Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
Đề tài: Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội
1. 1
GVHD : SVTH:
Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, thông tin là nhu cầu thiết yếu đối với mọi người trên
mọi lĩnh vực. Xã hội ngày càng tiến bộ, nhu cầu tiếp cận thông tin của mọi người ngày
càng lớn, nhưng thông tin có chọn lọc lại càng là nhu cầu lớn hơn, cũng xuất phát từ
nhu cầu đó và cũng nhằm mục đích tạo một website tin tức tổng hợp, phục vụ cho tất
cả mọi người, để họ có thể thuận tiện hơn trong việc tiếp cận thông tin tin tức mới nhất
của khoa, trang web sẽ phục vụ cho mọi người có thể nắm bắt được các thông tin về
kinh tế xã hội.
Với việc bùng nổ các thông tin, tin tức trên web hiện nay nhiều vô kể và bạn
không thể nào có đủ thời gian để đọc hết. Lấy một ví dụ đơn giản, hàng ngày có rất
nhiều tin tức được đăng tải ở các website báo điện tử như vnexpress, dantri,
vietnamenet,… Nếu phải vào từng trang để đọc thì rất mất thời gian, do đó nếu dùng
trình tổng hợp tin tức để chỉ định các trang, mục nào của các báo cần được gom lại
trong một giao diện duy nhất để đọc thì sẽ tiện lợi hơn rất nhiều. Việc ra đời một hệ
thống đọc tin tự động từ các nguồn báo khác nhau trên điện thoại là cần thiết
Tên đề tài:“ Xây dựng hệ thống tổng hợp thông tin kinh tế xã hội”.
Phạm vi nghiên cứu:
Website Tin tức của tổng hợp.
Công cụ lấy thông tin tin tức bằng RSS
Sử dụng vntokenizer
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp khảo sát áp dụng:
Phỏng vấn.
Tài liệu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Mục đích để chứng minh từng luận điểm của
đề tài có tính thuyết phục hơn.
Phương pháp mô hình hóa hệ thống theo hướng đối tượng:
Hình dung hệ thống thực tế hay theo mong muốn của chúng ta.
2. 2
GVHD : SVTH:
Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
Tạo khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ
thống.
Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
Làm công cụ cho phép mọi thành viên phát triển dự án có thể hiểu và làm
việc với nhau.
3. 3
GVHD : SVTH:
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù là trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học đến nay, chúng em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến Thầy Cô ở Tổng hợp – đã
cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong kỳ này, Khoa đã tổ
chức cho chúng em được tiếp cận với môn học rất hữu ích đối với sinh viên ngành
Công Nghệ Thông Tin. Đó là môn: “”.
Tuy nhiên, dù rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn nên chắc rằng đồ án khó
tránh khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến
của quý Thầy cô và các bạn để đồ án của chúng em được hoàn chỉnh hơn.Xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến gia đình, bè bạn, đã luôn là nguồn động viên to lớn, giúp chúng
em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đồ án.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên đồ án “”
chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự
quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn để đồ án
này ngày càng hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 1 năm 2017
Sinh viên thực hiện:
(ký và ghi họ tên)
4. 4
GVHD : SVTH:
NHẬN XÉT
(của cơ quan thực tập)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. 5
GVHD : SVTH:
NHẬN XÉT
(của giảng viên phản biện)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. 6
GVHD : SVTH:
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ........................................................... 10
1.1. Khảo sát hệ thống............................................................................................. 10
1.1.1. Hạ tầng và phần mềm của hệ thống ....................................................... 10
1.2. Phân tích yêu cầu của hệ thống ...................................................................... 10
1.2.1. Nguyên nhân ra đời các hệ thống tổng hợp tin tự động....................... 10
1.2.2. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống........................................................ 13
1.2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống.......................................... 14
1.3. Bài toán tách từ và công cụ vnTokenizer...................................................... 15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................... 18
2.1. Biểu đồ Usecase ............................................................................................... 18
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống....................................................................... 18
2.1.2. Biểu đồ Usecase mức tổng quát.............................................................. 19
2.1.3. Usecase Đăng nhập .................................................................................. 20
2.1.4. Usecase tạo tài khoản và thay đổi mật khẩu ......................................... 21
2.1.5. Usecase quản lý chuyên mục .................................................................. 22
2.1.6. Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục .............................................. 23
2.1.7. Usecase tìm kiếm thông tin sản phẩm.................................................... 23
2.1.8. Usecase đọc tin và gửi phản hồi ............................................................. 24
2.2. Biểu đồ lớp........................................................................................................ 25
2.2.1. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống........................................................ 25
2.3. Biểu đồ tuần tự ................................................................................................. 25
2.3.1. Chức năng Đăng nhập.............................................................................. 25
2.3.2. Chức năng Tạo tài khoản......................................................................... 26
2.3.3. Chức năng Quản trị người dùng ............................................................ 27
2.3.4. Chức năng Quản lý chuyên mục............................................................. 28
2.3.5. Chức năng Phân quyền viết bài................................................... 29
2.3.5. Chức năng Quản lý chuyên mục............................................................. 31
7. 7
GVHD : SVTH:
2.3.6. Chức năng Quản lý bài viết..................................................................... 32
2.3.7. Chức năng Viết bài................................Error! Bookmark not defined.
2.3.8. Chức năng Phản hồi ................................................................................. 32
2.3.9. Chức năng tìm kiếm ................................................................................. 34
2.4. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu ....................................................................... 35
2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ ................................................................................. 39
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH................................................... 41
3.1. Cài đặt chương trình ........................................................................................ 41
3.2. Thiết kế giao diện website .............................................................................. 41
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng ................................................................ 41
3.2.2. Thiết kế giao diện quản trị....................................................................... 41
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 43
8. 8
GVHD : SVTH:
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 2.1 Biểu đồ Usecase tổng quát của hệ thống .................................................. 20
Hình 2.2 Biểu đồ Usecase Đăng nhập vào hệ thống............................................... 20
Hình 2.3 Biểu đồ Usecase tạo tài khoản, thay đổi mật khẩu.................................. 21
Hình 2.4 Biểu đồ Usecase quản lý chuyên mục....................................................... 22
Hình 2.5 Biểu đồ Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục................................... 23
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase tìm kiếm thông tin liên quan đến bài viết.................... 24
Hình 2.7 Biểu đồ usecase đọc tin và gửi phản hồi................................................... 24
Hình 2.8 Biểu đồ lớp mức tổng quát của hệ thống.................................................. 25
Hình 2.9 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập.............................................. 26
Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tạo tài khoản........................................ 27
Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản trị người dùng ........................... 28
Hình 2.12 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý chuyên mục............................. 29
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự cho chức năng phân quyền viết bài............................. 30
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý chuyên mục............................. 31
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý bài viết................................... 32
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Viết bàiError! Bookmark not
defined.
Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự cho chức năng phản hồi................................................ 33
Hình 2.18 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm ................................................ 34
Hình 2.19 Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................................... 40
Hình 3.1 Giao diện trang dành cho người dùng ....................................................... 41
Hình 3.2 Giao diện trang chủ quản trị....................................................................... 41
9. 9
GVHD : SVTH:
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức
CMND Chứng minh nhân dân
CSDL Cơ sở dữ liệu
10. 10
GVHD : SVTH:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Khảo sát hệ thống
1.1.1. Hạ tầng và phần mềm của hệ thống
Các web tin tức tổng hợp hiện nay đã phần nào đáp ứng được về yêu cầu cập
nhật thông tin công nghệ mới cho người đọc. Nhưng chưa có nhiều trang web tự
động lấy tin tức từ các nguồn tin tức khác nhau để phục vụ cho người đọc có thể
nắm được thông tin chất lượng không phải tìm đọc từ nhiều trang khác nhau.
Các trang web tin tức về “Tổng hợp” hiện nay vẫn còn khá lá cải và chưa phục
vụ được hết nhu cầu đọc tin cần.
Trên cơ sở tự tổng hợp thông tin từ các website trên internet theo tiêu chí chọn
trước. Hiện nay, có nhiều phương pháp tự động tìm kiếm thông tin khác nhau,
nhưng nhìn chung là các cách tiếp cận ñều dựa vào các trọng sốtrang Web (Chỉ
sốquan trọng của trang trong tập kết quả), như: Page Bank, HITS và ứng dụng
kỹthuật khai phá dữ liệu. Trong đó Khai phá dữ liệu (Data Mining) là một lĩnh
vực khoa học liên ngành mới xuất hiện gần ñây nhằm đáp ứng nhu cầu này. Các
kết quả nghiên cứu cùng với những ứng dụng thành công trong khai phá dữ
liệu, khám phá tri thức cho thấy khai phá dữ liệu là một lĩnh vực khoa học tiềm
năng, mang lại nhiều lợi ích, ñồng thời có ưu thế hơn hẳn so với các công cụ
phân tích dữ liệu truyền thống.
1.2. Phân tích yêu cầu của hệ thống
1.2.1. Nguyên nhân ra đời các hệ thống tổng hợp tin tự động
Cập nhật thông tin luôn là nhu cầu thiết yếu của con người, cầm tớ báo mới
cặm cụi đọc trên vỉa hè, trong công viên, hay nhâm nhi cốc cà phê vào buổi sáng đã là
thói quen của nhiều người. Sự bùng nổ của internet đã cho ra đời báo điện tử. Với việc
liên tục cập nhật và đưa ra các thông tin mới và nóng nhất, đồng thời cho phép người
đọc tiếp cận các thông tin đó ở bất cứ thời gian và địa điểm nào, báo điện tử đã dần trở
thành kênh thông tin quan trọng đối với người dùng internet. Có nhiều đánh giá cho
rằng báo điện tử là điểm sáng của cách mạng công nghệ thông tin. Ngày càng xuất
hiện nhiều tờ báo điện tử truyền tải thông tin dưới mọi hình thức mà các loại báo
truyền thống cung cấp. Có thể kể tên một số trang báo điện tử lớn ở Việt Nam như:
vnexpress.vn, dantri.com.vn, vietnamnet.vn, 24h.com.vn, tuoitre.com.vn,
thanhnien.com.vn,…
11. 11
GVHD : SVTH:
Tuy nhiên, khi mà các trang báo điện tử ra đời quá nhanh, sẽ xuất hiện tình trạng
“loạn” thông tin. Quá nhiều trang web tin tức, quá nhiều thông tin trùng lặp sẽ làm cho
người đọc không biết phải chọn nguồn tin nào để xem. Lấy một ví dụ đơn giản, hàng
ngày có rất nhiều tin tức được đăng tải ở các website báo điện tử như vnexpress,
tuoitre, thanhnien, dantri, hanoimoi,… Nếu phải vào từng trang để đọc thì rất mất thời
gian, thêm vào đó nếu chỉ đọc 1, 2 mục tin trên mạng có lẽ là không đủ, chính vì
nguyên nhân này, các trình đọc tin tự động, hay các trang tổng hợp tin tức (tiếng Anh
gọi là News aggregator) đã ra đời. Các trang này sẽ tổng hợp nội dung các trang, các
mục từ các báo điện tử khác nhau, và đưa ra một giao diện duy nhất để tiện lợi cho
người đọc. Như vậy thay vì phải đi kiếm thông tin, bằng cách dùng các trang tin tổng
hợp, thông tin sẽ tự động đưa xuống cho người đọc. Đối với trang tổng hợp tin tức cho
tiếng Việt, có thể nói baomoi.com đi tiên phong. Với hơn 100 nguồn tin và được cập
nhật liên tục, các tin trên baomoi.com khá phong phú và cập nhật. Bên cạnh đó có thể
kể đến một số site khác như vietica.com, xalo.vn, gocnhin.com, socbay.com,
vsearch.vn,….
1.2. Mục đích của để tài khóa luận
Mục tiêu của đề tại là xây dựng một hệ thống hỗ trợ việc đọc báo tiếng Việt trên
các website. Các nguồn báo được tổng hợp từ trên server, người dùng sử dụng mobile
có kết nối internet (GPRS hoặc 3G) như một thiết bị client gửi yêu cầu tới server và
lấy về các nguồn báo họ muốn xem.
Người dùng nếu có điện thoại hỗ trợ Java thì có thể sử dụng chương trình. Nếu
điện thoại của người dùng và nhà cung cấp dịch vụ cho phép tải ứng dụng trên Internet
xuống điện thoại di động thì người dùng có thể tải trực tiếp ứng dụng từ địa chỉ URL
do Web server cung cấp, nếu không thì phải cài đặt chương trình bằng cách giao tiếp
với máy tính bằng hồng ngoại, cáp,...
1.3.1. Thách thức đối với phần tổng hợp tin tức
Đối với các trình đọc tin, có hai bước để xử lý. Bước thứ nhất, hệ thống đơn giản
sẽ chỉ load và hiện thị các tin theo thứ tự từ nguồn tin mà người dùng muốn đọc về dựa
vào danh sách các rss của nguồn tin đó. Bước thứ hai, phức tạp hơn, đó là sau khi đã
lấy được nội dung các nguồn tin về, cần phân loại các nguồn tin vào các nhóm khác
nhau, xử lý loại bỏ các tin trùng lặp nội dung từ các nguồn khác nhau, đồng thời sắp
xếp hiện thị các tin phù hợp với sở thích người dùng.
12. 12
GVHD : SVTH:
Ở bước thứ nhất, hệ thống sẽ phải truy cập vào các trang tin rss từ các báo điện
tử, từ đó lấy ra các đường dẫn tới bài báo gốc. Sau đó truy cập vào các bài báo gốc này
để lấy ra nội dung của tin. Tuy nhiên, do mỗi một báo lại có một cách tổ chức hiện thị
tin tức khác nhau, với mỗi một trang lại có các mã html khác nhau, nên hệ thống cần
phải có cách xử lý cho từng trang báo một.
Sau khi đã lấy hết nội dung các trang tin, hệ thống cần đưa ra cách để sắp xếp các
tin tức này vào các chuyên mục khác nhau. Việc sắp xếp này là không thể phụ thuộc
vào cách phần chia chuyên mục ở từng báo riêng biệt, bởi vì mỗi một tờ báo lại có một
cách phân chia khác nhau.
Trên Bảng 1 là danh sách các chuyên mục từ hai tờ báo có thể coi là có số lượng
độc giả lớn nhất Việt Nam (theo thống kê từ alexa.com, báo vnexpress.net đứng thứ 4,
và báo dantri.com.vn đứng thứ 6 trong danh sách các site có lượng truy cập nhiều nhất
tại Việt Nam). Hai báo này tuy có một số chuyên mục là giống nhau, nhưng số chuyên
mục còn lại lại rất khác nhau.
Một điều cần chú ý bóc tách nội dung cho các trang báo điện tử đó là, nội dung
một số bài báo chứa các ảnh liên quan, hệ thống tin tức cần phải giữ lại các ảnh.
Bảng 1. Danh sách chuyên mục từ báo vnexpress và dantri.com.vn
Một vấn đề cần quan tâm nữa khi tổng hợp các tin đó là làm sao phân biệt được
tin nào là tin gốc, tin nào là tin đăng lại. Việc phân biệt này có các tác dụng:
13. 13
GVHD : SVTH:
• Giúp cho người đọc không cần phải đọc lại một tin nhiều lần, người đọc chỉ cần
quan tâm đến tin được đưa lên đầu tiên mà thôi
• Giúp cho hệ thống không cần phải lưu lại các tin đã có rồi
• Giúp hệ thống xác định được các nguồn tin gốc, và các nguồn tin sao lưu lại.
Từ đó sẽ có cách ứng xử riêng với từng nguồn tin một. Ví dụ: sẽ tập trung lấy từ các
nguồn tin gốc, các nguồn tin lặp thì chỉ lấy các chuyên mục ít bị lặp hơn.
1.2.2. Yêu cầu cần đạt được của hệ thống
Yêu cầu chung
Cơ bản áp dụng rộng rãi, phổ biến cho nhiều người có thể sử dụng được,
ít xảy ra lỗi, đầy đủ, rành mạch, rõ ràng...
Có các chức năng cơ bản như: Quản lý chuyên mục, quản lý người dùng,
đăng và quản lý bài, tìm kiếm thông tin…
Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn.
Đáp ứng được tính bảo mật trên website nói chung.
Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.
Yêu cầu chi tiết của từng chức năng
Qua những khảo sát và mục tiêu cần hướng tới ở trên, một yêu cầu cấp
thiết cần đặt ra là xây dựng và phát triển một website xây dựng một website đưa thông
tin về Tổng hợp : với những tin tức sự kiện trong khoa cũng như những thông tin của
tỉnh nắm bắt. Việc xây dựng website phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
Cung cấp cho người truy cập:
o Thông tin về Tổng hợp.
o Cung cấp thông tin về các nội dung tổng hợp.
o Thông tin về việc làm, kinh tế,văn hóa xã hội.
o Những bài viết tư vấn, chia sẻ kinh nghiệm.
Quản lý nội dung: Website có lượng thông tin nhiều được chia thành
nhiều loại tin, thông tin được tổ chức phân chia theo nhiều nhóm, nhiều cấp nên phải
quản lý một cách dễ dàng, tìm kiếm chính xác.
Cho phép thay đổi cập nhật thông tin.
Website phải có chức năng phản hồi feedback cho người xem qua đó ta
có thể tiếp thu được những ý kiến đóng góp của người truy cập để hoàn thiện website
theo đúng mục tiêu hơn.
Có mục hỏi đáp tư vấn FAQ: giải đáp trao đổi tất cả những thắc mắc,
đưa ra những ý kiến về định hướng nghề nghiệp để website có tính mở với sinh viên.
14. 14
GVHD : SVTH:
Website là nơi cung cấp thông tin chính thống về Tổng hợp trường đại
học Điện Lực.
Thu thập tổng hợp tin tức, đánh giá dựa trên nội dung chuyên mục,liệt kê
bài liên quan.
Thống kê lượt người truy câp theo ngày, tuần, tháng, quý.
Website đảm bảo tính bảo mật trong quản trị, tối ưu hóa về quản trị nội
dung, đăng tải một cách dễ dàng, thân thiện với đối tượng người truy cập, gam màu
năng động phù hợp với sinh viên những người trên con đường lập nghiệp.
Yêu cầu về kĩ thuật
Môi trường ứng dụng
Trên hosting asp.net và MS SQL 2008.
Trên một domain quốc tế.
Công cụ sử dụng phát triển phần mềm: Làm ứng dụng bằng ASP.net sử
dụng công cụ hỗ trợ thiết kế FCKeditor, AjaxcontrolToolkit. Triển khai trên môi
trường .NET, database: SQL Server 2000 hoặc SQL Server 2005, sử dụng Visual
Studio 2008, LinQ, sử dụng vntokenizer .
1.2.3. Phân tích quy trình nghiệp vụ của hệ thống
Quy trình nghiệp vụ chung
Trang web luôn có administrator (Admin) quản lý toàn bộ hệ thống.
Admin phân quyền cho các moderator (Mode) quản lý từng chuyên mục để quản
lý dễ dàng hơn và chuyên sâu hơn.
Admin thực hiện các chức năng:
o Quyền quản lý là quyền cao nhất của hệ thống. Những người giữ vai trò
quản lý chính có thể phân quyền cho các thành viên trong website.
o Adminstrator có thể thực hiện được tất cả các chức năng của website
như: Tạo tài khoản, quản lý tài khoản thành viên, quản lý và phân quyền các
chuyên mục, đăng tin, sửa và xóa tin, bài…
o Adminstrator có quyền thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin mới.
Quy trình nghiệp vụ chi tiết
Quản trị chuyên mục
Website được chia thành nhiều chuyên mục, mỗi chuyên mục sẽ được
upload lên những thông tin chuyên sâu về lĩnh vực đó. Trang web có thể có nhiều
chuyên mục như lập trình với Aspnet-C#, lập trình với javascript-css-html, cơ sở
dữ liệu, các thủ thuật của công nghệ.
15. 15
GVHD : SVTH:
Quản trị người dùng
Admin sẽ phân quyền sử dụng cho các thành viên trong ban quản trị. Những
người này(Moderator) sẽ chịu trách nhiệm chính về một chuyên mục cụ thể.
Tìm kiếm tin tức
Khi người truy cập muốn tìm kiếm một bài viết nào đó, hệ thống sẽ cung
cấp những thông tin liên quan đến bài viết mà người truy cập muốn tìm kiếm.
Đăng và quản lý tin bài
Các Moderator sẽ đăng những bài viết có nội dung thông tin liên quan đến
lĩnh vực công nghệ phần mềm. Những người truy cập cũng có thể gửi bài đăng
lên hệ thống và hệ thống sẽ xem xét, nếu như bài đó có nội dung và chất lượng
phù hợp thì sẽ cho đăng bài viết đó.
Quy trình thống kê
Đưa ra những thống kê về lượt người truy cập theo ngày, tháng,
tuần…Từ số liệu thống kê đó mà hệ thống có thể biết được tình trạng hoạt động
cũng như chất lượng của trang web để mà từ đó có những thay đổi điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình thực tại
1.3. Bài toán tách từ và công cụ vnTokenizer
Đặt bài toán
Cho một câu tiếng Việt bất kỳ, hãy tách câu đó thành những đơn vị từ vựng
(từ), hoặc chỉ ra những âm tiết nào không có trong từ điển (phát hiện đơn vị từ
vựng mới).
Giới thiệu công cụ vnTokenizer
vnTokenizer là công cụ tách từ tiếng Việt được nhóm tác giả Nguyễn Thị Minh
Huyền, Vũ Xuân Lương và Lê Hồng Phương phát triển dựa trên phương pháp so khớp
tối đa (Maximum Matching) với tập dữ liệu sử dụng là bảng âm tiết tiếng Việt và từ
điển từ vựng tiếng Việt.
Công cụ được xây dựng bằng ngôn ngữ Java, mã nguồn mở. Có thể đễ dàng sửa đổi
nâng cấp và tích hợp vào các hệ thống phân tích văn bản tiếng Việt khác.
Quy trình thực hiện tách từ theo phương pháp khớp tối đa:
16. 16
GVHD : SVTH:
Hình 1. Quy trình tách từ
- Đầu vào của công cụ tách từ vnTokenizer là một câu hoặc một văn bản được
lưu dưới dạng tệp.
- Đầu ra là một chuỗi các đơn vị từ được tách.
- Các đơn vị từ bao gồm các từ trong từ điển cũng như các chuỗi số, chuỗi kí từ
nước ngoài, các hình vị ràng buộc (gồm các phụ tố), các dấu câu và các chuỗi kí
tự hỗn tạp khác trong văn bản (ISO, 2008). Các đơn vị từ không chỉ bao gồm
các từ có trong từ điển, mà cả các từ mới hoặc các từ được sinh tự do theo một
quy tắc nào đó (như phương thức thêm phụ tố hay phương thức láy) hoặc các
chuỗi kí hiệu không được liệt kê trong từ điển.
Công cụ sử dụng tập dữ liệu đi kèm là tập từ điển từ vựng tiếng Việt, danh sách
các đơn vị từ mới bổ sung, được biểu diễn bằng ôtômat tối tiểu hữu hạn trạng thái, tệp
chứa các biểu thức chính quy cho phép lọc các đơn vị từ đặc biệt (xâu dạng số, ngày
tháng,…), và các tệp chứa các thống kê unigram và bigram trên kho văn bản tách từ
mẫu.
Với các đơn vị từ đã có trong từ điển, khi thực hiện tách từ cũng được xử lý
hiện tượng nhập nhằng bằng cách kết hợp với các thống kê unigram và bigram. Chẳng
hạn trong tiếng Việt thường gặp các trường hợp nhập nhằng như:
- Xâu AB vừa có thể hiểu là 1 đơn vị từ, vừa có thể là chuỗi 2 đơn vị từ A-B.
- Xâu ABC có thể tách thành 2 đơn vị AB-C hoặc A-BC.
Đánh giá kết quả
Kết quả đánh giá của công cụ được cho là ổn định đối với nhiều loại văn bản/
văn phong khác nhau. Độ chính xác trung bình đạt được là khoảng 94%.
18. 18
GVHD : SVTH:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ Usecase
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống
STT Tên Actor Giải thích
1 Quản trị (Adminstrator) Adminstrator là tác nhân giữ vai trò chính của
website: Quyền quản lý là quyền cao nhất của hệ
thống. Những người giữ vai trò quản lý chính có thể
phân quyền cho các thành viên trong website.
Tác nhân Adminstrator có thể thực hiện được
tất cả các chức năng của website như: Tạo,quản lý
tài khoản thành viêntức là Adminstrator có quyền
sửa hay xóa tài khoản của các thành viên trong ban
quản trị các chuyên mục tin. Ngoài ra Adminstrator
còn quản lý và phân quyền cho các chuyên mục,
đăng tin, sửa tin và xóa tin, bài.
Tác nhân Adminstrator có quyền thêm, sửa,
xóa và cập nhật các thông tin mới.
2
Quản lý chuyên mục
(User/ Mod)
Đăng nhập hệ thống: Mỗi một thành viên có
một số quyền giới hạn do người Adminstrator giao
cho.
Đăng ký tài khoản thành viên khi muốn tham
gia website.
Đăng tin mới: Khi có thông tin mới cần đăng
thì Users biên tập thông tin và đăng lên website.
Sửa thông tin: Khi cần update, sửa thông tin
thì Users sẽ vào bài viết đó và sửa thông tin cho
chính xác.
Xóa thông tin: Khi thông tin quá cũ và không
cần thiết thì Users tìm thông tin đó và xóa khỏi
CSDL.
Người quản trị chuyên mục còn có nhiệm vụ
duyệt các lời phản hồi (feedback) từ các đọc giả
trong các chuyên mục thuộc phạm vi quản lý của
19. 19
GVHD : SVTH:
mình.
3
Khách (Visiter) Truy cập Website xem, tìm kiếm thông tin
các bài viết cần.
Feedback (phản hồi) ý kiến của Visiter về bài
viết.
Visiter có quyền tạo một account cho riêng
mình.
Bảng 2.1 Danh sách các Actor của hệ thống.
STT Tên Usecase Actor liên quan Ghi chú
1 Đăng nhập Admin và Mod Có được quyền truy cập vào hệ
thống.
2 Phân quyền các
Actor
Admin Phân quyền cho các actor có
trong hệ thống.
3 Quản lý chuyên
mục
Mod Có được quyền thêm mới, sửa
xóa các bài viết trong chuyên
mục.
4 Tạo, phân quyền
chuyên mục
Admin Có được quyền thêm mới, sửa
phân quyền đối với các chuyên
mục.
5 Tìm kiếm Admin, Mod và
Visiter.
Tìm kiếm các tin, bài cần xem.
6 Đọc bản tin và
gửi phản hồi
Visiter và Mod,
Admin
Đọc các bài viết và phản hồi về
nội dung bài viết.
Bảng 2.2 Danh sách các Usecase của hệ thống
2.1.2. Biểu đồ Usecase mức tổng quát
20. 20
GVHD : SVTH:
Hình 2.1 Biểu đồ Usecase tổng quát của hệ thống
2.1.3. Usecase Đăng nhập
Hình 2.2 Biểu đồ Usecase Đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân : Admin và User/Mod
Tóm tắt:
Chức năng này cho phép Admin và các thành viên trong ban quản trị đăng nhập
vào hệ thống để sử dụng các chức năng mà mình đã được phân quyền trong
website. Use case đăng nhập bao giờ cũng được hiện ra trước tiên khi người dùng
muốn vào hệ thống, usecase này yêu cầu Admin và các thành viên website phải
đăng nhập mới có thể thực hiện được các chức năng của hệ thống.
Các dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
21. 21
GVHD : SVTH:
- Admin, thành viên muốn thực hiện các tác vụ quản lý trong website.
- Hệ thống yêu cầu Admin và thành viên đăng nhập vào website.
- Người dùng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu và cho phép người dùng đăng nhập vào
website.
- Nếu người dùng chưa nhập “ Username ” (tên đăng nhập) và “Password ” (mật
khẩu) mà nhấn vào nút “ Đăng nhập ” thì coi như đăng nhập không hợp lệ.
Dòng sự kiện phụ:
- Nếu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu sai thì website sẽ báo lỗi và yêu
cầu người dùng đăng nhập lại, nếu người dùng không muốn đăng nhập nữa thì
chỉ xem được thông tin các bài viết.
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Điều kiện bắt buộc: Không có.
- Điều kiện mở rộng: Không có.
2.1.4. Usecase tạo tài khoản và thay đổi mật khẩu
Hình 2.3 Biểu đồ Usecase tạo tài khoản, thay đổi mật khẩu
Tác nhân: Admin.
22. 22
GVHD : SVTH:
Tóm tắt:
Chức năng này cho phép Admin phân quyền cho các thành viên trong
ban quản trị website.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính
- Thành viên trong ban quản trị có 1 tài khoản để đăng nhập vào hệ
thống.
- Với mỗi tài khoản của thành viên sẽ được Admin phân quyền hạn
nhất định trong website.
Dòng sự kiện phụ:
- Nếu một thành viên nào đó chưa có tài khoản thì họ phải tạo một
tài khoản mới.
2.1.5. Usecase quản lý chuyên mục
Hình 2.4 Biểu đồ Usecase quản lý chuyên mục
Tác nhân: Admin
Tóm tắt:
Chức năng này cho phép user/mod thêm mới, sửa, xóa các tin, bài trong
chuyên mục mà họ đảm nhiệm.
Các dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
- Thành viên truy xuất vào chuyên mục mà mình quản lý.
- Thành viện đăng các tin, bài mới
- Xóa các tin, bài, phản hồi không hợp lệ.
- Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update
vào database.
23. 23
GVHD : SVTH:
Dòng sự kiện phụ:
Xóa một bài viết đồng nghĩa xóa tất cả các phản hồi từ độc thuộc bài
viết đó.
2.1.6. Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục
Hình 2.5 Biểu đồ Usecase Tạo và phân quyền chuyên mục
Tác nhân: Admin
Tóm tắt: Có được quyền thêm mới, sửa phân quyền với các chuyên mục.
Các dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính:
- Admin truy xuất vào chức năng phần quyền cho chuyên mục.
- Admin chọn mã phân quyền cho chuyên mục.
- Admin chọn mã phân quyền để chỉnh sửa.
- Admin xóa phân quyền chuyên mục.
- Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để update
vào database.
Dòng sự kiện phụ: không có.
2.1.7. Usecase tìm kiếm thông tin sản phẩm
24. 24
GVHD : SVTH:
Hình 2.6 Biểu đồ Usecase tìm kiếm thông tin liên quan đến bài viết
Tác nhân: Visiter
Tóm tắt
Tác nhân chính:
- Visitor click trên nút tìm kiếm ở trang chủ và đánh từ khóa.
- Trình duyệt sẽ gửi từ khóa mà visitor đánh tới webserver.
- Webserver truy vấn CSDL và gửi lại những thông tin tìm kiếm cho
visitor.
- Visitor xem bản tin vừa tìm được.
Tóm tắt : Tìm kiếm thông tin các bài viết.
2.1.8. Usecase đọc tin và gửi phản hồi
Hình 2.7 Biểu đồ usecase đọc tin và gửi phản hồi
Tác nhân: Visiter
Tóm tắt: Visiter đọc bản tin và gửi phản hồi các bài tin
Tác nhân chính:
- Visitor chọn chuyên mục trên trình duyệt
- Xem bản tin
- Sau khi điền đầy đủ các thông tin mà website yêu cầu(email, họ và
tên…) visitor sẽ được đưa ra ý kiến của mình về bài viết.
- Thông tin phản hồi sẽ được gửi về webserver và chờ người chịu trách
nhiệm về chuyên mục kiểm duyệt.
- Sau đi được kiểm duyệt thì bài viết sẽ được đăng lên.
Tác nhân phụ:
25. 25
GVHD : SVTH:
Hệ thống yêu cầu phải điền đúng thông tin email nếu ko hợp lệ thì phản hồi
ấy cũng không hợp lệ.
2.2. Biểu đồ lớp
2.2.1. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống
Hình 2.8 Biểu đồ lớp mức tổng quát của hệ thống
2.3. Biểu đồ tuần tự
2.3.1. Chức năng Đăng nhập
26. 26
GVHD : SVTH:
Hình 2.9 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập
Đặc tả chức năng Đăng nhập:
Khi Admin, User đăng nhập vào Website thì vào trang đăng nhập.
Nhập Username và password, Click vào nút đăng nhập thì hệ thống kiểm
tra Username và password trong CSDL có chính xác hay không. Chính
xác thì đăng nhập thành công, còn không chính xác thì yêu cầu đăng nhập
lại.
Đăng nhập thành công thì hệ thống cấp quyền cho là Admin, User để sử
dụng các chức năng trong website cho phù hợp với các quyền.
2.3.2. Chức năng Tạo tài khoản
27. 27
GVHD : SVTH:
Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tạo tài khoản
Đặc tả chức năng Tạo tài khoản:
Admin đăng nhập hệ thống để phân quyền tài khoản cho người dùng.
Admin được phép cấp quyền cho người quản lý chuyên mục và
quyền cho người viết bài ứng với các chuyên mục bài viết.
Sau khi Admin thêm, xửa, xóa các tài khoản cho người dung, nếu
thông tin tài khoản đó hợp lệ thì được phép cập nhật vào CSDL.Nếu
thông tin sai thì hệ thống yêu cầu xem lại thông tin về tài khoản đó.
2.3.3. Chức năng Quản trị người dùng
28. 28
GVHD : SVTH:
Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản trị người dùng
Đặc tả chức năng Phân quyền chuyên mục:
Admin đăng nhập vào hệ thống và chọn trang Quản trị người dùng.
Ở trang quản trị người dùng Admin có thể thêm, sửa, xóa thông tin về
người dùng.
Sau khi admin sửa hoặc xóa thông tin người dùng , nếu dữ liệu hợp lý thì
sẽ được vào CSDL.
Hệ thống cập nhật lại thông tin người dùng và hiển thị ra thông tin người
dùng mà admin vừa thao tác.
Nếu dữ liệu sai thì hệ thống sẽ yêu cầu xem lại thông tin người dùng.
2.3.4. Chức năng Quản lý chuyên mục
29. 29
GVHD : SVTH:
Hình 2.12 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý chuyên mục
Đặc tả chức năng Phân quyền quản lý chuyên mục
Admin đăng nhập vào hệ thống, cấp quyền quản lý cho người dung và
chuyên mục ứng với quyền quản lý
Dữ liệu đúng thì sẽ được Update vào CSDL, sau khi update xong thì hệ
thống cập nhật lại danh sách quyền quản lý ứng với các chuyên mục và
hệ thống hiển thị lại danh sách phân quyền quản lý các chuyên mục.
Dữ liệu sai thì hệ thống yêu cầu xem lại thông tin.
2.3.5. Chức năng Phân quyền viết bài
30. 30
GVHD : SVTH:
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự cho chức năng phân quyền viết bài
Đặc tả chức năng Đăng bài viết:
Admin đăng nhập vào hệ thống, cấp quyền viết bài các chuyên mục cho
người dùng.
Dữ liệu đúng thì sẽ được Update vào CSDL, sau khi update xong thì hệ
thống cập nhật lại danh sách quyền viết bài ứng với các chuyên mục và
hệ thống hiển thị lại danh sách phân quyền viết bài các chuyên mục.
Dữ liệu sai thì hệ thống yêu cầu xem lại thông tin.
31. 31
GVHD : SVTH:
2.3.5. Chức năng Quản lý chuyên mục
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý chuyên mục
Đặc tả chức năng viết bài:
Admin,người quản lý chuyên mục đăng nhập vào hệ thống và truy cập
vào trang chuyên mục
Admin,người quản lý chuyên mục có thêm, sửa, xóa các chuyên mục
trong phạm vi quyền họ quản lý
Sau khi admin, người quản lý chuyên mục thêm, sửa, xóa các quyền,
nếu thông tin về các chuyên mục đó hợp lệ thì dữ liệu được lưu vào
CSDL.Sau đó hệ thống cập nhật lại danh sách các chuyên mục và hiển
thị danh sách các chuyên mục đó.Nếu thông tin sai thì hệ thống sẽ yêu
cầu xem lại thông tin về chuyên mục đó
32. 32
GVHD : SVTH:
2.3.6. Chức năng Quản lý bài viết
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý bài viết
Đặc tả chức năng Phản hồi thông tin bài viết:
Admin hoặc User đăng nhập vào hệ thống, và truy cập vào trang quản lý
bài viết trong các chuyên mục ứng với quyền đăng nhập.
Tại trang này thì Admin hoặc user có thế đăng bài viết, sửa hoặc xóa một
bài viết thuộc các chuyên mục mà họ quản lý
Dữ liệu mới được update vào CSDL và hệ thống thông báo là update
thành công và hiển thị bài viết lên website.Nếu dữ liệu sai hệ thống yêu
cầu xem lại thông tin
2.3.7. Chức năng Phản hồi
33. 33
GVHD : SVTH:
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự cho chức năng phản hồi
Đặc tả cho chức năng Thống kê:
Visiter truy cập vào trang tin và đọc các bài viết.
Khi Visiter muốn phản hồi một bài viết nào đó thì sẽ đăng nhập vào hệ
thống để phản hồi.
Thông tin phản hồi sẽ được gửi vào CSDL với idBantin đó.
Ý kiến phản hồi hợp lí thì người quản trị chuyên mục thông báo gửi
thành công và update lên dưới bản tin mà Visiter muốn phản hồi.
Nếu ý kiến không hợp lí thì sẽ thông tin phản hồi sẽ bị hủy, không cho
update lên trang tin
34. 34
GVHD : SVTH:
2.3.8. Chức năng tìm kiếm
Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm
Đặc tả cho chức năng tìm kiếm:
Người sử dụng chọn chức năng tìm kiếm.
Hệ thống yêu cầu nhập vào thông tin tìm kiếm.
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm, thông tin được gửi tới hệ thống
và được hệ thống kiểm tra.
Hệ thống trả về kết quả tìm kiếm.
35. 35
GVHD : SVTH:
2.4. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu
2.4.1.1. Bảng Accounts
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
Username Nvarchar 100 Primery
key
Tên đăng nhập
Password Nvarchar 50 Not null Mật khẩu đăng nhập
MemberID Nvarchar 100 Foreign
key
Mã của thành viên, tham
chiếu đến bảng Member.
Decendalization Nvarchar 100 Not null Quyền được admin cấp cho
người có chức năng quản lý
chuyên mục.
Bảng 2.3 Bảng tài khoản người dùng
2.4.1.2. Bảng Categories
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
CategoryID Nvarchar 100 Primery
key
Mã của chuyên mục.
ParentID Nvarchar 100 Not null Mã chuyên mục cha
CategoryName Nvarchar Max Not null Tên chuyên mục.
Description Nvarchar 300 Not null Mô tả về chuyên mục.
MemberID Nvarchar 100 Not null Mã của thành viên.
MenuLevel Int Null Cấp chuyên mục
36. 36
GVHD : SVTH:
Depth Nvarchar 50 null Phân cấp chuyên mục
Bảng 2.4 Bảng chuyên mục
2.4.1.3. Bảng News
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
NewsID Nvarchar 100 Primery
key
Mã của bản tin
CategoryID Nvarchar 100 Foreign
key
Mã của chuyên mục., tham
chiếu tới bảng category.
Title Nvarchar Max Not null Tiêu đề của bài viết.
Description Nvarchar Max 300 Mô tả ngắn gọn bài viết.
Content Nvarchar Max Not null Nội dung của bản tin
Author Nvarchar 150 Not null Tác giả của bản tin.
Posttime Datetime Not null Ngày tháng bản tin được
đăng lên website
Keyword Nvarchar 50 Not null Từ khóa của bài viết.
Image Nvarchar 100 Not null ảnh của bài viết
Link Nvarchar Max Not null Liên kết của bài viết.
Status Nvarchar 100 Not null Trạng thái của bài viết (cũ
hay mới = HOT)
Bảng 2.5 Bảng tin tức
2.4.1.4. Bảng FeedBack
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
37. 37
GVHD : SVTH:
FeedbackID Nvarchar 100 Primery key Mã của bài phản hồi.
NewsID Nvarchar 100 Not null Mã của bản tin được đọc
giả phản hồi.
Title Nvarchar Max Not null Tiêu đề của bài phản hồi.
Email Nvachar 150 Not null Địa chỉ email của đọc giã
phản hồi lại.
NameReader Nvarchar 100 Not null Tên của đọc giả phản hồi
lại.
Content Nvarchar Max Not null Nội dung của bài phản
hồi.
SecurityCode Nvarchar 10 Not null Mã bảo mật của bài phản
hồi.
DateComment Datetime Not null Ngày tháng gửi phản hồi
của đọc giả.
Bảng 2.6 Bảng Phản hồi
2.4.2. Bảng Statític
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
StatisticID Nvarchar 100 Primery
key
Mã thống kê
PostTimeNew Datetime Not null Thống kê theo ngày gần
nhất.
PostMostRead Int Not null Bản tin được đọc nhiều
nhất.
VisitNumber Int Not null Số lượt khách viếng thăm
website.
38. 38
GVHD : SVTH:
Bảng 2.7 Bảng Thống kê
2.4.3. Bảng CateMember
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
CategoyID Nvarchar 100 Primery
key
Mã của chuyên mục,
tham chiếu đến bảng
Category.
CateTinCongNghe Int Null Quyền quản lý chuyên
mục Tin công nghệ.
(0: không có quyền
1: có quyền)
CateLapTrinh Int Null Quyền quản lý chuyên
mục Ngôn ngữ lập
trình.
(0: không có quyền
2: có quyền)
CateCSDL Int Null Quyền quản lý chuyên
mục Cơ sở dữ liệu.
(0: không có quyền
3: có quyền)
CateNgheNghiep Int Null Quyền quản lý chuyên
mục định hướng nghề
nghiệp
(0: không có quyền
4: có quyền)
Bảng 2.8 Bảng Quản trị chuyên mục
2.4.4. Bảng Image
39. 39
GVHD : SVTH:
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
ImageID Int Not null Khóa chính
LinkImage Nvarchar 100 Null Đường dẫn ảnh
Description Nvarchar 150 Null Mô tả về ảnh
Status Int Null Trạng thái của ảnh
ImageAdvertising Nvarchar 100 Null Ảnh quảng cáo
Bảng 2.9 Bảng phiếu nhập
2.4.5. Bảng Member
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Ràng buộc Mô tả
MemberID Nvarchar 100 Primery
key
Mã của thành viên
Password Nvarchar 50 Not null Mật khẩu
Email Nvarchar 150 Not null Địa chỉ email của thành viên
Birthday Datetime Not null Ngày sinh của thành viên
RegistrationDate Datetime Not null Ngày đăng ký
Status Nvarchar 50 Not null Trạng thái hoạt động của
thành viên (Online/ Offline)
Bảng 2.10 Bảng thành viên
2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ
41. 41
GVHD : SVTH:
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Cài đặt chương trình
- Chương trình được cài đặt trên máy localhost sever IIS 7 sử dụng công ngệ .Net với :
• Ngôn ngữ sử dụng: C#.
• Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008 Express
• Lập trình trên ASP.Net
3.2. Thiết kế giao diện website
3.2.1. Thiết kế giao diện người dùng
Hình 3.1 Giao diện trang dành cho người dùng
3.2.2. Thiết kế giao diện quản trị
Hình 3.2 Giao diện trang chủ quản trị
42. 42
GVHD : SVTH:
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với mong muốn xây dựng
website bán và giới thiệu sách, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của đề tài:”
Xây dựng website tin tức tổng hợp”.
Kết quả đạt được:
Thiết kế được website tổng hợp tin tức có sử dụng công cụ tách từ vnTokenizer
Vì thời gian triển khai có hạn, và việc tìm hiểu công nghệ mới cón gặp nhiều khó
khăn do không có nhiều tài liệu nên không tránh được những sai sót. Nhóm em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến và hướng dẫn của thầy cô để đồ án thêm hoàn
thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hướng phát triển
43. 43
GVHD : SVTH:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
[1]. TS. Đào Nam Anh: Giáo trình Phân tích thiết kế hướng đối tượng; trường Đại học
Điện Lực.
[2]. TS. Huỳnh Văn Đức (Chủ biên), ThS. Đoàn Thiện Ngân (Hiệu đính). Giáo trình
nhập môn UML. Nhà xuất bản: Lao động và xã hội.
Websites:
[3]. http://www.asp.net/signalr
[4]. http://www.evn.com.vn
[5]. http://www.codeproject.com
[6]. http://www.doc.edu.vn
[7]. http://www.voer.edu.vn
[8]. http://stackoverflow.com