SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  119
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………./………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN TẤT LÊ NGÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NAM THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………./………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN TẤT LÊ NGÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NAM THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ HÀ
THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu
thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Thị Hà
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan
điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu
khoa học đã được công bố nào.
Họ viên
Nguyễn Tất Lê Ngân
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng
của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình
của Cô giáo hướng dẫn.
Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp
đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Qu Thầy
Cô ở Học viện hành chính quốc gia đã giảng dạy, trang bị những kiến thức
cần thiết cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô giáo hướng dẫn – TS.
Đặng Thị Hà, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế và các anh chị đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Học viên
Nguyễn Tất Lê Ngân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các k hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, biểu đồ
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
1. T n ấp t t t u n v n ...................................................................1
2. T n n ng ên u ên qu n n t u n v n.....................................2
3. M v n ệ v u n v n................................................................3
4. Đố t ng v p v ng ên u u n v n ............................................3
5. P ng p p u n v p ng p p ng ên u u n v n.....................4
6. ng u n v t t ễn u n v n ......................................................5
7. K t ấu u n v n ........................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................................................6
1.1 Tổng qu n v Ngân ng t ng v r ro t n d ng trong o t ộng
Ngân ng t ng ...............................................................................6
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại........................................................6
1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ..............................................7
1.1.3 oạt động t n d ng của Ngân hàng thương mại.......................................8
1.1.4 Rủi ro t n d ng.........................................................................................12
1.2 Quản trị r ro t n d ng ...............................................................................19
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro t n d ng ..........................................................19
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro t n d ng.................................................20
1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro t n d ng .....................................................22
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro t n d ng ...........................................................23
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro t n d ng..................................28
1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro t n d ng.............................................................30
1.3 K n ng ệ quản trị r ro t n d ng ột số Ngân ng trong v
ngo n ớ v ọ n ng ệ vớ Ngân ng t ng ổ p ần
Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu ........................32
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro t n d ng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước
..........................................................................................................................32
1.3.2 Bài học đối với hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế nói riêng ...........................................38
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................40
Chương 2: TH C TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................41
2.1 G ớ t ệu ung v Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt
Nam – n n N T ừ T ên Hu .......................................................41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế .............................41
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế...........................................................42
2.1.3 oạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế...........................................................45
2.2 T tr ng quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng ổ p ần Công
t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu trong g o n 2013 - 2015
...........................................................................................................................51
2.2.1 ệ thống quản lý hoạt động t n d ng......................................................51
2.2.2 Ch nh sách t n d ng.................................................................................54
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro t n d ng ...........................................................56
2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro t n d ng.............................................................62
2.3. Đ n g t tr ng quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng
ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu trong
g o n 2013 - 2015 .......................................................................................75
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................75
2.3.2. ạn chế và nguyên nhân ........................................................................77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................85
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ.................................................86
3.1 Địn ớng quản trị r ro t n d ng o Ngân ng t ng n
ung v Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N –
n n N T ừ T ên Hu n r êng..........................................................86
3.2 G ả p p o n t ện quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng
ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu .........88
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro t n d ng
để phòng ngừa rủi ro........................................................................................88
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro ............................................97
3.3 K n ng ị......................................................................................................101
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................101
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................102
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cố phần Công thương Việt Nam
........................................................................................................................104
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................106
KẾT LUẬN.................................................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................108
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
CTCP
DN
DNTN
:
:
:
:
Chi nhánh
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
KH : Khách hàng
KHCN
KHDN
KTKSNB
:
:
:
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
NHNN
NHTM
NHTMCPCTVN
:
:
:
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
NQH
TNHH
:
:
Nợ quá hạn
Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
VietinBank Nam
Thừa Thiên Huế
: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn............................................................................46
Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu dư nợ qua các năm.......................................................................48
Bảng 2.3: Cơ cấu tổng thu, chi và lợi nhuận...............................................................................50
Bảng 2.4 Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm..........................................................58
Bảng 2.5: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay...................................................................62
Bảng 2.6: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................................64
Bảng 2.7: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực cho vay............................................................66
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm............................................................................................68
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay............................................................................69
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế.......................................................................70
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế............................................................71
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay.........................................................71
Bảng 2.13: Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm............................................................73
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỔ
Hình 1.1 Các bộ phận của rủi ro tín dụng....................................................................................14
Hình 1.3. Thứ tự ưu tiên giải quyết rủi ro....................................................................................26
Hình 2.1. Mô hình tổ chức của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.........................................43
Hình 2.2 Hệ thống quản lý hoạt động tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế .........52
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn...............................................................................................46
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn vay...............................................................63
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế....................................................65
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay.......................................................67
1
MỞ ĐẦU
1. T n ấp t t t u n v n
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai
hoạt động truyền thống là nhận tiền gửi và cấp tín dụng. Các đối tượng khách hàng
của Ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành nghề kinh doanh, đồng
thời số lượng khách hàng có quan hệ với các Ngân hàng là rất lớn. Vì vậy, hoạt
động của Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Bên cạnh đó, việc kinh doanh của các Ngân hàng thương mại trong nước hầu
như tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng hoạt động tín
dụng trong nước lại chưa cao, việc quản trị rủi ro tín dụng còn nhiều bất cập, tỷ lệ
nợ xấu, nợ quá hạn vẫn luôn nỗi lo lớn các nhà quản trị rủi ro. Thu nhập từ hoạt
động tín dụng chiếm tới hơn 80% thu nhập của các Ngân hàng trong nước và nếu
rủi ro tín dụng xảy ra thì thu nhập của các Ngân hàng sẽ sụt giảm đáng kể. Nếu điều
này xảy ra thường xuyên với quy mô lớn sẽ làm giảm uy tín của Ngân hàng, thậm
chí có thể đẩy Ngân hàng đến nguy cơ phá sản, đồng thời gây tác động tiêu cực đến
toàn hệ thống Ngân hàng trong nước.
Thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam
thời gian qua cũng đã bộc lộ những yếu kém, rất nhiều Ngân hàng thương mại trong
nước đã phải gánh chịu hậu quả lớn do rủi ro tín dụng gây ra. Dù là từ nguyên nhân
chủ quan hay khách quan thì việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất cần
thiết nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và bền vững đối với hệ
thống các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng.
Ttrong quá trình hoạt động, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thừa Thiên Huế (VietinBank Nam Thừa Thiên Huế) luôn quan tâm đến
công tác quản trị rủi ro tín dụng. Vì vậy trong giai đoạn 2013-2015 tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ của chi nhánh luôn thấp hơn 1%. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn của
2
Ngân hàng có xu hướng tăng dần từ năm 2013 trở đi. Đây là một dấu hiệu cho thấy
rủi ro tín dụng có xu hướng gia tăng.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu
“Quản trị rủi ro t n d ng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Nam Thừa Thiên uế ”.
2. T n n ng ên u ên qu n n t u n v n
Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng sau:
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Quảng Bình” của tác giả Trần Nhật Huân – Học viên Học viện hành chính;
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển – Chi
nhánh Bình Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng – Học viên trường Đại học Đà
Nẵng;
- “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Huế” của tác giả Lê Hoàng Anh – Học viên Học viện hành chính.
Các đề tài nêu trên nhìn chung đề cập đến cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín
dụng, quy trình quản trị rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng,
đánh giá chất lượng tín dụng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm hạn chế trong quy
trình quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng trong những năm gần đây. Từ đó đề
xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng và đưa ra các kiến nghị nhằm hạn chế các
tổn thất xảy ra.
Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng Ngân hàng khác nhau, trên
các địa bàn khác nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề
tài trên.
3
3. M v n ệ v u n v n
3.1 Mục đích
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở khoa học về
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại; thông qua việc phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đánh giá
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng; Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa
Thiên Huế để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
3.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ đề tài nghiên cứu này nhằm:
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa
Thiên Huế; qua đó đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hoàn thiện quản
trị rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
4. Đố t ng v p v ng ên u u n v n
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại;
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế;
- Những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên
Huế;
- Về mặt không gian: Nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tại VietinBank
Nam Thừa Thiên Huế.
4
- Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2013-2015;
Các giải pháp đưa ra trong giai đoạn từ năm 2016 trở đi.
5. P ng p p u n v p ng p p ng ên u u n v n
5.1 Phương pháp luận
Đề tài sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên và biện chứng
duy vật lịch sử. Khi sử dụng phương pháp luận này sẽ cho phép trong nghiên cứu
đứng trên quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể đồng thời vận dụng các nguyên l của
phép biện chứng về mối quan hệ phổ biến và vận động. Điều này giúp cho việc xác
định, phân loại nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và những mối liên hệ của quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng, từ đó đưa ra các đánh giá và nhận
xét khách quan phù hợp với thực tế.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu chủ yếu sau đây:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở l luận
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung l thuyết cho đề tài
nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài,
luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham
khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu
các văn bản pháp quy về Ngân hàng và các hoạt động của Ngân hàng, các tài liệu
của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này.
+ Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp sơ cấp: sao chép các tài liệu, số liệu do Ngân hàng cung cấp.
Phương pháp thứ cấp: sàng lọc phân tích đánh giá số liệu.
+Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng và phương pháp phân tích
chỉ số để phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
5
6. ng u n v t t ễn u n v n
6.1 Ý nghĩa lý luận
Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề l
luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều
nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là
tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà
quản l của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách
phù hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng trong tương lai,
góp phần đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
7. K t ấu u n v n
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro t n d ng của Ngân hàng thương
mại;
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro t n d ng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên uế;
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro t n d ng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa
Thiên uế.
6
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng qu n v Ngân ng t ng v r ro t n d ng trong o t ộng
Ngân ng t ng
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM)
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những
định chế tài chính không thể thiếu được.
Định nghĩa Ngân hàng thương mại và tổ chức t n d ng theo Luật các tổ chức
t n d ng năm 2010:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động Ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi Ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động Ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình Ngân hàng bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách,
Ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
một hoặc một số hoạt động Ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt
động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
7
của KH. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng khác.
1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng, các hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm:
 oạt động huy động vốn:
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác;
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD hoạt
động tại nước ngoài;
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
 oạt động cấp t n d ng:
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài
trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng
dự phòng...Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn nhất.
 oạt động dịch v thanh toán và ngân quỹ:
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt
động sau:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán;
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ;
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép;
- Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng;
8
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
Ngân hàng trong nước;
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Các hoạt động khác:
Ngoài các hoạt động truyền thống trên, NHTM còn thực hiện một số hoạt
động khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ; Kinh
doanh ngoại hối; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; Tư vấn tài
chính; Bảo quản vật qu giá: cho thuê két sắt, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy
định của pháp luật.
1.1.3 oạt động tín dụng của Ng n h ng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm về t n d ng
“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn.
Theo từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia, tín dụng là một phạm trù kinh tế và
nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ
chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa thì tín dụng được
thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã
chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Tín dụng có thể được xem là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng
và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nó thể hiện ở ba nội dung: sự
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; sự
chuyển giao này mang tính tạm thời và khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho
người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá
trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
9
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.3.2 Các hoạt động t n d ng của Ngân hàng thương mại
Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác
Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt động
đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.
1.1.3.3 Phân loại t n d ng
Tín dụng Ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau theo những
tiêu thức phân loại khác nhau:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác
nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Tín d ng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng
các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến
hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Đặc điểm: đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh,
tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường
kinh tế vĩ mô, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
10
+ Tín d ng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng
này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín d ng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo
chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.
 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín d ng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để
tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín d ng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín d ng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng
hoá, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức
chiết khấu.
+ Tín d ng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và
công trình mới.
 Căn cứ vào mức độ bảo đảm
+ Tín d ng có bảo đảm: là hình thức tín dụng có TSBĐ hoặc người bảo lãnh
đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
+ Tín d ng không có bảo đảm: là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế
chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của KH.
 Căn cứ vào mức độ rủi ro
Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị
Ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn
thất kịp thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
11
+ Tín d ng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu hồi
vốn cao.
+ Tín d ng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn
và KH có kế hoạch khắc phục tốt, TSBĐ có giá trị lớn.
+ Tín d ng quá hạn khó thu hồi: là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu, khả
năng trả nợ kém, TSBĐ bị giảm giá hoặc mất giá…
Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng căn cứ vào
xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục tiêu
nghiên cứu.
1.1.3.4 Vai trò của hoạt động t n d ng
 Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng Ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có
Ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc.
Do đó, kênh luân chuyển vốn qua Ngân hàng có nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy
tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các
ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề
đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp l . Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng
cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết
thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa
các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng Ngân hàng, Nhà nước có thể truyền tải vốn
tài trợ đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị,
xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ.
 Đối với doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng Ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của
nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng
nguồn vốn, tín dụng Ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản
12
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn Ngân hàng. Đặc biệt, đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu và trái
phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ Ngân hàng
càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có thể đẩy
mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ nhằm tăng
khả năng cạnh tranh. Vì thế hoạt động tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận.
Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng
vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.
 Đối với Ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của Ngân hàng. Do đó, việc thực
hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc
cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho Ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn
hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho Ngân
hàng giới thiệu, quảng sản phẩm dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số
lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu
của Ngân hàng trên thị trường.
1.1.4 Rủi ro tín dụng
1.1.4.1 Định nghĩa về rủi ro t n d ng
Để tìm hiểu về rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng trước hết cần tìm
hiểu thế nào là rủi ro ?
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro:
Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.
Theo Allan Willet(1951), rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất
hiện một biến cố không mong đợi.
13
Theo Nguyễn Hải Sản (1996), rủi ro thường được định nghĩa là xác suất có thể
xảy ra một thiệt hại. Nó là sự may rủi về một hậu quả không có lợi hay là sự tiến
triển dẫn tới kết quả gây ra một thiệt hại kinh tế đối với cá nhân hoặc một công ty.
Các định nghĩa đó đều có điểm chung là đề cập đến hai vấn đề:
- Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc.
- Một khả năng xấu: một biến cố không mong muốn.
Tuy nhiên, không phải một sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có
những tình trạng không chắc chắn nào đó có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới
được xem là rủi ro.
P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “ Nếu Ngân hàng
không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Như
vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động Ngân hàng luôn hàm chứa
rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về rủi ro tín dụng:
Theo A.Saunder và H.Lange, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi Ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng.
Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ
hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển
tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng.
Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận
khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân
hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng.
Như vậy, khi Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì Ngân hàng
có thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi
của khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho
đến khi thu hồi vốn về lúc này Ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành
hay không. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao
dịch tín dụng đó.
14
1.1.4.2 Các bộ phận của rủi ro t n d ng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét
duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của Ngân hàng).
+ Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu
chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
- Rủi ro danh m c: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản l danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận
+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.
+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến đến việc kém đa dạng hóa cho vay
như cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng
một vùng địa l nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
H n 1.1 C ộ p n r ro t n d ng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
Rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục
Rủi
ro xét
duyệt
Rủi
ro
kiểm
soát
Rủi
ro cá
biệt
Rủi
ro tập
trung
cho
vay
Rủi
ro
bảo
đảm
15
1.1.4.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro t n d ng
Kinh doanh Ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh khác
luôn luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro
rất quan trọng, trên cơ sở đó mà Ngân hàng đưa ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả và
giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
 Nguyên nhân khách quan
Chính sách kinh tế của Nhà nước (như chính sách về tỷ giá, về lãi suất…) phải
thay đổi cho phù hợp với những biến động về kinh tế, chính trị trên thế giới vì nếu
nền kinh tế có biến động mà Nhà nước không có những chính sách điều hành đúng
đắn và kịp thời nhằm can thiệp vào nền kinh tế thì tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến khả năng trả nợ lãi và gốc cho
Ngân hàng bị hạn chế và nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng là cao.
Mặc dù luật các TCTD và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định việc
TCTD có quyền xử l TSBĐ của KH khi KH không trả nợ vay nhưng vẫn còn
nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện. Thực tiễn cho thấy TCTD không có
chức năng trực tiếp cưỡng chế mà phải thông qua Tòa án xử l , thời gian chờ Tòa
án thụ l hồ sơ là cả một quá trình và việc tiến hành phát mãi, xử l TSBĐ vẫn còn
nhiều vấn đề gây ra sự chậm trễ trong việc thu hồi nợ vay. Đối với hầu hết các Ngân
hàng khi có rủi ro tín dụng xảy ra sẽ tiến hành thu hồi nợ bằng nhiều biện pháp và
TSBĐ là nguồn thu nợ hữu hiệu nhất đối với các TCTD.
Những khủng hoảng về kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị
trường, tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán
nợ vay cho Ngân hàng và rủi ro tín dụng xảy ra.
Bên cạnh đó thiên tai, những thay đổi bất thường về thời tiết, tác động xấu đến
điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng cho Ngân hàng. Bởi vì, khi doanh nghiệp bị khó khăn do ảnh hưởng của
thiên tai, thời tiết…dẫn đến khả năng trả nợ của KH bị hạn chế và nguy cơ mất vốn
của Ngân hàng là tương đối cao.
16
 Nguyên nhân chủ quan
- Từ phía khách hàng vay vốn:
+ Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh do trình độ và khả năng
quản l còn yếu kém. Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa khoa học, việc dự toán chi phí và xác định
mức sản lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của thị trường.
+ Khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích: Ngân hàng cấp tín
dụng cho KH trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy nhiên, trên
thực tế khi nhận được tiền vay, một số KH không sử dụng đúng mục đích như
phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào các mục đích khác nhằm
đạt được lợi nhuận cao hơn.
+ Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính:
Phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo để theo dõi tình hình hoạt động
thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo còn lại
là để giải trình cho Ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Hầu hết các số liệu trong
báo cáo cung cấp cho Ngân hàng không còn tính trung thực, họ đưa ra những thông
tin sai lệch nhằm đảm bảo các điều kiện để được Ngân hàng cấp tín dụng. Vì vậy,
khi nhân viên Ngân hàng phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh dựa
trên số liệu do các doanh nghiệp này cung cấp thì sẽ không chính xác.
- Từ phía Ngân hàng:
+ Chính sách tín dụng của Ngân hàng không phù hợp với tình hình thực tế:
Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp l , Ngân hàng không thực hiện việc
phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số nhóm KH, một số ngành nghề
nhất định. Việc cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào
đó dẫn đến rủi ro rất cao cho Ngân hàng khi nhóm KH đó gặp khó khăn hoặc ngành
nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động không còn hấp dẫn với thị trường.
+ Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên Ngân hàng còn hạn
chế: Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên làm công tác tín dụng
17
còn hạn chế nên đã làm ảnh hưởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của
KH. Từ đó, không phân tích được các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác,
không phát hiện ra được những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn của
doanh nghiệp, không am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp l .
+ Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng chưa được chú trọng: Bộ
phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm
tra và giám sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra những sai sót và những vấn
đề bất hợp l có thể sẽ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng để có những giải pháp xử l kịp
thời, hạn chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế công việc kiểm tra, kiểm soát nội
bộ của các Ngân hàng hầu như chỉ tồn tại dưới dạng hình thức, chưa được quan tâm
đúng mức. Vì vậy, bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ cần phải được xem như một
công cụ hữu hiệu trong vấn đề phát hiện, phòng ngừa rủi ro tín dụng.
+ Thiếu giám sát và quản l sau khi cho vay: Các Ngân hàng thường có thói
quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà không chú
trọng trong quá trình kiểm tra, giám sát vốn sau khi cho vay. Khi Ngân hàng cho
vay thì khoản cho vay cần phải được theo dõi và giám sát việc sử dụng vốn vay
nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích với phương án vay ban đầu.
Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều
này một phần là do yếu tố tâm l sợ gây phiền hà cho KH, một phần do hệ thống
thông tin quản l phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung
cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
+ Đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên Ngân hàng: Lĩnh vực tín dụng
Ngân hàng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, nhân viên Ngân hàng rất dễ bị cám dỗ bởi
những cái lợi trước mắt mà người vay đem đến và sẽ cực kỳ nguy hiểm khi cán bộ
Ngân hàng bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, bất chấp pháp luật, cố tình
không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay,
không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp l cần thiết, không đảm bảo các nguyên tắc
cần thiết của TSBĐ… Thực tế, đã có nhiều trường hợp xảy ra do nhân viên Ngân
18
hàng tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ lên quá cao so với giá trị
trên thị trường để rút tiền Ngân hàng nhằm mục đích trục lợi cá nhân.
+ Rủi ro từ việc nhận tài sản bảo đảm không đúng quy định: Rủi ro có thể xảy
ra rất lớn khi Ngân hàng nhận TSBĐ mà không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp l
cần thiết theo quy định (như công chứng tài sản, đăng k giao dịch bảo đảm tài sản,
mua bảo hiểm vật chất cho các TSBĐ…); Ngân hàng không tuân thủ quy định hiện
hành về định giá TSBĐ nên đã định giá TSBĐ quá cao so với giá trị thực tế. Điều
này sẽ đem lại rủi ro cao khi xử l TSBĐ để thu hồi nợ.
Tóm lại, trên thực tế rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân
khách quan, chủ quan. Do vậy, bên cạnh việc đánh giá, nhận định các yếu tố kinh tế
vĩ mô, các NHTM cần phải có những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ngay từ
khi bắt đầu đi thẩm định, kiểm tra tình thực tế để xem xét cho vay và khi cho vay
xong thì trong suốt quá trình thu nợ Ngân hàng cũng cần phải quan tâm theo dõi
hoạt động kinh doanh của KH một cách chặt chẽ, phải có những biện pháp cụ thể để
tránh gặp phải những rủi ro có thể phát sinh do các nguyên nhân trên gây ra.
1.1.4.4 ậu quả của rủi ro t n d ng
 Đối với Ngân hàng
- Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các
Ngân hàng thương mại
Thường thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu là từ nguồn thu nhập
của hoạt động tín dụng, do đó rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn
thất về vốn, thu nhập cho các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong
những nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các Ngân hàng phải có khả năng phân tích,
đánh giá và quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Một khi Ngân hàng chấp nhận nhiều
khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì Ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình
trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh
doanh cũng như lợi nhuận của Ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Chính vì
vậy các NHTM cần phải chú trọng hơn nữa đến quản trị rủi ro tín dụng để có những
giải pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra.
19
- Rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh, quản lý chất lượng tín dụng
của các Ngân hàng thương mại
Tình hình kinh tế ngày càng có nhiều biến động, thị trường tài chính, tiền tệ và
Ngân hàng cũng diễn biến phức tạp hơn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là rủi ro tín
dụng. Mặc dù, trước khi cho vay nhân viên Ngân hàng đã tìm hiểu thị trường và dự
đoán những rủi ro có thể xảy ra nhưng sự tiên liệu, phát hiện rủi ro tiềm ẩn và ứng
phó của nhân viên Ngân hàng là có giới hạn. Trên thực tế rủi ro tín dụng phát sinh
do nhiều nguyên nhân, có thể do nguyên nhân khách quan, chủ quan hay do bất khả
kháng…Vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng phải được xem là một nhiệm vụ
chủ đạo và là thước đo năng lực kinh doanh của các NHTM để ngăn ngừa và hạn
chế tối đa những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.
 Đối với doanh nghiệp
Khi Ngân hàng đối mặt với rủi ro tín dụng nếu không thể khắc phục có thể dẫn
đến phá sản, khi đó các doanh nghiệp làm ăn tốt sẽ không thể tiếp tục vay vốn tài
trợ cho các hoạt động của mình. Thiếu vốn làm cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bị đình trệ. Điều này sẽ dẫn đến giảm sản lượng, công nhân thất
nghiệp kéo theo toàn bộ nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm và làm
cho xã hội mất ổn định.
1.2 Quản trị r ro t n d ng
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Thực tế mọi đơn vị và doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đều đối mặt
với rủi ro và hoạt động Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hậu quả của rủi ro tín dụng
đối với Ngân hàng rất khó khắc phục vì vậy vấn đề quản trị rủi ro luôn được Ngân
hàng quan tâm.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện
pháp quản l tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình Ngân hàng tác động đến hoạt động tín
dụng thông qua bộ máy và công cụ quản l để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các
biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
20
của khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn.
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác
nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, có thể diễn
giải khái niệm: Quản trị rủi ro t n d ng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch
định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp t n
d ng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
 Mức độ rủi ro trong hoạt động tín d ng ngày càng gia tăng
Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng không chỉ xuất phát từ tính chất phức
tạp và nguy cơ rất lớn của rủi ro tín dụng mà còn do xu hướng kinh doanh của ngân
hàng ngày nay càng trở nên rủi ro hơn. Theo nghiên cứu của các chuyên gia, trong
giai đoạn từ 1970 đến 1995, trên thế giới trung bình một năm có một cuộc khủng
hoảng ngân hàng; thì trong giai đoạn 1980 đến 1995, tỉ lệ này là 1,44. Một số
nguyên nhân chủ yếu làm cho mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
ngày càng gia tăng bao gồm:
Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng
trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, tự
do hóa kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh
cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh
tranh làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm
cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp
sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc rủi ro
tín dụng cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, quy luật đào thải của cạnh tranh sẽ
làm tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại
cho ngân hàng
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa
năng, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh
gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới.Trong lĩnh vực tín dụng
các sản phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ, vượt xa so với sản phẩm tín
21
dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công
nghệ như thẻ tín dụng, cho vay cá thể… luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp
lực của cạnh tranh thì việc mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm cũng như phạm vi của
hoạt động tín dụng mang nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng phức
tạp của sản phẩm tín dụng cũng như rủi ro tín dụng càng đòi hỏi quản trị rủi ro tín
dụng phải được chú trọng nâng cấp tương xứng.
Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá
trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp
luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng
càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản
trị rủi ro tín dụng là một công việc tối quan trọng.
 Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công c tạo ra giá trị của
ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng
sàng lọc được những KH có năng lực pháp l tốt, năng lực tài chính mạnh, có tiềm
năng phát triển… nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của Ngân hàng thực sự mang lại
hiệu quả và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong quá trình cạnh tranh.
 Rủi ro tín d ng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng
Sự đổ vỡ hàng loạt quỹ tín dụng tại Việt Nam trong những năm 1989 – 1990
do chất lượng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi được. Những năm 1999-
2000, cũng từ nguyên nhân này NHNN đã đặt một số ngân hàng vào tình trạng giám
sát đặc biệt, những vụ án lớn và việc xử l một khối lượng hàng ngàn tỷ đồng nợ
tồn đọng của các ngân hàng từ năm 2000 về trước đều bắt nguồn từ những khoản
cho vay khó đòi. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 bắt nguồn từ Đông Nam Á
đã làm cho nhiều ngân hàng ở châu Á bị mất hàng tỷ đô la Mỹ, bị phá sản, hoặc
buộc phải sáp nhập, trong đó nguyên nhân quan trọng nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của
các ngân hàng tăng cao. Thời điểm trước cuộc khủng hoảng, tỷ lệ nợ quá hạn của
các ngân hàng Thái Lan là 13%, Indonesia 13%, Phillipine 14%, Malaysia 10%.
Năm 2008 xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế Mỹ bắt nguồn từ làn sóng cho
22
vay thế chấp nhà đất rủi ro cao đã minh chứng rất rõ căn nguyên cơ bản tạo ra ở vấn
đề của ngân hàng là rủi ro tín dụng. Vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn luôn
là vấn đề sống còn của ngân hàng thương mại.
1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng
Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình quản trị rủi ro tín dụng phổ biến
được áp dụng. Đó là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản trị
rủi ro tín dụng phân tán với những ưu, nhược điểm đặc trưng.
1.2.3.1 Mô hình quản trị rủi ro t n d ng tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi
ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng
đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng
chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ
thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó,
nó còn thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình
quản l gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường
giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị rủi ro tín dụng được
tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này thích hợp với ngân
hàng quy mô lớn.
Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi
phải đầu tư nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, đội ngũ cán bộ phải có kiến
thức cần thiết và biết áp dụng l thuyết với thực tiễn.
1.2.3.2 Mô hình quản trị rủi ro t n d ng phân tán
Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh
và tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức
năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
Khác với mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung, cơ cấu tổ chức của mô
hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán gọn nhẹ, đơn giản hơn. Do đó, hồ sơ được giải
23
quyết nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Với những đặc điểm này
mà mô hình phân tán hoàn toàn phù hợp với ngân hàng có quy mô nhỏ.
Mô hình phân tán cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiều công việc tập
trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu; việc quản l hoạt động tín dụng đều theo
phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản l gián tiếp
thông qua chính sách tín dụng.
So sánh hai mô hình trên, đồng thời xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn của hoạt
động tín dụng, theo khuyến cáo của ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn
cứ vào các điều kiện chung về pháp l , thị trường, công nghệ, con người, mô hình
mà các NHTM nên áp dụng là mô hình quản trị rủi ro tập trung.
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Cũng như quy trình quản trị rủi ro nói chung, việc quản trị rủi ro tín dụng được
thực hiện bao gồm 4 bước cơ bản: Nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, đánh giá rủi ro
và xử l rủi ro.
H n 1.1 Quy trình quản trị r ro t n d ng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
Các yếu tố đầu vào
Động não
Bảng câu hỏi
Phiếu điều tra
Dữ liệu quá khứ
Ý kiến chuyên gia
Xác suất xảy ra
Mức độ nghiêm
trọng
Sắp xếp thứ tự ưu
tiêni
Nhận diện RR
ro roro
Phân tích rủi ro
Đánh giá rủi ro
Xử lý rủi ro
Chấp nhận
San sẻ
Chuyển giao
Tránh né
24
1.2.4.1 Nhận diện rủi ro t n d ng
Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định các mối đe dọa mà Ngân hàng
phải đối mặt đối với việc cấp tín dụng hay nói cách khác đó chính là quá trình tìm
kiếm thông tin để trả lời cho được câu hỏi khi nào, ở đâu, tại sao và làm thế nào mà
những rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng đã cấp. Để trả lời được các
câu hỏi này, đòi hỏi các cán bộ tín dụng phải thu thập thông tin liên quan đến khách
hàng và môi trường kinh doanh, cần đặt hoạt động kinh doanh của khách hàng và
dự án trong mối quan hệ tương tác với cộng đồng và môi trường để có thể xác định
được những mối đe dọa đối với doanh nghiệp hay dự án và gián tiếp ảnh hưởng đến
khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng. Việc xác định rủi ro là tiền đề để phân tích và
đánh giá rủi ro đối với việc cấp tín dụng của Ngân hàng và đồng thời cung cấp
thông tin giúp cho cán bộ tín dụng có thể đưa ra cách lựa chọn xử l rủi ro. Một hệ
thống quản trị rủi ro có hiệu lực, hiệu quả phải là hệ thống có khả năng nhận biết
toàn diện và đầy đủ các rủi ro hiện hữu trong tín dụng. Để nắm được tình hình rủi ro
tín dụng của danh mục tín dụng, Ngân hàng cần xác định rõ l do rủi ro tín dụng là
gì? Do đánh giá tín dụng chưa tốt? Do sự thoái trào trong kinh doanh? Do gian lận?
Do chất lượng tài sản thế chấp kém? Do cho vay tập trung không đúng thị trường?...
Việc nhận diện rủi ro tín dụng là một hoạt động xuyên suốt trong quá trình
thẩm định và đóng vai trò quan trọng bởi nó là tiền đề giúp cho Ngân hàng có thể
đưa ra quyết định có nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay không. Các phương
pháp sử dụng để nhận diện rủi ro bao gồm:dựa vào khả năng bản thân cán bộ tín
dụng, sử dụng bảng hỏi, sử dụng dữ kiện trong quá khứ, tham khảo kiến chuyên
gia. Thông tin giúp cho Ngân hàng có thể nhận diện rủi ro tín dụng là các thông tin
về môi trường vi mô, vĩ mô, các thông tin về hoạt động ngành. Nói tóm lại tất cả
các thông tin có ảnh hưởng đến doanh nghiệp và dự án mà Ngân hàng có thể thực
hiện cấp tín dụng sẽ được Ngân hàng thu thập để phục vụ cho việc nhận diện rủi ro
này. Trong quá trình nhận diện đòi hỏi tư duy và kinh nghiệm của các cán bộ, nó
cũng phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy và chính xác của thông tin thu thập được.
25
1.2.4.2 Phân tích rủi ro t n d ng
Phân tích rủi ro tín dụng liên quan đến việc xem xét các nguồn gốc rủi ro, hậu
quả của rủi ro đối với hoạt động của doanh nghiệp và qua đó ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Các yếu tố rủi ro trong bước nhận diện sẽ được xác
định về hậu quả và khả năng có thể xảy ra trong bước phân tích rủi ro. Mục đích của
bước này là giúp cho toàn bộ bộ máy quản trị rủi ro hiểu chính xác và nhất quán
nguy cơ rủi ro đã xác định, phân tích nguyên nhân và lượng hóa mức độ rủi ro có
thể xảy ra đối với Ngân hàng.
Như vậy, dựa trên quá trình phân tích rủi ro Ngân hàng sẽ phải tính toán đến
khả năng xảy ra những nguy cơ đối với Ngân hàng và đánh giá tác động hay hiệu quả
của nó. Tác động của rủi ro được lượng hóa bằng cách lấy chi phí phát sinh xảy ra sự
kiện nhân với xác suất sự kiện đó. Quy trình chung của việc phân tích rủi ro là:
- Nhận dạng các hiểm họa và tổn thất tiềm năng có thể xảy ra đối với các
khoản cấp tín dụng
- Nhận dạng rủi ro và xếp hạng mức độ nghiêm trọng của các rủi ro.
- Nhận dạng nguyên nhân và xếp hạng khả năng xảy ra.
Sau khi hoàn thành các việc này, có thể lập ma trận rủi ro như sau để xác định
mức độ rủi ro của khoản vay.
Mức độ rủi ro = Khả năng xảy ra rủi ro * Mức độ nghiêm trọng
Khả năng xảy ra
Mức độ
nghiêm
trọng
Rất khó
xảy ra
Hiếm
khi
Thỉnh
thoảng
Có thể
xảy ra
Thường
xuyên
Không đáng kể 1 2 3 4 5
Ít 2 4 6 8 10
Nhiều 3 6 9 12 15
Nghiêm trọng 4 8 12 16 20
Thảm khốc 5 10 15 20 25
1-3 : Rủi ro rất thấp. 4-6 : Rủi ro thấp.
8-10 : Rủi ro trung bình. 12-25 : Rủi ro cao.
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
26
1.2.4.3 Đánh giá rủi ro t n d ng
Đánh giá rủi ro là sử dụng những hiểu biết về nguy cơ rủi ro tín dụng có thể
xảy ra trên cơ sở phân tích và ra các quyết định về các hành động trong tương lai.
Việc đưa ra các quyết định phụ thuộc vào khả năng chịu đựng rủi ro của Ngân hàng
trước những tổn thất có thể xảy ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ phân tích và
nhận định của cán bộ tín dụng về sự không chắc chắn của những rủi ro mà có thể
quyết định thực hiện phân tích thêm để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Mục đích của
khâu này là giúp bộ máy quản trị rủi ro nắm được tình trạng rủi ro của Ngân hàng
diễn biến theo thời gian như thế nào?
Chúng ta thấy rằng nguồn lực Ngân hàng thì có hạn trong khi số lượng các
rủi ro tiềm ẩn là rất lớn. Do đó sau khi đã lập được danh sách các rủi ro tín dụng
tiềm ẩn và khả năng xảy ra các rủi ro, Ngân hàng sẽ xếp hạng rủi ro theo mức độ ưu
tiên ứng phó. Để thực hiện việc xếp hạng rủi ro, Ngân hàng thông thường sẽ cho
điểm đối với từng rủi ro cả về xác suất và mức độ ảnh hưởng của rủi ro. Việc đánh
giá rủi ro phụ thuộc vào các rủi ro tương tự đã xảy ra trong quá khứ hoặc kinh
nghiệm về quản trị rủi ro của Ngân hàng trong quá trình tồn tại và hoạt động tín
dụng của mình để đưa ra hướng giải quyết.
Khả
Năng
xảy
ra
Thường
xuyên
Rất khó
xảy ra
Hành động nếu
hiệu quả về chi phí
Hành động ngay
Không cần hành
động
Yêu cầu hành
động
Không đáng kể Thảm khốc
Mức độ nghiêm trọng
H n 1.2. T t u t ên g ả quy t r ro
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
27
1.2.4.4 Xử lý rủi ro
Sau khi xác định được tất cả những tổn thất nếu như rủi ro xảy ra, tùy vào khả
năng chịu đựng mà mỗi Ngân hàng sẽ đưa ra cách xử l cho phù hợp. Có những
cách xử l sau: có thể là tránh né rủi ro, chuyển giao, san sẻ rủi ro cho bên thứ ba
hoặc chấp nhận rủi ro trong điều kiện cho phép.
 Chấp nhận rủi ro: tức Ngân hàng đồng ý thực hiện cấp tín dụng và sẽ đưa ra
những biện pháp quản l để hạn chế rủi ro tín dụng như:
- Xác định các mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng:
- Phân tích và thẩm định tín dụng.
- Xếp hạng tín dụng.
- Chấm điểm tín dụng.
- Bảo đảm tín dụng.
- Lập quỹ dự phòng tín dụng
 San sẻ rủi ro cho bên thứ 3: Tức Ngân hàng với khả năng chịu đựng rủi ro có
hạn sẽ liên kết với Ngân hàng khác thực hiện đồng tài trợ cho khoản vay. Hoặc trong
trường hợp Ngân hàng thực hiện cho vay nhưng e ngại trong trường hợp rủi ro xảy ra
sẽ dẫn đến thiệt hại lớn cho Ngân hàng thì lúc đó Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp
thực hiện mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay. Điều này đặc biệt phổ
biến ở cho vay các dự án mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay, chẳng
hạn như mua bảo hiểm cho tuabin đối với các dự án nhà máy thủy điện…
 Chuyển giao rủi ro: trong trường hợp khoản vay có rủi ro quá cao vượt khả
năng chịu đựng của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chuyển rủi ro cho các chủ thể khác
bằng cách bán khoản cho vay này cho các Ngân hàng lớn khác hoặc một trung gian
tài chính khác để hưởng hoa hồng phí.
 Tránh né rủi ro: tức là Ngân hàng từ chối cấp tín dụng cho khách hàng nếu
xét thấy rủi ro tín dụng có thể quá lớn và vượt khả năng chịu đựng của Ngân hàng
28
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng
 Các nhân tố bên trong
- Cơ sở dữ liệu: là nguồn thông tin qu giá tạo điều kiện thuận lợi cho NH
trong việc thiết lập các hệ thống xếp hạng tín dụng của KH. Nếu luồng thông tin
đầu vào tốt, chuẩn xác thì các quyết định đưa ra không bị sai lầm, chất lượng tín
dụng được cải thiện, hiệu quả công tác quản trị rủi ro được nâng cao giúp NH tránh
được sự lựa chọn đối nghịch. Bởi thực chất hoạt động tín dụng của NH là hoạt động
sản xuất thông tin để có đầu ra là những quyết định cho vay đúng đắn. Tuy nhiên,
việc thu thập cơ sở dữ liệu là một công việc không dễ dàng và đòi hỏi nhiều thời
gian và công sức. Để có được cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác thẩm định, xếp
hạng đòi hỏi thông tin phải được thu thập, xữ l và lưu trữ trong thời gian dài một
cách khoa học, logic để dễ dàng trong việc tra cứu, sử dụng. Chính vì vậy mà không
phải NH nào cũng có được cơ sở dữ liệu tốt đáp ứng được yêu cầu của công tác
quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Con người: Với vai trò là người thực hiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng, con người là chủ thể quyết định mọi sự việc liên quan đến hoạt động
của công tác này. Một cơ sở dữ liệu tốt, một mô hình đo lường có tính chính xác
cao hay một chính sách tín dụng đúng đắn… nhưng nếu người quản l , người cán
bộ tín dụng không có năng lực, không có đạo đức thì rủi ro vẫn có thể xảy ra phụ
thuộc vào chủ quan của con người. Vì thế nhân tố con người là yếu tố quan trọng,
đòi hỏi phải được quan tâm, tạo điều kiện để nhân tố này phát huy tốt nhất vai trò
của mình trong công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM.
- Công tác quản l , tổ chức, kiểm soát nội bộ: Một nhân tố không kém phần
quan trọng trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng của một Ngân hàng chính là công
tác quản l và tổ chức. Nó có thể có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ hoặc hạn chế, gây trở
ngại cho khả năng chủ động phòng ngừa và xử l rủi ro tín dụng. Hay nói một cách
khác, công tác quản l và tổ chức có ảnh hưởng lớn đến năng lực quản trị rủi ro tín
dụng. Nếu công tác quản l và tổ chức được tiến hành chặt chẽ, khoa học; các phòng
ban chức năng có mối quan hệ chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động thì hoạt
29
động tín dụng sẽ diễn ra một cách lành mạnh, hiệu quả; đồng thời cũng tạo điều kiện
dễ dàng cho việc kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử l các khoản tín dụng có dấu
hiệu rủi ro. Bên cạnh đó, công tác kiểm soát nội bộ cũng hướng cho các cán bộ điều
hành công việc theo đúng cơ chế, quy chế và đúng pháp luật, nắm rõ được thông tin
về những khoản vay, tránh tình trạng KH sử dụng vốn sai mục đích. Việc kiểm soát
nội bộ nếu được thực hiện tốt và thường xuyên sẽ giúp cho NH kịp thời phát hiện và
có những biện pháp khắc phục những khoản tín dụng có vấn đề.
- Nguồn lực tài chính của Ngân hàng: Mọi tổ chức đều cần một nguồn lực tài
chính đủ mạnh để có thể tiến hành tốt các hoạt động của mình. Với NHTM, nguồn
lực tài chính cho phép NH đảm bảo hoạt động thanh toán luôn trong tình trạng ổn
định, kiểm soát được. Bên cạnh đó, để có được cơ sở dữ liệu tốt thì quá trình thu
thập, xử l thông tin là một công việc đòi hỏi nhiều công sức và tiền của mà không
phải NH nào cũng có thể đáp ứng được, đồng thời việc áp dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ, các mô hình đo lường… vào hoạt động đòi hỏi NH phải có nguồn
lực tài chính to lớn để có thể đáp ứng nhu cầu.
 Các nhân tố bên ngoài:
- Môi trường kinh tế: Trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô
của Chính phủ đóng vai trò quyết định đối với hoạt động của nền kinh tế quốc dân
nói chung và lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng của các NHTM nói riêng. Chính
sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ bao gồm các chính sách về kinh tế, tài chính tiền
tệ, kinh tế đối ngoại ... Chỉ cần Chính phủ thay đổi một trong các chính sách trên,
lập tức sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và
người chịu tác động trực tiếp là NHTM và hoạt động kinh doanh của NH khác nhau
luôn gắn bó mật thiết với hoạt động của các doanh nghiệp. Chính vì vậy nếu chính
sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đúng đắn phù hợp với thực tiễn thì nó sẽ góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, nhưng ngược lại cũng sẽ kìm hãm sự phát triển sản xuất kinh doanh
làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn thậm chí thua lỗ, phá sản.
30
- Môi trường pháp lý: Trong hoạt động kinh doanh, song song với hoạt động
mang tính kĩ thuật nghiệp vụ và các hoạt động mang tính pháp l như kí kết hợp
đồng kinh tế, đầu tư tài chính tín dụng ... Tính pháp l thể hiện các hoạt động kinh
doanh luôn tiến hành dựa trên các quy định pháp luật, hay nói cách khác bị giới hạn
trong khuôn khổ pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố pháp l là điều kiện đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay của các NHTM. Nhưng
cũng chính vì vậy, nếu môi trường pháp l chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ cũng sẽ
gây khó khăn, bất lợi cho các doanh nghiệp và Ngân hàng.
Môi trường kinh tế, môi trường pháp l tạo nên môi trường kinh doanh của
các doanh nghiệp, đồng thời tạo nên môi trường cho vay của các NHTM. Môi
trường cho vay có ảnh hưởng, tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động tín
dụng, nó sẽ góp phần làm hạn chế hoặc tăng thêm rủi ro trong các hoạt động cho
vay của các NHTM.
- Môi trường xã hội: Những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới luôn
có ảnh hưởng tới công việc kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như của các Ngân
hàng. Ngày nay, cùng với sự mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị giữa các
nước đời sống kinh tế thế giới cũng có nhiều biến đổi. Muốn phát triển kinh tế một
cách toàn diện cần thực hiện mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những thành tựu khoa
học kĩ thuật hiện đại của những nước phát triển, trao đổi, xuất nhập khẩu hàng hoá,
dịch vụ và đầu tư hoặc vay tiền của nước ngoài... Tất cả các hoạt động đó tạo nên mối
quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia. Những thay đổi về chính trị rất có thể
dẫn đến sự biến động cán cân thương mại quốc tế, tỷ giá hối đoái, giá các đồng tiền
làm biến động thị trường trong nước như giá cả nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ,
mức lãi suất thị trường, mức cung cầu tiền tệ... trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và người chịu tác động là các NHTM.
1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Để có mức độ rủi ro tín dụng hợp l trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại thì việc đo lường rủi ro tín dụng là rất cần thiết từ đó giúp các nhà
31
quản l có được biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, việc đo lường đó
phải mang tính chất thường xuyên, có phân tích đánh giá qua sự kết hợp của các số
liệu lịch sử. Các chỉ tiêu cơ bản để đo lường rủi ro tín dụng gồm:
1.2.6.1 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay
Thực tế, chúng ta thấy đối với các khoản vay trung và dài hạn do thời gian vay
dài nên rất khó trong việc lượng hoá rủi ro. Mặt khác doanh nghiệp khi đầu tư dài
hạn sẽ chịu sự biến động của lãi suất, tỷ giá và các yếu tố tác động của môi trường
kinh doanh.v.v nên việc lượng hoá và phòng chống rủi ro rất hạn chế. Vì vậy với
một Ngân hàng có tỷ trọng nợ trung và dài hạn càng lớn thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro
hơn so với các khoản cho vay ngắn hạn.
Nếu dư nợ cho vay tập trung quá vào một khách hàng, một ngành nghề, thành
phần kinh tế…sẽ khiến Ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro. Như chúng ta đã biết
bài học về phân tán rủi ro là không nên “bỏ trứng vào một giỏ”. Chính vì vậy, việc
đề ra giới hạn cho vay tối đa, cũng như dàn trải cho vay đa lĩnh vực, đa ngành
nghề, đa dạng loại hình khách hàng sẽ giúp Ngân hàng san sẻ rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
1.2.6.2 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Số dư nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5 (Theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro)
Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân hàng lúc này không
còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Điều này không
những ảnh hưởng đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến lợi nhuận kinh doanh cũng như uy tín của Ngân hàng.
1.2.6.3 Mức trích lập dự phòng rủi ro
Mức trích lập dự phòng rủi ro = Dự phòng chung + Dự phòng cụ thể
32
Tại thời điểm cuối năm, các Ngân hàng căn cứ vào việc đánh giá chất lượng
tín dụng hiện tại, dự đoán những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai như rủi ro về
thị trường, rủi ro về khách hàng… để đưa mức trích lập dự phòng rủi ro, bao gồm
Dự phòng chung và Dự phòng cụ thể.
Trong đó, Dự phòng chung được tính bằng 0.75% tổng dư nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 4. Còn Dự phòng cụ thể thì tùy theo nhóm nợ tín dụng mà Ngân hàng phải
trích lập từ 0 đến 100% giá trị từng khoản nợ (sau khi trừ giá trị tài sản đảm bảo đã
được định giá lại). Như vậy, nếu một Ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro
thì tỷ lệ trích lập dự phòng cũng sẽ càng cao. Thông thường, tỷ lệ này dao động
trong khoảng từ 0 đến 20%.
1.2.6.4 Chấm điểm tín d ng
Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và
hoạt động để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Điểm tín dụng thể
hiện ở một con số do Ngân hàng xác định dựa trên cơ sở phân tích thống kê của
chuyên viên tín dụng dựa trên việc ước lượng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
với sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ thông tin. Mỗi Ngân hàng khác nhau sẽ
có những tiêu chí chấm điểm tín dụng không giống nhau tuy nhiên chủ yếu việc
chấm điểm này dựa vào kết quả hoạt động tài chính của khách hàng trong quá khứ
để đưa ra nhận định.
1.3 K n ng ệ quản trị r ro t n d ng ột số Ngân ng trong và ngoài
n ớ v ọ n ng ệ vớ Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng
V ệt N – n n N T ừ T ên Hu
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước
Nhìn chung tất cả các Ngân hàng về cơ bản đều có phương thức quản trị tín
dụng cơ bản giống nhau tuy nhiên cũng có những cách thức quản trị riêng biệt vì nó
tùy thuộc vào các yếu tố như trình: trình độ năng lực, tính chất hoạt động, quan
điểm của các nhà lãnh đạo, năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên, trình độ
công nghệ.v.v. Sau đây là một số kinh nghiệm quản trị tín dụng của các Ngân hàng
trên thế giới
33
1.3.1.1 Mô hình quản trị t n d ng của Ngân hàng Techcombank (Việt Nam)
Cùng với việc kí kết hợp đồng hợp tác chiến lược với Ngân hàng HSBC,
Techcombank đã được đối phương giúp đỡ rất nhiều và chuyển đổi thành công mô
hình quản trị tín dụng của mình. Đây là một lợi thế rất lớn của Ngân hàng
Techcombank bởi l do HSBC có hoạt động quản trị rủi ro chuyên nghiệp và chuẩn
hóa. Để có thể đảm bảo việc cấp tín dụng an toàn và hiệu quả, HSBC đã áp dụng một
hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn mực cao nhất nhằm
giảm thiểu tối đa tổn thất cho Ngân hàng. HSBC luôn đảm bảo nguyên tắc tách bạch,
phân công chức năng rõ ràng giữa các bộ phận, tuân thủ phân công, độc lập trong quá
trình giải quyết và giám sát các khoản cấp tín dụng nhằm quản l độc lập.
Kế thừa những kinh nghiệm trên, Techcombank đã xây dựng hệ thống quản trị
tín dụng phù hợp với điều kiện riêng của mình. Cụ thể: tại Chi nhánh, chuyên viên
khách hàng chịu trách nhiệm là đầu mối bán hàng, tìm kiếm khách hàng, thu thập
hồ sơ, lập báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo chi nhánh và gửi toàn bộ hồ sơ lên
phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng.
Tại phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng, chuyên viên thẩm định tiếp nhận
hồ sơ vay vốn gửi lên từ chi nhánh, thực hiện công tác thẩm định: trên bề mặt hồ sơ,
gọi điện thoại kiểm tra thông tin khách hàng, trường hợp phát hiện có dấu hiệu
không phù hợp sẽ chuyển cho bộ phận kiểm tra thực tế để đến tận nơi thẩm định
khách hàng. Sau đó tìm kiếm thông tin từ dữ liệu Ngân hàng tra cứu CIC, chuyển
bộ phận định giá TSBĐ (nếu có) tại phòng định giá hội sở hay thuê định giá độc lập
bên ngoài… nếu khách hàng không đủ điều kiện vay sẽ ra thông báo từ chối trả lời
chi nhánh. Nếu khách hàng đủ điều kiện vay chuyên viên thẩm định sẽ đề xuất và
trình chuyên gia phê duyệt tín dụng. Trường hợp vượt mức ủy quyền sẽ trình
chuyên gia phê duyệt cấp cao hoặc Hội đồng tín dụng Trụ sở chính.
Tại trung tâm hỗ trợ kinh doanh: sau khi hồ sơ khách hàng được phê duyệt,
phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng sẽ thông báo cho chi nhánh và chuyển kết
quả phê duyệt cho trung tâm hỗ trợ kinh doanh. Cán bộ tại đây sẽ thực hiện k kết
34
hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, k hợp đồng thế chấp, đăng kí giao dịch bảo
đảm, nhập kho tài sản bảo đảm và giái ngân cho khách hàng.
Tại phòng quản l nợ: sau khi hoàn tất việc phát tiền vay cho khách hàng,
Phòng quản l nợ sẽ là bộ phận thường xuyên theo dõi tình hình trả nợ của khách
hàng. Nếu phát sinh nợ quá hạn sẽ gọi điện hoặc đến gặp khách hàng để thông báo
nhắc nợ, nếu khách hàng vẫn chây ỳ thì có thể phối hợp với chi nhánh để phối hợp
thu nợ hoặc phối hợp với bộ phận xử l nợ để xử l tài sản bảo đảm.
Tại phòng quản trị rủi ro tín dụng: định kỳ hàng tháng hoặc hàng quysẽ thực
hiện công tác kiểm tra đánh giá diễn biến dư nợ của toàn hệ thống Ngân hàng.
1.3.1.2 Kinh nghiệm quản trị t n d ng của Ngân hàng Citibank (Mỹ)
Để quản trị rủi ro tín dụng, Citibank đã có những biện pháp sau:
Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức
có liên quan đến quy trình tín dụng:
- Ban lãnh đạo: Đây là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank.
Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả Ngân hàng, đề ra
những mục tiêu chiến lược và các quy định chung sử dụng trong toàn Ngân hàng;
kiểm tra lại quyết định cấp tín dụng của các cán bộ tín dụng nếu thấy nghi ngờ có
khả năng gây ra thiệt hại về vật chất, hoặc ảnh hưởng tới uy tín của Ngân hàng.
- Ban hoạch định ch nh sách t n d ng: Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc
duy trì một hình thức quản trị rủi ro tín dụng hoàn chỉnh, có hiệu quả; tham gia vào
việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán những tổn thất tín dụng; thiết lập các chính
sách và các tiêu chuẩn tín dụng phù hợp với Luật, với quy định chung của Ngân hàng,
xem xét và chỉnh sửa chính sách tín dụng nếu xét thấy chúng có thể gây ra rủi ro bất
thường; xem xét trao quyền cấp tín dụng cho những cán bộ có đủ năng lực; lập các báo
cáo về đầu tư gián tiếp; tập trung đánh giá chất lượng các thông tin rủi ro, tiến trình xử
lý rủi ro đối với tất cả các trường hợp quá hạn mức tín dụng cho phép.
- Ban quản trị hạn mức t n d ng: Những người quản trị hạn mức tín dụng có
nhiệm vụ điều hành và phát triển các kế hoạch kinh doanh, xem xét và thông qua
các khoản tín dụng, chịu trách nhiệm về chất lượng của khoản tín dụng đó. Những
35
người quản trị hạn mức tín dụng còn có trách nhiệm phát triển chiến lược kinh
doanh, xét và duyệt cho vay các chương trình tín dụng, quản trị đầu tư gián tiếp và
kiểm tra chất lượng, sửa chữa các thiếu sót khi cần.
- Ban đánh giá rủi ro kinh doanh: Nhân viên của Ban này ít nhất phải có 10
năm làm việc về nghiệp vụ tín dụng và luân phiên nhau làm trong Ban theo yêu cầu
phát triển nghiệp vụ. Ban này thực hiện việc đánh giá tình hình kinh doanh của các
đơn vị và cung cấp thông tin rủi ro trong đầu tư gián tiếp; đánh giá độc lập về các
hoạt động tín dụng, về các chính sách, sự thi hành và các thủ tục trong quản trị tín
dụng, phối hợp hoạt động với giám sát viên và kiểm toán viên độc lập.
Thứ hai, Citibank thực hiện đánh giá độ tin cậy của người đi vay: việc đánh
giá độ tin cậy của người đi vay tập trung vào những điểm chủ yếu theo truyền thống
“T n d ng 5 chữ C” như sau:
- Character of management: Năng lực quản trị của người vay;
- Financial capacity of the venture: Năng lực tài chính của người vay;
- Collateral security: Thế chấp đảm bảo khoản vay;
- Condition of the industry: Lĩnh vực mà người vay hoạt động;
- Condition of terms: Các điều khoản và điều kiện tín dụng.
Thứ ba, Citibank có sự phân biệt giữa quyền cấp tín dụng và quyền phê duyệt:
- Quyền cấp tín dụng được ủy nhiệm cho cán bộ tín dụng dựa trên năng lực và
tư cách, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp, trình độ học vấn và đào tạo của nhân
viên, chứ không dựa vào chức vụ của cá nhân đó trong Ngân hàng.
- Quyền phê duyệt: Ở Citibank, việc cấp tín dụng không do một người quyết
định, mà được quyết định bởi 3 cán bộ tín dụng, những người chịu trách nhiệm về
cho vay và phải thông qua các chương trình tín dụng hay giao dịch tín dụng riêng lẻ.
Thứ tư, Citibank xây dựng mô hình tổ chức quản trị rủi ro theo mô hình tập
trung. Hoạt động quản trị rủi ro được tập trung tại Hội sở chính và chia thành 3 bộ
phận chức năng: Bộ phận tác nghiệp, bộ phận quản trị rủi ro, bộ phận quản trị nợ.
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d

Contenu connexe

Tendances

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Tendances (20)

Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 

Similaire à Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d

Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...HanaTiti
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similaire à Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d (20)

Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộcLuận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
 
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOTĐề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
Đề tài: Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Quận Gò Vấp, HOT
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOTĐề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
 
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOTLuận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Plus de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………./………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TẤT LÊ NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………./………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TẤT LÊ NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẶNG THỊ HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Thị Hà Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Họ viên Nguyễn Tất Lê Ngân
  • 4. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của Cô giáo hướng dẫn. Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Qu Thầy Cô ở Học viện hành chính quốc gia đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô giáo hướng dẫn – TS. Đặng Thị Hà, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Học viên Nguyễn Tất Lê Ngân
  • 5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các k hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình, biểu đồ MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1 1. T n ấp t t t u n v n ...................................................................1 2. T n n ng ên u ên qu n n t u n v n.....................................2 3. M v n ệ v u n v n................................................................3 4. Đố t ng v p v ng ên u u n v n ............................................3 5. P ng p p u n v p ng p p ng ên u u n v n.....................4 6. ng u n v t t ễn u n v n ......................................................5 7. K t ấu u n v n ........................................................................................5 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................................................6 1.1 Tổng qu n v Ngân ng t ng v r ro t n d ng trong o t ộng Ngân ng t ng ...............................................................................6 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại........................................................6 1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ..............................................7 1.1.3 oạt động t n d ng của Ngân hàng thương mại.......................................8 1.1.4 Rủi ro t n d ng.........................................................................................12 1.2 Quản trị r ro t n d ng ...............................................................................19 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro t n d ng ..........................................................19 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro t n d ng.................................................20 1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro t n d ng .....................................................22
  • 6. 1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro t n d ng ...........................................................23 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro t n d ng..................................28 1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro t n d ng.............................................................30 1.3 K n ng ệ quản trị r ro t n d ng ột số Ngân ng trong v ngo n ớ v ọ n ng ệ vớ Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu ........................32 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro t n d ng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước ..........................................................................................................................32 1.3.2 Bài học đối với hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế nói riêng ...........................................38 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................40 Chương 2: TH C TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................41 2.1 G ớ t ệu ung v Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt Nam – n n N T ừ T ên Hu .......................................................41 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế .............................41 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế...........................................................42 2.1.3 oạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên uế...........................................................45 2.2 T tr ng quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu trong g o n 2013 - 2015 ...........................................................................................................................51 2.2.1 ệ thống quản lý hoạt động t n d ng......................................................51 2.2.2 Ch nh sách t n d ng.................................................................................54 2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro t n d ng ...........................................................56
  • 7. 2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro t n d ng.............................................................62 2.3. Đ n g t tr ng quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu trong g o n 2013 - 2015 .......................................................................................75 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................75 2.3.2. ạn chế và nguyên nhân ........................................................................77 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................85 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ.................................................86 3.1 Địn ớng quản trị r ro t n d ng o Ngân ng t ng n ung v Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu n r êng..........................................................86 3.2 G ả p p o n t ện quản trị r ro t n d ng t Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu .........88 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro t n d ng để phòng ngừa rủi ro........................................................................................88 3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro ............................................97 3.3 K n ng ị......................................................................................................101 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................101 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................102 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cố phần Công thương Việt Nam ........................................................................................................................104 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................106 KẾT LUẬN.................................................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................108
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN CTCP DN DNTN : : : : Chi nhánh Công ty cổ phần Doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân KH : Khách hàng KHCN KHDN KTKSNB : : : Khách hàng cá nhân Khách hàng doanh nghiệp Kiểm tra kiểm soát nội bộ NHNN NHTM NHTMCPCTVN : : : Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam NQH TNHH : : Nợ quá hạn Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ : Tài sản bảo đảm VietinBank Nam Thừa Thiên Huế : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động huy động vốn............................................................................46 Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu dư nợ qua các năm.......................................................................48 Bảng 2.3: Cơ cấu tổng thu, chi và lợi nhuận...............................................................................50 Bảng 2.4 Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm..........................................................58 Bảng 2.5: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay...................................................................62 Bảng 2.6: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................................64 Bảng 2.7: Quy mô, cơ cấu dư nợ theo lĩnh vực cho vay............................................................66 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm............................................................................................68 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay............................................................................69 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế.......................................................................70 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế............................................................71 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay.........................................................71 Bảng 2.13: Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm............................................................73
  • 10. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỔ Hình 1.1 Các bộ phận của rủi ro tín dụng....................................................................................14 Hình 1.3. Thứ tự ưu tiên giải quyết rủi ro....................................................................................26 Hình 2.1. Mô hình tổ chức của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.........................................43 Hình 2.2 Hệ thống quản lý hoạt động tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế .........52 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn...............................................................................................46 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn vay...............................................................63 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế....................................................65 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay.......................................................67
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. T n ấp t t t u n v n Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt động truyền thống là nhận tiền gửi và cấp tín dụng. Các đối tượng khách hàng của Ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành nghề kinh doanh, đồng thời số lượng khách hàng có quan hệ với các Ngân hàng là rất lớn. Vì vậy, hoạt động của Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bên cạnh đó, việc kinh doanh của các Ngân hàng thương mại trong nước hầu như tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng hoạt động tín dụng trong nước lại chưa cao, việc quản trị rủi ro tín dụng còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn luôn nỗi lo lớn các nhà quản trị rủi ro. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tới hơn 80% thu nhập của các Ngân hàng trong nước và nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì thu nhập của các Ngân hàng sẽ sụt giảm đáng kể. Nếu điều này xảy ra thường xuyên với quy mô lớn sẽ làm giảm uy tín của Ngân hàng, thậm chí có thể đẩy Ngân hàng đến nguy cơ phá sản, đồng thời gây tác động tiêu cực đến toàn hệ thống Ngân hàng trong nước. Thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam thời gian qua cũng đã bộc lộ những yếu kém, rất nhiều Ngân hàng thương mại trong nước đã phải gánh chịu hậu quả lớn do rủi ro tín dụng gây ra. Dù là từ nguyên nhân chủ quan hay khách quan thì việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất cần thiết nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và bền vững đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng. Ttrong quá trình hoạt động, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế (VietinBank Nam Thừa Thiên Huế) luôn quan tâm đến công tác quản trị rủi ro tín dụng. Vì vậy trong giai đoạn 2013-2015 tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của chi nhánh luôn thấp hơn 1%. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn của
  • 12. 2 Ngân hàng có xu hướng tăng dần từ năm 2013 trở đi. Đây là một dấu hiệu cho thấy rủi ro tín dụng có xu hướng gia tăng. Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro t n d ng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên uế ”. 2. T n n ng ên u ên qu n n t u n v n Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng sau: - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Trần Nhật Huân – Học viên Học viện hành chính; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bình Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng – Học viên trường Đại học Đà Nẵng; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế” của tác giả Lê Hoàng Anh – Học viên Học viện hành chính. Các đề tài nêu trên nhìn chung đề cập đến cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng, quy trình quản trị rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá chất lượng tín dụng, chỉ ra những điểm mạnh, điểm hạn chế trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng trong những năm gần đây. Từ đó đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng và đưa ra các kiến nghị nhằm hạn chế các tổn thất xảy ra. Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng Ngân hàng khác nhau, trên các địa bàn khác nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề tài trên.
  • 13. 3 3. M v n ệ v u n v n 3.1 Mục đích Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại; thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng; Từ đó, đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 3.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ đề tài nghiên cứu này nhằm: - Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế; qua đó đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. - Đánh giá những thành tựu và hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế. 4. Đố t ng v p v ng ên u u n v n 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại; - Công tác quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế; - Những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế; - Về mặt không gian: Nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
  • 14. 4 - Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2013-2015; Các giải pháp đưa ra trong giai đoạn từ năm 2016 trở đi. 5. P ng p p u n v p ng p p ng ên u u n v n 5.1 Phương pháp luận Đề tài sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên và biện chứng duy vật lịch sử. Khi sử dụng phương pháp luận này sẽ cho phép trong nghiên cứu đứng trên quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể đồng thời vận dụng các nguyên l của phép biện chứng về mối quan hệ phổ biến và vận động. Điều này giúp cho việc xác định, phân loại nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và những mối liên hệ của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng, từ đó đưa ra các đánh giá và nhận xét khách quan phù hợp với thực tế. 5.2 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở l luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung l thuyết cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp quy về Ngân hàng và các hoạt động của Ngân hàng, các tài liệu của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này. + Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp sơ cấp: sao chép các tài liệu, số liệu do Ngân hàng cung cấp. Phương pháp thứ cấp: sàng lọc phân tích đánh giá số liệu. +Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng và phương pháp phân tích chỉ số để phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
  • 15. 5 6. ng u n v t t ễn u n v n 6.1 Ý nghĩa lý luận Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề l luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản l của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng trong tương lai, góp phần đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 7. K t ấu u n v n Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro t n d ng của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro t n d ng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên uế; Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro t n d ng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên uế.
  • 16. 6 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng qu n v Ngân ng t ng v r ro t n d ng trong o t ộng Ngân ng t ng 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Định nghĩa Ngân hàng thương mại và tổ chức t n d ng theo Luật các tổ chức t n d ng năm 2010: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động Ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động Ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
  • 17. 7 của KH. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng khác. 1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Theo Luật các tổ chức tín dụng, các hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm:  oạt động huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác; - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD hoạt động tại nước ngoài; - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.  oạt động cấp t n d ng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng dự phòng...Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.  oạt động dịch v thanh toán và ngân quỹ: Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: - Cung cấp các phương tiện thanh toán; - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ; - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép; - Thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng;
  • 18. 8 - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng trong nước; - Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.  Các hoạt động khác: Ngoài các hoạt động truyền thống trên, NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ; Kinh doanh ngoại hối; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; Tư vấn tài chính; Bảo quản vật qu giá: cho thuê két sắt, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.1.3 oạt động tín dụng của Ng n h ng thương mại 1.1.3.1 Khái niệm về t n d ng “Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn. Theo từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia, tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa thì tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Tín dụng có thể được xem là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nó thể hiện ở ba nội dung: sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; sự chuyển giao này mang tính tạm thời và khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
  • 19. 9 Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.3.2 Các hoạt động t n d ng của Ngân hàng thương mại Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt động đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM. 1.1.3.3 Phân loại t n d ng Tín dụng Ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau theo những tiêu thức phân loại khác nhau:  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại: + Tín d ng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Đặc điểm: đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
  • 20. 10 + Tín d ng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. + Tín d ng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.  Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay + Tín d ng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh. + Tín d ng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.  Căn cứ vào đối tượng tín dụng + Tín d ng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu. + Tín d ng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.  Căn cứ vào mức độ bảo đảm + Tín d ng có bảo đảm: là hình thức tín dụng có TSBĐ hoặc người bảo lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay. + Tín d ng không có bảo đảm: là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của KH.  Căn cứ vào mức độ rủi ro Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị Ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
  • 21. 11 + Tín d ng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu hồi vốn cao. + Tín d ng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn và KH có kế hoạch khắc phục tốt, TSBĐ có giá trị lớn. + Tín d ng quá hạn khó thu hồi: là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ kém, TSBĐ bị giảm giá hoặc mất giá… Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng căn cứ vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu. 1.1.3.4 Vai trò của hoạt động t n d ng  Đối với nền kinh tế Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng Ngân hàng là luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có Ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Do đó, kênh luân chuyển vốn qua Ngân hàng có nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp l . Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng Ngân hàng, Nhà nước có thể truyền tải vốn tài trợ đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ.  Đối với doanh nghiệp Hoạt động tín dụng Ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng Ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản
  • 22. 12 xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn Ngân hàng. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu và trái phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ Ngân hàng càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có thể đẩy mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Vì thế hoạt động tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.  Đối với Ngân hàng Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng, nó thường chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của Ngân hàng. Do đó, việc thực hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho Ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho Ngân hàng giới thiệu, quảng sản phẩm dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu của Ngân hàng trên thị trường. 1.1.4 Rủi ro tín dụng 1.1.4.1 Định nghĩa về rủi ro t n d ng Để tìm hiểu về rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng trước hết cần tìm hiểu thế nào là rủi ro ? Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro: Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Theo Allan Willet(1951), rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi.
  • 23. 13 Theo Nguyễn Hải Sản (1996), rủi ro thường được định nghĩa là xác suất có thể xảy ra một thiệt hại. Nó là sự may rủi về một hậu quả không có lợi hay là sự tiến triển dẫn tới kết quả gây ra một thiệt hại kinh tế đối với cá nhân hoặc một công ty. Các định nghĩa đó đều có điểm chung là đề cập đến hai vấn đề: - Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc. - Một khả năng xấu: một biến cố không mong muốn. Tuy nhiên, không phải một sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào đó có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “ Nếu Ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Như vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động Ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng: Theo A.Saunder và H.Lange, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi Ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng. Như vậy, khi Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì Ngân hàng có thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi của khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi thu hồi vốn về lúc này Ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành hay không. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó.
  • 24. 14 1.1.4.2 Các bộ phận của rủi ro t n d ng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm: + Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của Ngân hàng). + Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm… + Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay. - Rủi ro danh m c: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản l danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận + Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay. + Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến đến việc kém đa dạng hóa cho vay như cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa l nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. H n 1.1 C ộ p n r ro t n d ng (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009) Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro xét duyệt Rủi ro kiểm soát Rủi ro cá biệt Rủi ro tập trung cho vay Rủi ro bảo đảm
  • 25. 15 1.1.4.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro t n d ng Kinh doanh Ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh khác luôn luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro rất quan trọng, trên cơ sở đó mà Ngân hàng đưa ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả và giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau:  Nguyên nhân khách quan Chính sách kinh tế của Nhà nước (như chính sách về tỷ giá, về lãi suất…) phải thay đổi cho phù hợp với những biến động về kinh tế, chính trị trên thế giới vì nếu nền kinh tế có biến động mà Nhà nước không có những chính sách điều hành đúng đắn và kịp thời nhằm can thiệp vào nền kinh tế thì tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến khả năng trả nợ lãi và gốc cho Ngân hàng bị hạn chế và nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng là cao. Mặc dù luật các TCTD và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định việc TCTD có quyền xử l TSBĐ của KH khi KH không trả nợ vay nhưng vẫn còn nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện. Thực tiễn cho thấy TCTD không có chức năng trực tiếp cưỡng chế mà phải thông qua Tòa án xử l , thời gian chờ Tòa án thụ l hồ sơ là cả một quá trình và việc tiến hành phát mãi, xử l TSBĐ vẫn còn nhiều vấn đề gây ra sự chậm trễ trong việc thu hồi nợ vay. Đối với hầu hết các Ngân hàng khi có rủi ro tín dụng xảy ra sẽ tiến hành thu hồi nợ bằng nhiều biện pháp và TSBĐ là nguồn thu nợ hữu hiệu nhất đối với các TCTD. Những khủng hoảng về kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị trường, tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nguyên nhân dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay cho Ngân hàng và rủi ro tín dụng xảy ra. Bên cạnh đó thiên tai, những thay đổi bất thường về thời tiết, tác động xấu đến điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. Bởi vì, khi doanh nghiệp bị khó khăn do ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết…dẫn đến khả năng trả nợ của KH bị hạn chế và nguy cơ mất vốn của Ngân hàng là tương đối cao.
  • 26. 16  Nguyên nhân chủ quan - Từ phía khách hàng vay vốn: + Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh do trình độ và khả năng quản l còn yếu kém. Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của thị trường. + Khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích: Ngân hàng cấp tín dụng cho KH trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế khi nhận được tiền vay, một số KH không sử dụng đúng mục đích như phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào các mục đích khác nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. + Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính: Phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo để theo dõi tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo còn lại là để giải trình cho Ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Hầu hết các số liệu trong báo cáo cung cấp cho Ngân hàng không còn tính trung thực, họ đưa ra những thông tin sai lệch nhằm đảm bảo các điều kiện để được Ngân hàng cấp tín dụng. Vì vậy, khi nhân viên Ngân hàng phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh dựa trên số liệu do các doanh nghiệp này cung cấp thì sẽ không chính xác. - Từ phía Ngân hàng: + Chính sách tín dụng của Ngân hàng không phù hợp với tình hình thực tế: Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp l , Ngân hàng không thực hiện việc phân tán rủi ro mà tập trung cho vay đối với một số nhóm KH, một số ngành nghề nhất định. Việc cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó dẫn đến rủi ro rất cao cho Ngân hàng khi nhóm KH đó gặp khó khăn hoặc ngành nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động không còn hấp dẫn với thị trường. + Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên Ngân hàng còn hạn chế: Trình độ, năng lực chuyên môn của một số nhân viên làm công tác tín dụng
  • 27. 17 còn hạn chế nên đã làm ảnh hưởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của KH. Từ đó, không phân tích được các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác, không phát hiện ra được những số liệu không phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp, không am hiểu về thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp l . + Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng chưa được chú trọng: Bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra và giám sát các khoản vay nhằm kịp thời phát hiện ra những sai sót và những vấn đề bất hợp l có thể sẽ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng để có những giải pháp xử l kịp thời, hạn chế rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, trên thực tế công việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Ngân hàng hầu như chỉ tồn tại dưới dạng hình thức, chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ cần phải được xem như một công cụ hữu hiệu trong vấn đề phát hiện, phòng ngừa rủi ro tín dụng. + Thiếu giám sát và quản l sau khi cho vay: Các Ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà không chú trọng trong quá trình kiểm tra, giám sát vốn sau khi cho vay. Khi Ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được theo dõi và giám sát việc sử dụng vốn vay nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích với phương án vay ban đầu. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần là do yếu tố tâm l sợ gây phiền hà cho KH, một phần do hệ thống thông tin quản l phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu. + Đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên Ngân hàng: Lĩnh vực tín dụng Ngân hàng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, nhân viên Ngân hàng rất dễ bị cám dỗ bởi những cái lợi trước mắt mà người vay đem đến và sẽ cực kỳ nguy hiểm khi cán bộ Ngân hàng bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, bất chấp pháp luật, cố tình không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp l cần thiết, không đảm bảo các nguyên tắc cần thiết của TSBĐ… Thực tế, đã có nhiều trường hợp xảy ra do nhân viên Ngân
  • 28. 18 hàng tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ lên quá cao so với giá trị trên thị trường để rút tiền Ngân hàng nhằm mục đích trục lợi cá nhân. + Rủi ro từ việc nhận tài sản bảo đảm không đúng quy định: Rủi ro có thể xảy ra rất lớn khi Ngân hàng nhận TSBĐ mà không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp l cần thiết theo quy định (như công chứng tài sản, đăng k giao dịch bảo đảm tài sản, mua bảo hiểm vật chất cho các TSBĐ…); Ngân hàng không tuân thủ quy định hiện hành về định giá TSBĐ nên đã định giá TSBĐ quá cao so với giá trị thực tế. Điều này sẽ đem lại rủi ro cao khi xử l TSBĐ để thu hồi nợ. Tóm lại, trên thực tế rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan. Do vậy, bên cạnh việc đánh giá, nhận định các yếu tố kinh tế vĩ mô, các NHTM cần phải có những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ngay từ khi bắt đầu đi thẩm định, kiểm tra tình thực tế để xem xét cho vay và khi cho vay xong thì trong suốt quá trình thu nợ Ngân hàng cũng cần phải quan tâm theo dõi hoạt động kinh doanh của KH một cách chặt chẽ, phải có những biện pháp cụ thể để tránh gặp phải những rủi ro có thể phát sinh do các nguyên nhân trên gây ra. 1.1.4.4 ậu quả của rủi ro t n d ng  Đối với Ngân hàng - Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các Ngân hàng thương mại Thường thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu là từ nguồn thu nhập của hoạt động tín dụng, do đó rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn thất về vốn, thu nhập cho các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong những nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các Ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Một khi Ngân hàng chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì Ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh cũng như lợi nhuận của Ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Chính vì vậy các NHTM cần phải chú trọng hơn nữa đến quản trị rủi ro tín dụng để có những giải pháp cụ thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra.
  • 29. 19 - Rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh, quản lý chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Tình hình kinh tế ngày càng có nhiều biến động, thị trường tài chính, tiền tệ và Ngân hàng cũng diễn biến phức tạp hơn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là rủi ro tín dụng. Mặc dù, trước khi cho vay nhân viên Ngân hàng đã tìm hiểu thị trường và dự đoán những rủi ro có thể xảy ra nhưng sự tiên liệu, phát hiện rủi ro tiềm ẩn và ứng phó của nhân viên Ngân hàng là có giới hạn. Trên thực tế rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân, có thể do nguyên nhân khách quan, chủ quan hay do bất khả kháng…Vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng phải được xem là một nhiệm vụ chủ đạo và là thước đo năng lực kinh doanh của các NHTM để ngăn ngừa và hạn chế tối đa những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.  Đối với doanh nghiệp Khi Ngân hàng đối mặt với rủi ro tín dụng nếu không thể khắc phục có thể dẫn đến phá sản, khi đó các doanh nghiệp làm ăn tốt sẽ không thể tiếp tục vay vốn tài trợ cho các hoạt động của mình. Thiếu vốn làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị đình trệ. Điều này sẽ dẫn đến giảm sản lượng, công nhân thất nghiệp kéo theo toàn bộ nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm và làm cho xã hội mất ổn định. 1.2 Quản trị r ro t n d ng 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Thực tế mọi đơn vị và doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đều đối mặt với rủi ro và hoạt động Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng rất khó khắc phục vì vậy vấn đề quản trị rủi ro luôn được Ngân hàng quan tâm. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản l tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình Ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản l để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
  • 30. 20 của khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn. Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, có thể diễn giải khái niệm: Quản trị rủi ro t n d ng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp t n d ng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng  Mức độ rủi ro trong hoạt động tín d ng ngày càng gia tăng Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng không chỉ xuất phát từ tính chất phức tạp và nguy cơ rất lớn của rủi ro tín dụng mà còn do xu hướng kinh doanh của ngân hàng ngày nay càng trở nên rủi ro hơn. Theo nghiên cứu của các chuyên gia, trong giai đoạn từ 1970 đến 1995, trên thế giới trung bình một năm có một cuộc khủng hoảng ngân hàng; thì trong giai đoạn 1980 đến 1995, tỉ lệ này là 1,44. Một số nguyên nhân chủ yếu làm cho mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng gia tăng bao gồm: Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, quy luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại cho ngân hàng Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới.Trong lĩnh vực tín dụng các sản phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ, vượt xa so với sản phẩm tín
  • 31. 21 dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ như thẻ tín dụng, cho vay cá thể… luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp lực của cạnh tranh thì việc mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm cũng như phạm vi của hoạt động tín dụng mang nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng như rủi ro tín dụng càng đòi hỏi quản trị rủi ro tín dụng phải được chú trọng nâng cấp tương xứng. Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng là một công việc tối quan trọng.  Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công c tạo ra giá trị của ngân hàng thương mại Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng sàng lọc được những KH có năng lực pháp l tốt, năng lực tài chính mạnh, có tiềm năng phát triển… nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của Ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong quá trình cạnh tranh.  Rủi ro tín d ng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng Sự đổ vỡ hàng loạt quỹ tín dụng tại Việt Nam trong những năm 1989 – 1990 do chất lượng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi được. Những năm 1999- 2000, cũng từ nguyên nhân này NHNN đã đặt một số ngân hàng vào tình trạng giám sát đặc biệt, những vụ án lớn và việc xử l một khối lượng hàng ngàn tỷ đồng nợ tồn đọng của các ngân hàng từ năm 2000 về trước đều bắt nguồn từ những khoản cho vay khó đòi. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 bắt nguồn từ Đông Nam Á đã làm cho nhiều ngân hàng ở châu Á bị mất hàng tỷ đô la Mỹ, bị phá sản, hoặc buộc phải sáp nhập, trong đó nguyên nhân quan trọng nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng tăng cao. Thời điểm trước cuộc khủng hoảng, tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng Thái Lan là 13%, Indonesia 13%, Phillipine 14%, Malaysia 10%. Năm 2008 xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế Mỹ bắt nguồn từ làn sóng cho
  • 32. 22 vay thế chấp nhà đất rủi ro cao đã minh chứng rất rõ căn nguyên cơ bản tạo ra ở vấn đề của ngân hàng là rủi ro tín dụng. Vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn luôn là vấn đề sống còn của ngân hàng thương mại. 1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình quản trị rủi ro tín dụng phổ biến được áp dụng. Đó là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán với những ưu, nhược điểm đặc trưng. 1.2.3.1 Mô hình quản trị rủi ro t n d ng tập trung Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó còn thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản l gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị rủi ro tín dụng được tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này thích hợp với ngân hàng quy mô lớn. Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng l thuyết với thực tiễn. 1.2.3.2 Mô hình quản trị rủi ro t n d ng phân tán Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay. Khác với mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung, cơ cấu tổ chức của mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán gọn nhẹ, đơn giản hơn. Do đó, hồ sơ được giải
  • 33. 23 quyết nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Với những đặc điểm này mà mô hình phân tán hoàn toàn phù hợp với ngân hàng có quy mô nhỏ. Mô hình phân tán cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu; việc quản l hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản l gián tiếp thông qua chính sách tín dụng. So sánh hai mô hình trên, đồng thời xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo của ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về pháp l , thị trường, công nghệ, con người, mô hình mà các NHTM nên áp dụng là mô hình quản trị rủi ro tập trung. 1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Cũng như quy trình quản trị rủi ro nói chung, việc quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện bao gồm 4 bước cơ bản: Nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, đánh giá rủi ro và xử l rủi ro. H n 1.1 Quy trình quản trị r ro t n d ng (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009) Các yếu tố đầu vào Động não Bảng câu hỏi Phiếu điều tra Dữ liệu quá khứ Ý kiến chuyên gia Xác suất xảy ra Mức độ nghiêm trọng Sắp xếp thứ tự ưu tiêni Nhận diện RR ro roro Phân tích rủi ro Đánh giá rủi ro Xử lý rủi ro Chấp nhận San sẻ Chuyển giao Tránh né
  • 34. 24 1.2.4.1 Nhận diện rủi ro t n d ng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định các mối đe dọa mà Ngân hàng phải đối mặt đối với việc cấp tín dụng hay nói cách khác đó chính là quá trình tìm kiếm thông tin để trả lời cho được câu hỏi khi nào, ở đâu, tại sao và làm thế nào mà những rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng đã cấp. Để trả lời được các câu hỏi này, đòi hỏi các cán bộ tín dụng phải thu thập thông tin liên quan đến khách hàng và môi trường kinh doanh, cần đặt hoạt động kinh doanh của khách hàng và dự án trong mối quan hệ tương tác với cộng đồng và môi trường để có thể xác định được những mối đe dọa đối với doanh nghiệp hay dự án và gián tiếp ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng. Việc xác định rủi ro là tiền đề để phân tích và đánh giá rủi ro đối với việc cấp tín dụng của Ngân hàng và đồng thời cung cấp thông tin giúp cho cán bộ tín dụng có thể đưa ra cách lựa chọn xử l rủi ro. Một hệ thống quản trị rủi ro có hiệu lực, hiệu quả phải là hệ thống có khả năng nhận biết toàn diện và đầy đủ các rủi ro hiện hữu trong tín dụng. Để nắm được tình hình rủi ro tín dụng của danh mục tín dụng, Ngân hàng cần xác định rõ l do rủi ro tín dụng là gì? Do đánh giá tín dụng chưa tốt? Do sự thoái trào trong kinh doanh? Do gian lận? Do chất lượng tài sản thế chấp kém? Do cho vay tập trung không đúng thị trường?... Việc nhận diện rủi ro tín dụng là một hoạt động xuyên suốt trong quá trình thẩm định và đóng vai trò quan trọng bởi nó là tiền đề giúp cho Ngân hàng có thể đưa ra quyết định có nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay không. Các phương pháp sử dụng để nhận diện rủi ro bao gồm:dựa vào khả năng bản thân cán bộ tín dụng, sử dụng bảng hỏi, sử dụng dữ kiện trong quá khứ, tham khảo kiến chuyên gia. Thông tin giúp cho Ngân hàng có thể nhận diện rủi ro tín dụng là các thông tin về môi trường vi mô, vĩ mô, các thông tin về hoạt động ngành. Nói tóm lại tất cả các thông tin có ảnh hưởng đến doanh nghiệp và dự án mà Ngân hàng có thể thực hiện cấp tín dụng sẽ được Ngân hàng thu thập để phục vụ cho việc nhận diện rủi ro này. Trong quá trình nhận diện đòi hỏi tư duy và kinh nghiệm của các cán bộ, nó cũng phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy và chính xác của thông tin thu thập được.
  • 35. 25 1.2.4.2 Phân tích rủi ro t n d ng Phân tích rủi ro tín dụng liên quan đến việc xem xét các nguồn gốc rủi ro, hậu quả của rủi ro đối với hoạt động của doanh nghiệp và qua đó ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Các yếu tố rủi ro trong bước nhận diện sẽ được xác định về hậu quả và khả năng có thể xảy ra trong bước phân tích rủi ro. Mục đích của bước này là giúp cho toàn bộ bộ máy quản trị rủi ro hiểu chính xác và nhất quán nguy cơ rủi ro đã xác định, phân tích nguyên nhân và lượng hóa mức độ rủi ro có thể xảy ra đối với Ngân hàng. Như vậy, dựa trên quá trình phân tích rủi ro Ngân hàng sẽ phải tính toán đến khả năng xảy ra những nguy cơ đối với Ngân hàng và đánh giá tác động hay hiệu quả của nó. Tác động của rủi ro được lượng hóa bằng cách lấy chi phí phát sinh xảy ra sự kiện nhân với xác suất sự kiện đó. Quy trình chung của việc phân tích rủi ro là: - Nhận dạng các hiểm họa và tổn thất tiềm năng có thể xảy ra đối với các khoản cấp tín dụng - Nhận dạng rủi ro và xếp hạng mức độ nghiêm trọng của các rủi ro. - Nhận dạng nguyên nhân và xếp hạng khả năng xảy ra. Sau khi hoàn thành các việc này, có thể lập ma trận rủi ro như sau để xác định mức độ rủi ro của khoản vay. Mức độ rủi ro = Khả năng xảy ra rủi ro * Mức độ nghiêm trọng Khả năng xảy ra Mức độ nghiêm trọng Rất khó xảy ra Hiếm khi Thỉnh thoảng Có thể xảy ra Thường xuyên Không đáng kể 1 2 3 4 5 Ít 2 4 6 8 10 Nhiều 3 6 9 12 15 Nghiêm trọng 4 8 12 16 20 Thảm khốc 5 10 15 20 25 1-3 : Rủi ro rất thấp. 4-6 : Rủi ro thấp. 8-10 : Rủi ro trung bình. 12-25 : Rủi ro cao. (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
  • 36. 26 1.2.4.3 Đánh giá rủi ro t n d ng Đánh giá rủi ro là sử dụng những hiểu biết về nguy cơ rủi ro tín dụng có thể xảy ra trên cơ sở phân tích và ra các quyết định về các hành động trong tương lai. Việc đưa ra các quyết định phụ thuộc vào khả năng chịu đựng rủi ro của Ngân hàng trước những tổn thất có thể xảy ra. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ phân tích và nhận định của cán bộ tín dụng về sự không chắc chắn của những rủi ro mà có thể quyết định thực hiện phân tích thêm để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Mục đích của khâu này là giúp bộ máy quản trị rủi ro nắm được tình trạng rủi ro của Ngân hàng diễn biến theo thời gian như thế nào? Chúng ta thấy rằng nguồn lực Ngân hàng thì có hạn trong khi số lượng các rủi ro tiềm ẩn là rất lớn. Do đó sau khi đã lập được danh sách các rủi ro tín dụng tiềm ẩn và khả năng xảy ra các rủi ro, Ngân hàng sẽ xếp hạng rủi ro theo mức độ ưu tiên ứng phó. Để thực hiện việc xếp hạng rủi ro, Ngân hàng thông thường sẽ cho điểm đối với từng rủi ro cả về xác suất và mức độ ảnh hưởng của rủi ro. Việc đánh giá rủi ro phụ thuộc vào các rủi ro tương tự đã xảy ra trong quá khứ hoặc kinh nghiệm về quản trị rủi ro của Ngân hàng trong quá trình tồn tại và hoạt động tín dụng của mình để đưa ra hướng giải quyết. Khả Năng xảy ra Thường xuyên Rất khó xảy ra Hành động nếu hiệu quả về chi phí Hành động ngay Không cần hành động Yêu cầu hành động Không đáng kể Thảm khốc Mức độ nghiêm trọng H n 1.2. T t u t ên g ả quy t r ro (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp v Ngân hàng thương mại, 2009)
  • 37. 27 1.2.4.4 Xử lý rủi ro Sau khi xác định được tất cả những tổn thất nếu như rủi ro xảy ra, tùy vào khả năng chịu đựng mà mỗi Ngân hàng sẽ đưa ra cách xử l cho phù hợp. Có những cách xử l sau: có thể là tránh né rủi ro, chuyển giao, san sẻ rủi ro cho bên thứ ba hoặc chấp nhận rủi ro trong điều kiện cho phép.  Chấp nhận rủi ro: tức Ngân hàng đồng ý thực hiện cấp tín dụng và sẽ đưa ra những biện pháp quản l để hạn chế rủi ro tín dụng như: - Xác định các mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng: - Phân tích và thẩm định tín dụng. - Xếp hạng tín dụng. - Chấm điểm tín dụng. - Bảo đảm tín dụng. - Lập quỹ dự phòng tín dụng  San sẻ rủi ro cho bên thứ 3: Tức Ngân hàng với khả năng chịu đựng rủi ro có hạn sẽ liên kết với Ngân hàng khác thực hiện đồng tài trợ cho khoản vay. Hoặc trong trường hợp Ngân hàng thực hiện cho vay nhưng e ngại trong trường hợp rủi ro xảy ra sẽ dẫn đến thiệt hại lớn cho Ngân hàng thì lúc đó Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp thực hiện mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay. Điều này đặc biệt phổ biến ở cho vay các dự án mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay, chẳng hạn như mua bảo hiểm cho tuabin đối với các dự án nhà máy thủy điện…  Chuyển giao rủi ro: trong trường hợp khoản vay có rủi ro quá cao vượt khả năng chịu đựng của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chuyển rủi ro cho các chủ thể khác bằng cách bán khoản cho vay này cho các Ngân hàng lớn khác hoặc một trung gian tài chính khác để hưởng hoa hồng phí.  Tránh né rủi ro: tức là Ngân hàng từ chối cấp tín dụng cho khách hàng nếu xét thấy rủi ro tín dụng có thể quá lớn và vượt khả năng chịu đựng của Ngân hàng
  • 38. 28 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng  Các nhân tố bên trong - Cơ sở dữ liệu: là nguồn thông tin qu giá tạo điều kiện thuận lợi cho NH trong việc thiết lập các hệ thống xếp hạng tín dụng của KH. Nếu luồng thông tin đầu vào tốt, chuẩn xác thì các quyết định đưa ra không bị sai lầm, chất lượng tín dụng được cải thiện, hiệu quả công tác quản trị rủi ro được nâng cao giúp NH tránh được sự lựa chọn đối nghịch. Bởi thực chất hoạt động tín dụng của NH là hoạt động sản xuất thông tin để có đầu ra là những quyết định cho vay đúng đắn. Tuy nhiên, việc thu thập cơ sở dữ liệu là một công việc không dễ dàng và đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Để có được cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác thẩm định, xếp hạng đòi hỏi thông tin phải được thu thập, xữ l và lưu trữ trong thời gian dài một cách khoa học, logic để dễ dàng trong việc tra cứu, sử dụng. Chính vì vậy mà không phải NH nào cũng có được cơ sở dữ liệu tốt đáp ứng được yêu cầu của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng. - Con người: Với vai trò là người thực hiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng, con người là chủ thể quyết định mọi sự việc liên quan đến hoạt động của công tác này. Một cơ sở dữ liệu tốt, một mô hình đo lường có tính chính xác cao hay một chính sách tín dụng đúng đắn… nhưng nếu người quản l , người cán bộ tín dụng không có năng lực, không có đạo đức thì rủi ro vẫn có thể xảy ra phụ thuộc vào chủ quan của con người. Vì thế nhân tố con người là yếu tố quan trọng, đòi hỏi phải được quan tâm, tạo điều kiện để nhân tố này phát huy tốt nhất vai trò của mình trong công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. - Công tác quản l , tổ chức, kiểm soát nội bộ: Một nhân tố không kém phần quan trọng trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng của một Ngân hàng chính là công tác quản l và tổ chức. Nó có thể có tác dụng thúc đẩy, hỗ trợ hoặc hạn chế, gây trở ngại cho khả năng chủ động phòng ngừa và xử l rủi ro tín dụng. Hay nói một cách khác, công tác quản l và tổ chức có ảnh hưởng lớn đến năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Nếu công tác quản l và tổ chức được tiến hành chặt chẽ, khoa học; các phòng ban chức năng có mối quan hệ chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động thì hoạt
  • 39. 29 động tín dụng sẽ diễn ra một cách lành mạnh, hiệu quả; đồng thời cũng tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử l các khoản tín dụng có dấu hiệu rủi ro. Bên cạnh đó, công tác kiểm soát nội bộ cũng hướng cho các cán bộ điều hành công việc theo đúng cơ chế, quy chế và đúng pháp luật, nắm rõ được thông tin về những khoản vay, tránh tình trạng KH sử dụng vốn sai mục đích. Việc kiểm soát nội bộ nếu được thực hiện tốt và thường xuyên sẽ giúp cho NH kịp thời phát hiện và có những biện pháp khắc phục những khoản tín dụng có vấn đề. - Nguồn lực tài chính của Ngân hàng: Mọi tổ chức đều cần một nguồn lực tài chính đủ mạnh để có thể tiến hành tốt các hoạt động của mình. Với NHTM, nguồn lực tài chính cho phép NH đảm bảo hoạt động thanh toán luôn trong tình trạng ổn định, kiểm soát được. Bên cạnh đó, để có được cơ sở dữ liệu tốt thì quá trình thu thập, xử l thông tin là một công việc đòi hỏi nhiều công sức và tiền của mà không phải NH nào cũng có thể đáp ứng được, đồng thời việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, các mô hình đo lường… vào hoạt động đòi hỏi NH phải có nguồn lực tài chính to lớn để có thể đáp ứng nhu cầu.  Các nhân tố bên ngoài: - Môi trường kinh tế: Trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đóng vai trò quyết định đối với hoạt động của nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng của các NHTM nói riêng. Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ bao gồm các chính sách về kinh tế, tài chính tiền tệ, kinh tế đối ngoại ... Chỉ cần Chính phủ thay đổi một trong các chính sách trên, lập tức sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và người chịu tác động trực tiếp là NHTM và hoạt động kinh doanh của NH khác nhau luôn gắn bó mật thiết với hoạt động của các doanh nghiệp. Chính vì vậy nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ đúng đắn phù hợp với thực tiễn thì nó sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, nhưng ngược lại cũng sẽ kìm hãm sự phát triển sản xuất kinh doanh làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn thậm chí thua lỗ, phá sản.
  • 40. 30 - Môi trường pháp lý: Trong hoạt động kinh doanh, song song với hoạt động mang tính kĩ thuật nghiệp vụ và các hoạt động mang tính pháp l như kí kết hợp đồng kinh tế, đầu tư tài chính tín dụng ... Tính pháp l thể hiện các hoạt động kinh doanh luôn tiến hành dựa trên các quy định pháp luật, hay nói cách khác bị giới hạn trong khuôn khổ pháp luật. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các yếu tố pháp l là điều kiện đảm bảo cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay của các NHTM. Nhưng cũng chính vì vậy, nếu môi trường pháp l chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ cũng sẽ gây khó khăn, bất lợi cho các doanh nghiệp và Ngân hàng. Môi trường kinh tế, môi trường pháp l tạo nên môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời tạo nên môi trường cho vay của các NHTM. Môi trường cho vay có ảnh hưởng, tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động tín dụng, nó sẽ góp phần làm hạn chế hoặc tăng thêm rủi ro trong các hoạt động cho vay của các NHTM. - Môi trường xã hội: Những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới luôn có ảnh hưởng tới công việc kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như của các Ngân hàng. Ngày nay, cùng với sự mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị giữa các nước đời sống kinh tế thế giới cũng có nhiều biến đổi. Muốn phát triển kinh tế một cách toàn diện cần thực hiện mở cửa nền kinh tế để tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của những nước phát triển, trao đổi, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và đầu tư hoặc vay tiền của nước ngoài... Tất cả các hoạt động đó tạo nên mối quan hệ kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia. Những thay đổi về chính trị rất có thể dẫn đến sự biến động cán cân thương mại quốc tế, tỷ giá hối đoái, giá các đồng tiền làm biến động thị trường trong nước như giá cả nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ, mức lãi suất thị trường, mức cung cầu tiền tệ... trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp và người chịu tác động là các NHTM. 1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Để có mức độ rủi ro tín dụng hợp l trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại thì việc đo lường rủi ro tín dụng là rất cần thiết từ đó giúp các nhà
  • 41. 31 quản l có được biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, việc đo lường đó phải mang tính chất thường xuyên, có phân tích đánh giá qua sự kết hợp của các số liệu lịch sử. Các chỉ tiêu cơ bản để đo lường rủi ro tín dụng gồm: 1.2.6.1 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay Thực tế, chúng ta thấy đối với các khoản vay trung và dài hạn do thời gian vay dài nên rất khó trong việc lượng hoá rủi ro. Mặt khác doanh nghiệp khi đầu tư dài hạn sẽ chịu sự biến động của lãi suất, tỷ giá và các yếu tố tác động của môi trường kinh doanh.v.v nên việc lượng hoá và phòng chống rủi ro rất hạn chế. Vì vậy với một Ngân hàng có tỷ trọng nợ trung và dài hạn càng lớn thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các khoản cho vay ngắn hạn. Nếu dư nợ cho vay tập trung quá vào một khách hàng, một ngành nghề, thành phần kinh tế…sẽ khiến Ngân hàng đối mặt với nhiều rủi ro. Như chúng ta đã biết bài học về phân tán rủi ro là không nên “bỏ trứng vào một giỏ”. Chính vì vậy, việc đề ra giới hạn cho vay tối đa, cũng như dàn trải cho vay đa lĩnh vực, đa ngành nghề, đa dạng loại hình khách hàng sẽ giúp Ngân hàng san sẻ rủi ro trong hoạt động tín dụng. 1.2.6.2 Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Số dư nợ xấu x 100% Tổng dư nợ Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5 (Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro) Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Điều này không những ảnh hưởng đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận kinh doanh cũng như uy tín của Ngân hàng. 1.2.6.3 Mức trích lập dự phòng rủi ro Mức trích lập dự phòng rủi ro = Dự phòng chung + Dự phòng cụ thể
  • 42. 32 Tại thời điểm cuối năm, các Ngân hàng căn cứ vào việc đánh giá chất lượng tín dụng hiện tại, dự đoán những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai như rủi ro về thị trường, rủi ro về khách hàng… để đưa mức trích lập dự phòng rủi ro, bao gồm Dự phòng chung và Dự phòng cụ thể. Trong đó, Dự phòng chung được tính bằng 0.75% tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. Còn Dự phòng cụ thể thì tùy theo nhóm nợ tín dụng mà Ngân hàng phải trích lập từ 0 đến 100% giá trị từng khoản nợ (sau khi trừ giá trị tài sản đảm bảo đã được định giá lại). Như vậy, nếu một Ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng cũng sẽ càng cao. Thông thường, tỷ lệ này dao động trong khoảng từ 0 đến 20%. 1.2.6.4 Chấm điểm tín d ng Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và hoạt động để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Điểm tín dụng thể hiện ở một con số do Ngân hàng xác định dựa trên cơ sở phân tích thống kê của chuyên viên tín dụng dựa trên việc ước lượng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính với sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ thông tin. Mỗi Ngân hàng khác nhau sẽ có những tiêu chí chấm điểm tín dụng không giống nhau tuy nhiên chủ yếu việc chấm điểm này dựa vào kết quả hoạt động tài chính của khách hàng trong quá khứ để đưa ra nhận định. 1.3 K n ng ệ quản trị r ro t n d ng ột số Ngân ng trong và ngoài n ớ v ọ n ng ệ vớ Ngân ng t ng ổ p ần Công t ng V ệt N – n n N T ừ T ên Hu 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước Nhìn chung tất cả các Ngân hàng về cơ bản đều có phương thức quản trị tín dụng cơ bản giống nhau tuy nhiên cũng có những cách thức quản trị riêng biệt vì nó tùy thuộc vào các yếu tố như trình: trình độ năng lực, tính chất hoạt động, quan điểm của các nhà lãnh đạo, năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên, trình độ công nghệ.v.v. Sau đây là một số kinh nghiệm quản trị tín dụng của các Ngân hàng trên thế giới
  • 43. 33 1.3.1.1 Mô hình quản trị t n d ng của Ngân hàng Techcombank (Việt Nam) Cùng với việc kí kết hợp đồng hợp tác chiến lược với Ngân hàng HSBC, Techcombank đã được đối phương giúp đỡ rất nhiều và chuyển đổi thành công mô hình quản trị tín dụng của mình. Đây là một lợi thế rất lớn của Ngân hàng Techcombank bởi l do HSBC có hoạt động quản trị rủi ro chuyên nghiệp và chuẩn hóa. Để có thể đảm bảo việc cấp tín dụng an toàn và hiệu quả, HSBC đã áp dụng một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn mực cao nhất nhằm giảm thiểu tối đa tổn thất cho Ngân hàng. HSBC luôn đảm bảo nguyên tắc tách bạch, phân công chức năng rõ ràng giữa các bộ phận, tuân thủ phân công, độc lập trong quá trình giải quyết và giám sát các khoản cấp tín dụng nhằm quản l độc lập. Kế thừa những kinh nghiệm trên, Techcombank đã xây dựng hệ thống quản trị tín dụng phù hợp với điều kiện riêng của mình. Cụ thể: tại Chi nhánh, chuyên viên khách hàng chịu trách nhiệm là đầu mối bán hàng, tìm kiếm khách hàng, thu thập hồ sơ, lập báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo chi nhánh và gửi toàn bộ hồ sơ lên phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng. Tại phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng, chuyên viên thẩm định tiếp nhận hồ sơ vay vốn gửi lên từ chi nhánh, thực hiện công tác thẩm định: trên bề mặt hồ sơ, gọi điện thoại kiểm tra thông tin khách hàng, trường hợp phát hiện có dấu hiệu không phù hợp sẽ chuyển cho bộ phận kiểm tra thực tế để đến tận nơi thẩm định khách hàng. Sau đó tìm kiếm thông tin từ dữ liệu Ngân hàng tra cứu CIC, chuyển bộ phận định giá TSBĐ (nếu có) tại phòng định giá hội sở hay thuê định giá độc lập bên ngoài… nếu khách hàng không đủ điều kiện vay sẽ ra thông báo từ chối trả lời chi nhánh. Nếu khách hàng đủ điều kiện vay chuyên viên thẩm định sẽ đề xuất và trình chuyên gia phê duyệt tín dụng. Trường hợp vượt mức ủy quyền sẽ trình chuyên gia phê duyệt cấp cao hoặc Hội đồng tín dụng Trụ sở chính. Tại trung tâm hỗ trợ kinh doanh: sau khi hồ sơ khách hàng được phê duyệt, phòng thẩm định và phê duyệt tín dụng sẽ thông báo cho chi nhánh và chuyển kết quả phê duyệt cho trung tâm hỗ trợ kinh doanh. Cán bộ tại đây sẽ thực hiện k kết
  • 44. 34 hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, k hợp đồng thế chấp, đăng kí giao dịch bảo đảm, nhập kho tài sản bảo đảm và giái ngân cho khách hàng. Tại phòng quản l nợ: sau khi hoàn tất việc phát tiền vay cho khách hàng, Phòng quản l nợ sẽ là bộ phận thường xuyên theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng. Nếu phát sinh nợ quá hạn sẽ gọi điện hoặc đến gặp khách hàng để thông báo nhắc nợ, nếu khách hàng vẫn chây ỳ thì có thể phối hợp với chi nhánh để phối hợp thu nợ hoặc phối hợp với bộ phận xử l nợ để xử l tài sản bảo đảm. Tại phòng quản trị rủi ro tín dụng: định kỳ hàng tháng hoặc hàng quysẽ thực hiện công tác kiểm tra đánh giá diễn biến dư nợ của toàn hệ thống Ngân hàng. 1.3.1.2 Kinh nghiệm quản trị t n d ng của Ngân hàng Citibank (Mỹ) Để quản trị rủi ro tín dụng, Citibank đã có những biện pháp sau: Thứ nhất, Citibank có sự phân định rõ chức năng các ban trong cơ cấu tổ chức có liên quan đến quy trình tín dụng: - Ban lãnh đạo: Đây là bộ phận có quyền quyết định cao nhất của Citibank. Ban lãnh đạo phân bổ nguồn vốn, điều hành hoạt động của cả Ngân hàng, đề ra những mục tiêu chiến lược và các quy định chung sử dụng trong toàn Ngân hàng; kiểm tra lại quyết định cấp tín dụng của các cán bộ tín dụng nếu thấy nghi ngờ có khả năng gây ra thiệt hại về vật chất, hoặc ảnh hưởng tới uy tín của Ngân hàng. - Ban hoạch định ch nh sách t n d ng: Ban này phải chịu trách nhiệm trong việc duy trì một hình thức quản trị rủi ro tín dụng hoàn chỉnh, có hiệu quả; tham gia vào việc lập kế hoạch đầu tư gián tiếp, dự đoán những tổn thất tín dụng; thiết lập các chính sách và các tiêu chuẩn tín dụng phù hợp với Luật, với quy định chung của Ngân hàng, xem xét và chỉnh sửa chính sách tín dụng nếu xét thấy chúng có thể gây ra rủi ro bất thường; xem xét trao quyền cấp tín dụng cho những cán bộ có đủ năng lực; lập các báo cáo về đầu tư gián tiếp; tập trung đánh giá chất lượng các thông tin rủi ro, tiến trình xử lý rủi ro đối với tất cả các trường hợp quá hạn mức tín dụng cho phép. - Ban quản trị hạn mức t n d ng: Những người quản trị hạn mức tín dụng có nhiệm vụ điều hành và phát triển các kế hoạch kinh doanh, xem xét và thông qua các khoản tín dụng, chịu trách nhiệm về chất lượng của khoản tín dụng đó. Những
  • 45. 35 người quản trị hạn mức tín dụng còn có trách nhiệm phát triển chiến lược kinh doanh, xét và duyệt cho vay các chương trình tín dụng, quản trị đầu tư gián tiếp và kiểm tra chất lượng, sửa chữa các thiếu sót khi cần. - Ban đánh giá rủi ro kinh doanh: Nhân viên của Ban này ít nhất phải có 10 năm làm việc về nghiệp vụ tín dụng và luân phiên nhau làm trong Ban theo yêu cầu phát triển nghiệp vụ. Ban này thực hiện việc đánh giá tình hình kinh doanh của các đơn vị và cung cấp thông tin rủi ro trong đầu tư gián tiếp; đánh giá độc lập về các hoạt động tín dụng, về các chính sách, sự thi hành và các thủ tục trong quản trị tín dụng, phối hợp hoạt động với giám sát viên và kiểm toán viên độc lập. Thứ hai, Citibank thực hiện đánh giá độ tin cậy của người đi vay: việc đánh giá độ tin cậy của người đi vay tập trung vào những điểm chủ yếu theo truyền thống “T n d ng 5 chữ C” như sau: - Character of management: Năng lực quản trị của người vay; - Financial capacity of the venture: Năng lực tài chính của người vay; - Collateral security: Thế chấp đảm bảo khoản vay; - Condition of the industry: Lĩnh vực mà người vay hoạt động; - Condition of terms: Các điều khoản và điều kiện tín dụng. Thứ ba, Citibank có sự phân biệt giữa quyền cấp tín dụng và quyền phê duyệt: - Quyền cấp tín dụng được ủy nhiệm cho cán bộ tín dụng dựa trên năng lực và tư cách, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp, trình độ học vấn và đào tạo của nhân viên, chứ không dựa vào chức vụ của cá nhân đó trong Ngân hàng. - Quyền phê duyệt: Ở Citibank, việc cấp tín dụng không do một người quyết định, mà được quyết định bởi 3 cán bộ tín dụng, những người chịu trách nhiệm về cho vay và phải thông qua các chương trình tín dụng hay giao dịch tín dụng riêng lẻ. Thứ tư, Citibank xây dựng mô hình tổ chức quản trị rủi ro theo mô hình tập trung. Hoạt động quản trị rủi ro được tập trung tại Hội sở chính và chia thành 3 bộ phận chức năng: Bộ phận tác nghiệp, bộ phận quản trị rủi ro, bộ phận quản trị nợ.