người điều khiển • Sữa chữa lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng thay thế máy móc, thiết bị phục vụ ngành công, nông nghiệp, giao thông, vận tải, khai thác mỏ, cơ khí, thủy lợi, thủy điện, tự động hóa; • Khai thác và chế biến khoáng sản, nông, lâm sản, thực phẩm, đồ gỗ dân dụng và công nghiệp, khai thác quặng kim loại đen phục vụ luyện gang thép, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh (trừ loại khoáng sản Nhà nước cấm); • Kinh doanh nhập khẩu các loại hàng hóa, thiết bị vật tư, vật liệu xây dựng, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, nông, lâm sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát có cồn và có ga; • Sàn giao dịch bất động sản; Định giá bất động sản; Tư vấn bất động sản; Quảng cáo bất động sản; Quản lý bất động sản; • Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính: các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng  Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường - Hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng - Chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực: 12 tháng
  • 22. 22  Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Hình: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty CP xây dựng Sông Hồng  Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất Trong kỳ kế toán, hoạt động của Công ty không có đặc điểm đáng kể nào có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Hoạt động của Công ty diễn ra bình thường ở tất cả các kỳ trong năm.  Cấu trúc doanh nghiệp Đến thời điểm 30/06/2017, Công ty hoạt động tại 164 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
  • 23. 23 Nguyên nhân: Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất, Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng không thu thập được Báo cáo tài chính của Công ty liên kết này, do đơn không lập BCTC quý và bán niên. Tuy nhiên, Ban Tổng giám đốc Công ty cam kết rằng việc hợp nhất các Công ty này có ảnh hưởng không trọng yếu đến Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn Công ty và hiệntại các Công ty này đều đang trong quá trình đầu tư, không có các vấn đề có thể ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả kinh doanh hợp nhất. Do đó khoản đầu tư này được trình bày theo phương pháp giá gốc trên Báo cáo tài chính hợp nhất.  Chuẩn mực kế toán và chế độ áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và thông tư số 53/TT-BTC ngày 21/03/2016sửađổi, bổ sung thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp. - Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
  • 24. 24 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm Tình hình hoạt động kinh doanh theo quý của công ty trong năm 2017 Hình: Các chỉ tiêu tài chính của bốn quý năm 2017 Theo bảng thống kê cho thấy, do đặc thù hoạt động kinh doanh tập trung vào các tháng đầu năm và cuối năm khi các dự hoàn thành và bàn giao cho khách hàng. Nên dù lợi nhuận giữa năm có bị âm, nhưng tỉnh tổng cả năm kết quả kinh doanh vẫn tốt.
  • 25. 25  Bảng chi tiêu tài chính của công ty Sông Hồng qua các năm 2013 - 2016 Hình: Các chỉ tiêu tài chính từ năm 2013 - 2016 Hình: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi của các chỉ số tài chính từ năm 2013 - 2016 Các chỉ tiêu được thể hiện trong hình gồm có: Chỉ số EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) tính trên 1 cổ phiếu, hay Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu.
  • 26. 26 Chỉ số BV ( giá trị sổ sách / 1 cổ phiếu ) cho biết giá trị tài sản công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút lui khỏi kinh doanh. Chỉ số P/E: Là hệ số giữa giá cổ phiếu trên lợi nhuận (của một cổ phiếu), phản ánh mối quan hệ giữa giá thị trường của cổ phiếu (Market Price – P) và Thu nhập bình quân trên một cổ phiếu ROA là tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets). ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equyty). ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.  Chỉ số ROS là viết tắt của Return On Sales (lợi nhuận trên doanh số). Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Chỉ số GOS là tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần Chỉ số DAR là tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản
  • 27. 27 Số liệuthực tế về tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2017 Hình 2.2 : Bảng cân đối kế toán
  • 28. 28 Hình 2.3 : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
  • 29. 29
  • 30. 30 Hình 2.4 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.3. Quy trình phân tích tài chính Hình 2.5: Quy trình phân tích tài chính Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng
  • 31. 31 sử dụng . Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra quyết định của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. Bước 2: Sau đó, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó. Nếu mục tiêu phân tích là đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn lưu động thì cần phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nói chung , tốc độ luân chuyển từng hạng mục tài sản ngắn hạn quan trọng(hàng tồn kho, nợ phải thu khách hàng), vốn hoạt động thuần và độ dài của chu kì hoạt động của DN. Việc xác định đúng nội dung cần phân tích (không thừa , không thiếu) sẽ đảm bảo cung cấp những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng để ra các quyết định hợp lí. Bước 3: Căn cứ từ nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài DN, có thể thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn. Không ai có thể chắc chắn rằng nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích. Việc không thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích. Bên cạnh đó, để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu nhà phân tích nên tiếp cận các dữ liệu có nguồn hợp pháp để nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu. Bước 4: Sau khi thu thập dữ liệu, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp hợp lí để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được xử lí sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lí giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến nghị cho các đối tượng sử dụng. Bước 5: Tổng hợp các kết quả phân tích: kết thúc quá trình phân tích báo cáo tài chính. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi các đối tượng sử dụng các hạn chế cuả kết quả phân tích cũng cần được công bố trong báo cáo.
  • 32. 32 2.4. Phân tích thiết kế hệ thống 2.4.1. Sơ đồ phân cấp chức năng Hình 2.6: Sơ đồ phân cấp chức năng PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DANH MỤC CẬP NHẬT PHÂN TÍCH CHỈ SỐ BÁO CÁO Thông Tin Nhân Viên Bảng Báo Cáo Kết Qủa Kinh Doanh Bảng Cân Đối Kế Toán Hệ Số Thanh Toán Hệ Số Khả Năng Hoạt Động Khả Năng Sinh Lời Hệ Số Cơ Cấu Tài Chính - Tài Sản Khả Năng Sinh Lời Hệ Số Thanh Toán Hệ Số Khả Năng Hoạt Động Hệ Số Cơ Cấu Tài Chính - Tài Sản
  • 33. 33 2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHÂN VIÊN KẾ TOÁN BAN GIÁM ĐỐC Thông tin y/c cập nhật Thông tin phản hồi Thông tin xử lý các nhóm chỉ số Thông tin phản hồi Thông tin y/c báo cáo kết quả Thông tin y/c phân tích Thông tin kết quả phản hồi Thông tin kết quả phản hồi
  • 34. 34 2.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 2. 8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
  • 35. 35 Hình 2.9 :Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật Hình 2.10 :Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm
  • 36. 36 2.5. Công cụ hỗ trợ xây dựng chương trình 2.5.1. Microsoft Excel và ứng dụng Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công cụ để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus, Quattro,… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ổ được tạo bởi các dòng và các cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong Excel cũng tương tự nhưng làm việc với Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện thân thiện với người sử dụng. Hiện tại, Excel đang được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán thông dụng bằng các công thức tính toán mà người sử dụng không cần phải xây dựng các chương trình. Với các tính năng sẵn có của mình, Microsoft Excel được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống cũng như trong quá trình làm việc và nghiên cứu. Một số ứng dụng mà excel được sử dụng nhiều như sau: - Excel với kế toán: Các bảng tính của Excel được sử dụng trong công tác quản lý và sử lý dữ liệu kế toán ở nhiều tổ chức đơn vị và đơn vị sản xuất kinh doanh. - Excel và tài chính: Rộng hơn kế toán,bằng việc kế hợp các tính năng sẵn có kết hợp với các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ khác Excel đã tạo ra nhiều công cụ tài chính hữu ích cần thiết cho hoạt động tài chính . Nhất là tỏng hoạt động quản trị dự án,các hoạt động phân tích thiết kế dự án. - Excel và kỹ thuật: Cũng là lưu số liệu và tính toán, ứng dụng trong kỹ thuật của Excel không nhiều như trong kinh tế nhưng nó rất cần thiết và không thể thiếu trong hoạt động quản lý. - Excel và giáo dục: Trong giáo dục Excel được sử dụng nhiều và phổ biết trong việc quản lý điểm, thông tin học sinh, sinh viên của mình những kiến thức cơ bản nhất về Excel từ các trường Đại học đến các trường Trung học cơ sở. - Một số ứng dụng khác của Excel: Ngoài các lĩnh vực kế toántrênExcel cònđược ứng dụng rất nhiều trong các hoạt động khác như chơi game, quản lý trong y tế… 2.5.2. Các hàm tính toán cơ bản trong Microsoft excel  Hàm thống kê + Hàm SUM: - Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn. - Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
  • 37. 37 - Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng. + Hàm SUMIF: - Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. - Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) - Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định. - Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi. - Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng. - Ví dụ:= SUMIF(B3:B8,”<=10″) - Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10. + Hàm AVERAGE: - Trả về gi trị trung bình của các đối số. - Cú pháp:AVERAGE(Number1, Number2…) - Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình. + Hàm SUMPRODUCT: - Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó. - Cú pháp:SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…) - Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích. - Chú ý: - Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE. + Hàm MAX: - Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập. - Cú pháp: MAX(Number1, Number2…) - Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó. + Hàm LAGRE:
  • 38. 38 - Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập. - Cú pháp: LARGE(Array, k) - Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu. - k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy. + Hàm MIN: - Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào. - Cú pháp: MIN(Number1, Number2…) - Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó. + Hàm SMALL: - Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào. - Cú pháp: SMALL(Array, k) - Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu. - k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy. + Hàm COUNT: - Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy. - Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …) - Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu. + Hàm COUNTA: - Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu. - Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …) - Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu. + Hàm COUNTIF: - Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước. - Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria) - Các tham số: Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm. - Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
  • 39. 39 - Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)  Hàm dò tìm dữ liệu + Hàm VLOOKUP: - Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào. - Cú pháp: - VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) - Các tham số: - Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm. - Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối. - Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần. - Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh. - Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về. Chú ý: - Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A. - Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) - Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2. + Hàm HLOOKUP: - Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào. - Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) - Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP. + Hàm INDEX:
  • 40. 40 - Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu. - Cú pháp: - INDEX(Array,Row_num,Col_num) - Các tham số: - Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến. - Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý. - Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng. - Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc.
  • 41. 41 Chương 3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.1. Mô tả bài toán Công tác phân tích các chỉ tiêu tổng hợp của công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng – Hà Nội diễn ra như sau: Nhân viên phòng tài chính kế toán hàng kỳ sẽ tổnghợp báo cáo tài chính, từ báo cáo tài chính đã thu thập qua các kỳ để làm dữ liệu đầu vào để tính ra chỉ tiêu tổng hợp. Từ kết quả đãtính được dựatrênphương pháp so sánh để phân tíchtìnhhình tài chính của công ty. Từ đó giúp công ty thấy được tình hình tài chính của mình như thế nào. Trên thực tế khảo sát tại công ty và qua việc thu thập thông tin em được biết công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng chưa có phần mềm phân tích tài chính. Công ty tuy đã có các phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP và phần mềm kế toán nhưng phần mềm phân tích tài chính lại chưa có. Phân tích tài chính lại là vấn đề quan trong trong chuỗi quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh do đó nhu cầu tất yếu đó là xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 3.2. Xây dựng chương trình 3.2.1. Giao diện đăng nhập Hình 3.1.Giao diện đăng nhập 3.2.2. Giao diện chính của chương trình Hình 3.2: Giao diện chính của chương trình Giao diện của chương trình trực quan, thể hiện rõ các chức năng cũng như một số thông tin cần thiết. Giao diện chương trình chính sẽ hiện ra sau khi người dùng đăng nhập bằng tài khoản cá nhân thành công. Sau đó, người dùng sẽ vào các chức năng hiển thị trên thanh Menu để thực hiện công việc. 3.2.3. Một số giao diện khác của chương trình Hình 3.3: Giao diện báo cáo kết quả kinh doanh
  • 42. 42 Giao diện này dùng để nhập thông tin về báo cáo kết quả kinh doanh. Giao diện có các nút chức năng như: Thêm, sửa, xóa, thoát. Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo đưa ra “thêm thành công! ”. Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công. Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa thành công. Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng Hình 3.4: Giao diện tài sản ngắn hạn Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản ngắn hạn. Giao diện có các nút chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát. Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo đưa ra “thêm thành công! ”. Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công.
  • 43. 43 Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa thành công. Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng Hình 3.5: Giao diện tài sản dài hạn Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản dài hạn. Giao diện có các nút chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát. Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo đưa ra “thêm thành công! ”. Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công. Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa thành công. Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng Hình 3.6: Giao diện vốn chủ sở hữu Giao diện này dùng để nhập thông tin về vốn chủ sở hữu. Giao diện có các nút chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát. Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì
  • 44. 44 được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo đưa ra “thêm thành công! ”. Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công. Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa thành công. Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng Hình 3.7: Giao diện tinh chỉ số Giao diện này dùng để nhập thông tin về tài sản ngắn hạn. Giao diện có các nút chức năng như: thêm, sửa, xóa, thoát. Nút thêm có chức năng thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng nhập hết dữ liệu vào các ô textbox hệ thống sẽ cho phép người dùng thêm các thông tin đó vào cơ sở dữ liệu. Khi người dùng thực hiện lệnh thêm nếu những dữ liệu mà người dùng nhập đúng với thiết kế trong cơ sở dữ liệu và không bị trùng với các mã khác thì được thêm vào cơ sở dữ liệu. Khi dữ liệu thêm thành công một hộp thoại thông báo đưa ra “thêm thành công! ”. Nút sửa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn sửa sau đó vào textbox và sửa dữ liệu đó và nhấn nút sửa. Khi sửa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã sửa thành công. Nút xóa : khi người dùng muốn sửa dữ liệu thì chọn một dòng dữ liệu muốn xóa sau đó nhấn nút xóa. Khi xóa thành công có một thông báo hiện lên là bạn đã xóa thành công. Nút thoát: Nút thoát cho phép bạn thoát khỏi giao diện đó. Khi người dùng click vào nút thoát hệ thống sẽ hỏi: bạn có muốn thoát không? Nếu bạn chon Ok là đồng Tự động tính chỉ số khi người dùng chọn thời gian hệ thống sẽ load thông tin về dữ liệu đầu vào và tính ra dữ liệu về các chỉ số
  • 45. 45 KẾT LUẬN  Kết quả đạt được Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài thực tập tốt chuyên ngành, em đã nghiên cứu được một số nội dung chính sau: Một là, đề tài đã hệ thống được một số cơ sở lý thuyết căn bản về ngôn Microsoft excel. Nêu bật được những khái niệm, thành phần cơ bản, những hàm hay sử dụng trong lập trình và được ứng dụng rộng rãi vào các chương trình. Qua đó, đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của excel. Và sử dụng ngôn ngữ sao cho có hiệu quả nhất. Hai là, đề tài đã hệ thống lại những kiến thức cơ bản chúng em được học trong chương trình. Đặc biệt chú trọng vào các môn học như kế toán, phát triển hệ thống thông tin kinh tế, giúp em nắm vững được những kiến thức đã học và có cơ hội được vận dụng vào thực tiễn. Ba là, xác định rõ phương hướng giải quyết các bài toán về,phân tích các thông tin đầu ra, đầu vào và các bước tiến hành xây dựng chương trình đồng thời xây dựng đươc chương trình phân tích tình hình tài chính trong doanh ngiệp. Qua việc phân tích, đánh giá và xây dựng chương trình thử nghiệm. Em hy vọng có thể hiểu rõ hơn những kiến thức về phân tích tình hình tài chính và những cách giải quyết bài toán bằng những ứng dụng Microsoft excel. Từ đó, đưa những bài toán vào thử nghiệm xây dựng nhiều chương trình khác nhau với Microsoft excel Do thời gian và kiến thức còn hạn chế, vì vậy chương trình không thể tránh khỏi những hạn chế và sai xót nhất định. Thiếu thông tin cần thiết trong quá trình hoàn thành chương trình. Thiếu hình ảnh bổ xung trong từng giao diện cụ thể. Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các giao diện Trong thời gian tới để áp dụng thực tế chương trình cần được hoàn thiện các chức năng sau: Thiết lập một cơ sở dữ liệu đầy đủ phục vụ cho chương trình phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Bổ sung hình ảnh trong từng giao diện nhập liệu của chương trình.
  • 46. 46 Sửa đổi giao diện phù hợp với công tác phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp.  Hướng pháp triển đề tài Để chương trình có thể áp dụng trong thực tế một cách rộng rãi, chương trình cần thiết bổ xung một số tính năng: - Cập nhật hồ sơ nhân viên chặt chẽ với số lượng lớn. - Phân ra nhiều đối tượng quản lý để thuận tiện cho công tác quản lý hơn. - Quản lý người sử dụng chặt chẽ hơn để tăng tính bảo mật của chương trình. - Thống kê, báo cáo, tìm kiếm dễ dàng hơn cho người quản lý. Ngoài ra có thể hoàn thiện chương trình hơn cả về nội dung và hình thức. - Xây dựng chương trình theo hướng tích hợp đầy đủ các ngôn ngữ để có được một chương trình quản lý tổng thể nhất.
  • 47. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Ba (2006), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [2].Thạc Bình Cường (2001), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội. [3]. Tô Văn Nam (2006), Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Giáo dục. [4]. Huỳnh Bá Học (2004), Giáo trình giáo trình phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân. [5]. Lê Tiến Dũng (2012), Tự học kế toán doanh nghiệp bằng excel, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin.
  • 48. 48 Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thái nguyên, ngày..... tháng .... năm 20... GVHD 1 GVHD 2
  • 49. 49