Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành khoa học tự nhiên các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp khoa học tự nhiên vào tải nhé.
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề Tài:
ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE ĐỂ
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MÁY TÍNH
CMS GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
GVHD:TS.Nguyễn Ngọc Dương
SVTH : Đinh Thị Kim Anh
MSSV :105401004
Lớp : 05DQD
TP.HCM, tháng 10 năm 2009
1
1SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
2. LỜI CẢM ƠN
3 tháng không thể là khoảng thời gian đủ dài để tôi có thể nghiên cứu được sâu hết
những vấn đề mà tôi đã đưa ra trong Luận văn này.Tuy nhiên, nhờ có sự giúp đỡ tận
tình của thầy Nguyễn Ngọc Dương & của các anh chị nhân viên Công ty TNHH máy
tính CMS mà tôi đã hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp (LVTN) của mình.
Qua đây tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường ,cùng
toàn thể quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đại học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP.HCM đã tạo cho tôi điều kiện học tập & rèn luyện, trao dồi kiến thức chuyên
môn cũng như kiến thức cuộc sống trong suốt 4 năm qua. Và đặc biệt cảm ơn thầy
Nguyễn Ngọc Dương - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo & giúp đỡ tôi hoàn thành
LVTN này.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc
cùng toàn thể nhân viên Công ty TNHH máy tính CMS, đặc biệt là các anh chị ở
Phòng TH&TT của CN CMS#2 đã tiếp nhận & tận tình giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho
tôi được học hỏi những kiến thức làm việc thực tế mà sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều cho
công việc của tôi sau này.
Với khoảng thời gian 3 tháng ngắn ngủi, LVTN của tôi sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong quý thầy cô, quý công ty thông cảm & rất mong nhận
được lời góp ý từ quý thầy cô cùng quý công ty .
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và quý công ty!
TP.HCM, tháng 10 năm 2009
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
2
2SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
3. MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NỘi DUNG
Phần 1: ...........................................................................................................1
A.MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
.....................................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
B. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................3
1. Các khái niệm..............................................................................................3
1.1. Marketing..................................................................................................3
1.1.1. Quá trình ra đời & phát triển của Marketing...................................3
1.1.2. Khái niệm về Marketing..................................................................3
1.1.3. Vai trò & chức năng của Marketing................................................4
1.1.4. Phân loại........................................................................................5
1.2. Mareting Online.........................................................................................5
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................5
1.2.2. Mô hình Marketing Online..................................................................6
1.2.3. Bản chất marketing online..............................................................6
1.2.4. Đặc điểm riêng của marketing online.............................................6
1.2.5. Một số lợi ích của marketing online...............................................7
1.2.6. Điều kiện áp dụng marketing online...............................................7
1.2.7. Các công cụ của marketing online.................................................7
1.2.8. Quy trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến.............................9
1.2.9. 5 Nguyên tắc của marketing trên internet....................................10
1.3. Thương mại điện tử................................................................................12
1.3.1. Khái niệm.....................................................................................12
1.3.2. Quá trình giao dịch TMĐT............................................................12
1.3.3. Một số Sản phẩm thường được mua qua mạng..........................12
1.3.4. Xu hướng C2C của TMĐT...............................................................13
1.4. Thương hiệu...........................................................................................13
1.4.1. Khái niệm.....................................................................................13
1.4.2. 5 công cụ để xây dựng thương hiệu............................................13
1.4.3. Các lợi ích của thương hiệu.........................................................13
1.4.4. Định vị thương hiệu......................................................................13
1.4.5. Hiệu quả của Internet trong Quảng bá thương hiệu....................14
2. Xu hướng phát triển của Internet ở VN & sự phát triển tất yếu của e-
marketing........................................................................................................15
2.1. Thực trạng sử dụng Internet ở Việt Nam................................................15
2.2. Marketing Online tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu.........................18
2.2.1. 10 lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị.........................18
2.2.2. Doanh thu e-Advertising..................................................................21
3
3SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
4. 2.2.3. Dự báo xu h ướng Internet & truyền hình ở Việt Nam.................21
2.2.4. Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức
quảng cáo truyền thống khác (theo Zing.vn).........................................22
2.2.5. Thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam.............................23
3. Chi phí Marketing.......................................................................................24
3.1. Khái niệm................................................................................................24
3.2. Hiệu quả về chi phí của E-marketing so với chi phí của Marketing truyền
thống..............................................................................................................24
4. Khách hàng.................................................................................................28
4.1. Hành vi khách hàng................................................................................28
4.2. Mô hình hành vi khách hành tiêu dùng..................................................28
4.3. Hiệu quả của E-marketing đối với vấn đề tiếp cận khách hàng.............29
4.3.1. Khách hàng là một phần quan trọng của Marketing online.............29
4.3.2. E-marketing với vấn đề Khách hàng............................................29
...................................................................................................................
Phần 2:.........................................................................................................31
A.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH CMS................................31
1. Vài nét giới thiệu về công ty CMS.............................................................32
1.1. Giới thiệu..............................................................................................32
1.2. CMS trên chặng đường thành công ....................................................33
1.3. Phương châm hoạt động.....................................................................35
1.4. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................36
1.5. Chiến lược phát triển ...........................................................................36
1.6. Quy mô hoạt động................................................................................36
1.7. Năng lực của CMS...............................................................................36
2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................37
..........................................................................................................................
3. Mô hình kinh doanh....................................................................................40
..........................................................................................................................
4. Sản Phẩm của công ty................................................................................40
4.1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..........................................................40
4.2. Công nghệ sản xuất sản phẩm..............................................................41
4.3. Các dòng sản phẩm của công ty............................................................42
4.3.1. Máy tính xách tay CMS.................................................................42
4.3.2. Máy tính để bàn CMS...................................................................43
4.3.3. Máy chủ CMS................................................................................44
5. Hiệu quả kinh doanh..................................................................................46
5.1. Tình hình kinh doanh.............................................................................46
5.2. Nghĩa vụ nộp Ngân sách........................................................................47
5.3. Tình hình nhân sự..................................................................................47
5.4. Các hoạt động xã hội.............................................................................49
B. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.............50
1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2004 - 2008.....50
2. Phân tích các yếu tố...................................................................................51
2.1. Marketing................................................................................................51
2.2. Tài chính- Kế toán..................................................................................53
2.3. Nhân sự..................................................................................................54
2.4. Văn hoá của công ty...............................................................................54
4
4SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
5. 3. Các yếu tố tác động....................................................................................54
3.1. Yếu tố vi mô............................................................................................54
3.1.1. Người tiêu thụ................................................................................54
3.1.2. Nhà phân phối................................................................................54
3.1.3. Nhà cung ứng................................................................................54
3.1.4. Các đối thủ cạnh tranh...................................................................54
3.2. Yếu tố vĩ mô............................................................................................55
3.2.1. Kinh tế...........................................................................................56
3.2.2. Chính trị, luật pháp........................................................................57
3.2.3. Văn hóa -Xã hội............................................................................57
3.2.4. Công nghệ.....................................................................................59
4. Phân tích môi trường ngành với mô hình...............................................60
5. Phân tích SWOT.........................................................................................62
6. Ma trận BCG................................................................................................64
7. Ma trận Ansoff............................................................................................65
C. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................................................66
1. Thực trạng vận dụng E-marketing của CMS...........................................66
1.1. Các hình thức e-marketing CMS đã vận dụng.......................................66
1.1.1. Quảng bá website...........................................................................66
1.1.2. Quảng cáo trực tuyến.....................................................................67
1.1.3. Email marketing..............................................................................70
1.2. Các hình thức e-marketing CMS chưa vận dụng và nên vận dụng trong
thời gian tới......................................................................................................72
2. Hiệu quả sử dụng ngân sách Marketing của CMS..................................72
2.1. Chi phí Marketing của CN CMS2 năm 2008..........................................72
2.2. Kết quả...................................................................................................76
3. Vấn đề tiếp cận KH của CMS....................................................................76
3.1. Danh sách KH tiêu biểu của năm 2008..................................................76
3.2. Cơ cấu khách hàng................................................................................77
3.3. Tỉ lệ giới tính KH.....................................................................................77
3.4. Chu kỳ mua hàng...................................................................................77
3.5. Đánh giá kênh thông tin mà KH biết đến cty.........................................78
3.6. Các hình thức tiếp cận KH hiện nay mà CMS đang sử dụng................78
3.7. Về vấn đề quản lý QHKH.......................................................................80
Phần 3: KIẾN NGHỊ & KẾT LUẬN...............................................................81
A. KIẾN NGHỊ..............................................................................................81
1. Mục tiêu của CMS đến năm 2010..............................................................81
2. Kế hoạch Marketing CN CMS#2 năm 2009..............................................81
2.1. Mục tiêu năm 2009.................................................................................81
2.2. Kế hoạch cụ thể.....................................................................................81
2.3. Ngân sách..............................................................................................82
3. Xu hướng thị trường CNTT năm 2009-2010...........................................82
3.1. Giới trẻ ngày càng quan tâm đến MTXT................................................82
3.2. Tiêu chí chọn mua MTXT.......................................................................82
3.3. Thị trường vẫn tăng trưởng dù khó khăn...............................................82
4. Thuận lợi & khó khăn của công ty............................................................83
4.1. Thuận lợi................................................................................................83
4.2. Khó khăn................................................................................................83
5
5SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
6. 5. Kiến nghị.....................................................................................................83
5.1. Mục tiêu..................................................................................................83
5.2. Kế hoạch................................................................................................84
5.2.1. Hình thức quảng cáo......................................................................84
5.2.2. Đối tượng........................................................................................86
5.2.3. Nhân sự..........................................................................................86
5.2.4. Chi Phí............................................................................................86
5.2.5. Time Line........................................................................................87
5.2.6. Theo dõi & đánh giá hiệu quả.........................................................87
5.3. Các hoạt động liên quan........................................................................87
5.3.1. Hoàn thiện Wedsite của CMS........................................................87
5.3.2. Xây dựng hệ thống hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng......................88
5.3.3. Xây dựng hệ thống Quản lý QHKH................................................89
5.3.4. Bán hàng qua mạng.......................................................................89
5.3.5. Các biện pháp chăm sóc KH trực tuyến.........................................91
5.4. Muốn đầu tư làm marketing trực tuyến, doanh nghiệp cần...................92
5.5. Những điều cần lưu ý khi áp dụng Marketing online.............................93
B. KẾT LUẬN...................................................................................................94
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6
6SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VN Việt nam
High – tech Công nghệ cao
Made in Vietnam Được sản xuất ở Việt Nam
CNTT Công nghệ thông tin
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
NTD Người tiêu dùng
QHKH Quan hệ khách hàng
PA Phương án
SP Sản Phẩm
OEM (original equipment manufacturer) Nhà sản xuất thiết bị gốc
CN Chi nhánh
HCV Huy chương vàng
UBNDTP Ủy ban nhân dân thành phố
ICT Giải thưởng CNTT& truyền thông
DN Doanh nghiệp
MTXT Máy tính xách tay
MTĐB Máy tính để bàn
TBU Trung tâm bảo hành ủy quyền
QLCL Quản lý chất lượng
TTKD Trung tâm kinh doanh
TH&TT Thương hiệu & tiếp thị
CSKH Chăm sóc khách hàng
HC-NS Hành chính- Nhân sự
IT Công nghệ thông tin
OHSAS Tiêu chuẩn đánh giá về an tòan và sức khỏe nghề nghiệp
ISO Tiêu chuẩn quản lý chất lượng
GD-ĐT Giáo dục & đào tạo
SMB Doanh nghiệp vừa và nhỏ
KH-CN Khoa học- công nghệ
SX Sản xuất
CP Cổ phần
PR Quan hệ công chúng
CB Cán bộ
CNV Công nhân viên
TGDĐ Thế Giới Di Động
PG Nhân viên tiếp thị
Event Sự kiện
Showroom Phòng trưng bày
EXPO Hội chợ chuyên nghành CNTT hàng năm
POS Đại lý bán hàng
TMĐT Thương mại điện tử
7
7SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
8. Phần 1:
A.MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
50 năm qua, tiếp thị chỉ có duy nhất một phương thức: quảng cáo rầm rộ trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Giờ đây, mọi việc đã thay đổi, giống như một bước
tiến hóa mới: Marketing Internet.
Từ khi xuất hiện Internet, ngành Công nghiệp Quảng cáo đã có những thay đổi vô
cùng lớn. Các phương tiện quảng cáo truyền thống như tivi đang ngày càng kém thu
hút hơn đối với các nhà quảng cáo do lượng người xem không ổn định và số liệu thống
kê không đầy đủ. Khách hàng của các công ty quảng cáo luôn cảm thấy không chắc
chắn về hiệu quả của các quảng cáo. Bởi vì họ không thể biết chắc rằng liệu chương
trình truyền hình đó có được người ta đón xem hay không. Những người làm
marketing ngày càng thấy rõ một điều: “Người ta chẳng còn muốn ngồi hàng giờ trước
màn hình tivi và chọn kênh nữa. Họ ngày càng muốn hòa nhập vào xu hướng chung
của người tiếp nhận thông tin: cộng đồng mạng, những đoạn phim video chia sẻ,
những trang web kết nối cả thế giới…”
Nếu các loại hình truyền thông trước nay chỉ là độc thoại, việc truyền đi thông địêp
mang tính 1 chiều, người tiêu dùng thụ động tiếp nhận thông tin thì với marketing
internet, tình thế thay đổi 180o
. Doanh nghiệp có cơ hội đối thoại với người tiêu dùng,
còn người tiêu dùng thì chủ động tiếp cận thông tin, lựa chọn thông điệp mà mình
muốn nhận.
Với print-ad hay phim quảng cáo TVC, nhà quảng cáo chỉ phát ra thông điệp mà
khó nhận được phản hồi ngay lập tức, nhưng với marketing internet, không đơn giản
chỉ là cái nhấp chuột và nhìn thấy, Marketer còn tạo cơ hội cho khách hàng cùng trải
nghiệm, suy nghĩ, dự báo…cùng nhãn hàng. Dựa vào việc phân tích hành vi của người
sử dụng lưu lại trên trang wed, hoạt động trang wed…,Marketer có thể biết được thói
quen, sở thích của từng cá nhân, xác định rõ xem người đó có nằm trong nhóm khách
hàng mục tiêu hay không, phản ứng của họ với thương hiệu như thế nào…Đó thật sự
là cuộc đối thoại sâu sắc và thân thiện giữa doanh nghiệp với khách hành của mình.
Khủng hoảng tài chính sẽ ép doanh nghiệp sản xuất tìm đến vật liệu mới để cắt
giảm chi phí. Với hoạt động quảng cáo sẽ là sự chuyển hướng mạnh ra khỏi môi
trường truyền thống. Quảng cáo trên Internet, dễ thấy có ưu điểm là giá rẻ, phù hợp
với bầu ngân sách cần phải siết chặt của các doanh nghiệp trong tình hình khủng
hoảng của nền kinh tế.
Tóm lại, đi cùng với sự phát triển của Internet và wed thì marketing internet là
sự lựa chọn của thời đại mới vì:
1) Marketing online phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại ngày nay.
2) Marketing online có chi phí thấp & giúp DN giảm chi phí cho các hoạt động in
ấn, lưu trữ, trưng bày, giao dịch, bán hàng…
3) Marketing online giúp rút ngắn khoảng cách không gian , thời gian từ đó giúp
cho quá trình tiếp cận khách hàng diễn ra dễ dàng hơn.
8
8SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
9. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài: “Ứng dụng Marketing online để phát triển
thương hiệu máy tính CMS giai đoạn 2010 – 2015.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
+Mục đích
- Phân tích tìm ra các yếu tố quyết định sự phát triển, thành công của công ty trong
thời gian qua, cũng như cơ hội phát triển của công ty trong tương lai.
- Đề xuất giải pháp ứng dụng Marketing online vào công ty TNHH máy tính CMS
giai đoạn 2010-2015.
+Hiện trạng
Theo kết quả khảo sát của Yahoo và Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, tổng
doanh thu quảng cáo trực tuyến của VN năm 2008 đạt mức 2,81 triệu USD và có thể
đạt tới 7,8 triệu USD năm 2010.
+Các yếu tố tác động
Yếu tố vi mô
1) Nhà cung ứng
2) Người tiêu thụ
3) Đối thủ cạnh tranh
4) Môi trường nghành
Yếu tố vĩ mô
1) Kinh tế
2) Chính trị,luật pháp
3) Văn hóa,xã hội
4) Công nghệ
3. Phạm vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu : Từ năm 1999 đến năm 2008 nhưng chủ yếu là giai đoạn từ
năm 2004 tới 2008.
-Không gian nghiên cứu : Do công ty máy tính CMS có trụ sở chính ở Hà Nội nên
đề tài này chỉ đi sâu nghiên cứu các hoạt động của CN CMS #2 tại TP.HCM.
-Đối tượng khảo sát : Khảo sát các yếu tố bên trong và bên ngoài của công ty, chủ
yếu là các yếu tố liên quan đến hoạt động Marketing.
4. Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập số liệu
-Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế công ty, phỏng vấn cá nhân.
-Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập,
các niên giám thống kê, thông tin trên báo chí, tryền hình, internet và các nghiên
cứu trước đây.
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp
So sánh một chỉ tiêu với cơ sở (chỉ tiêu gốc) đối với các số liệu kết quả kinh
doanh, các thông số thị trường, các chỉ tiêu bình quân, các chỉ tiêu có thể so sánh
khác nhau. Điều kiện so sánh là các số liệu phải phù hợp về không gian, thời gian,
nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, qui mô và điều kiện.
+ Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu
Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm chung của các yếu tố phân tích.
9
9SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
10. B.CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niệm
1.1. Marketing
1.1.1. Quá trình ra đời & phát triển của Marketing
Marketing ra đời trong nền sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa nhằm giải quyết mâu
thuẫn giữa cung và cầu.Xuất phát từ nước Mỹ, sau đó được truyền bá dần dần sang các
nước khác.
Từ tư duy kinh doanh “Bán những cái mình có sẵn” trong điều kiện cung nhỏ hơn
cầu, các doanh nghiệp phải chuyển dần sang tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” khi
cung vượt cầu và cạnh tranh gia tăng. Đó chính là tư duy kinh doanh Marketing.
Để thực hiện được tư duy “Bán cái mà khách hàng cần” thì nhà sản xuất phải hiểu
rất rõ khách hàng của mình qua công tác nghiên cứu thị trường. Do vậy, doanh nghiệp
phải tiến hành hoạt động Marketing ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, từ khi
nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu cho đến cả sau khi bán hàng.
1.1.2. Khái niệm về Marketing
Marketing là gì?
Marketing theo nghĩa rộng
Marketing là các hoạt động được thiết kế để tạo ra và thúc đẩy bất kỳ sự trao đổi
nào nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
+ Hoạt động Marketing xảy ra trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, đối với các
doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận cũng như cơ quan Đảng, Nhà nước.
+ Chủ thể Marketing có thể là một cá nhân, một doanh nghiệp, một đảng chính trị,
một tổ chức phi lợi nhuận, và cả một chính phủ.
+ Đối tượng được Marketing gọi là sản phẩm
+ Đối tượng tiếp nhận các chương trình Marketing có thể là người mua, người sử
dụng, người ảnh hưởng, người quyết định...
Marketing theo nghĩa hẹp
Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế
nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
(theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA)
10
10SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
Phát hiển nhu
cầu
Sản xuất sản
phẩm
Bán Dịch vụ hậu
mãi
Người thực hiện
Marketing
(Chủ thể)
Đối tượng được
Marketing
(Sản phẩm)
Đối tượng nhận
Marketing
(Chủ thể)
11. Nếu tổ chức thực hiện Marketing là doanh nghiệp thì:
Marketing là quá trình quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu
của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu đó một cách có hiệu quả hơn so với các đối
thủ cạnh tranh.
(Chartered Institute of Marketing)
“ Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết kế nhằm
hoạch định, đặt giá, phân phối và xúc tiến sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.”
(theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA)
Marketing giúp cho các doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị
trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi
trường bên ngoài. Marketing luôn chỉ cho các doanh nghiệp cần phải làm gì và làm
như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh. Marketing được xem
như 1 triết lý kinh doanh định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp. Marketing
giúp các doanh nghiệp nhận ra nhu cầu của thị trường đồng thời chỉ cho họ cách thức
đáp ứng những nhu cầu đó 1 cách tốt nhất. Rất nhiều hãng kinh doanh nổi tiếng trên
thế giới trở nên phát đạt nhờ áp dụng và coi trọng vai trò của Marketing trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh của mình.Trái lại một số hãng kinh doanh đã không đứng
vững trên thị trường hoặc bị phá sản là do coi nhẹ vai trò của Marketing, các hoạt động
Marketing trong các doanh nghiệp này rất mờ nhạt.
Như vậy 1 doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt trên thị trường thì cần
phải hiểu biết về Marketing, phải nhận thức rõ vai trò và tác dụng của nó, đồng
thời phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo các triết lý của nó vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.1.3. Vai trò & chức năng của Marketing
1) Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp
Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị
trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường
làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng
cho doanh nghiệp.
2) Chức năng của Marketing trong doanh nghiệp
Marketing cần phải trả lời các vấn đề sau của doanh nghiệp:
• Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có các đặc điểm gì? Nhu cầu,
mong muốn của họ như thế nào? (Hiểu rõ khách hàng)
• Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực như thế
nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trường kinh doanh)
• Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu như thế nào so
với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh)
• Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing gì để tác động tới khách hàng?
Như vậy, có thể nói muốn kinh doanh thành công, doanh nghiệp phải hiểu rõ
mình, hiểu rõ đối phương, hiểu rõ khách hàng, hiểu thiên rõ thiên thời, địa lợi(điều
kiện môi trường)
4) Mối quan hệ của Marketing với các chức năng khác
11
11SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
12. H.1 - Mối quan hệ giữa chức năng Marketing và các chức năng khác
(Marketing căn bản - TS.Nguyễn Thượng Thái)
Muốn thực hiện được mục tiêu của mình thì Marketing phải biết phối hợp với các
chức năng khác để tạo ra sức mạnh tổng hợp. Lý do đơn giản là muốn thực hiện chiến
lược của mình thì các nhà quản trị Marketing phải có các nguồn lực như tài chính,
nhân lực, công nghệ, thiết bị sản xuất…, tức là phải biết phối hợp với các chức năng
khác trong doanh nghiệp để tạo ra sức mạnh tổng hợp hướng tới thị trường.
1.1.4. Phân loại
Có hai loại Marketing: Marketing truyền thống (Offline Marketing) và
Marketing trực tuyến (Online Marketing):
+ Offline Marketing (below the line): thường là các kênh quảng cáo trên truyền hình,
báo chí, tờ rơi(leaflet), coupon, promotion, event, hội thảo, hội chợ, billboard….
+ Online Marketing(above the line): là phương thức quảng cáo hiện đại(được gọi
chung là E-Marketing), được các doanh nghiệp ứng dụng với các kênh như: Website.
Email marketing, Banner trên các trang báo điện tử,công cụ tìm kiếm (search engine
:PPC,SEO),…
1.2. Mareting Online
1.2.1. Khái niệm:“E-Marketing hay Online marketing (Marketing trực tuyến)
là hoạt động Marketing cho sản phẩm & dịch vụ thông qua kênh truyền
thông Internet.” (theo Hội Marketing Việt Nam).
1.2.2. Mô hình Marketing Online
12
Tài chính – Kế
toán
Nhân sự Sản xuất
Nghiên cứu – Phát triển
Marketing
Marketing Marketing
Marketing
THỊ
TRƯỜNG
12SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
13. H.2- Mô hình Marketing Online
1.2.3. Bản chất marketing online:
Môi trường: Marketing trong môi trường mới, môi trường internet.
Phương tiện: Internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào internet.
Bản chất: vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là thoả mãn nhu
cầu người tiêu dùng, tuy nhiên người tiêu dùng trong thời đại công nghệ thông tin sẽ
có những đặc điểm khác với người tiêu dùng truyền thống (bình cũ, rượu mới); họ có
thói quen tiếp cận thông tin khác, đánh giá dựa trên các nguồn thông tin mới, hành
động mua hàng cũng khác …
1.2.4. Đặc điểm riêng của marketing online:
Những điểm khác biệt so với marketing truyền thống:
Tốc độ: tốc độ giao dịch nhanh hơn, thông tin về sản phẩm dịch vụ được tung ra
thị trường nhanh hơn.
Liên tục 24/7: hoạt động liên tục, không gián đoạn.
Phạm vi: mở rộng ra phạm vi toàn cầu, các rào cản thị trường có thể bị hạ thấp,
nâng cao khả năng tiếp cận thông tin thị trường.
Đa dạng hoá sản phẩm: khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm,dịch vụ
hơn đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hoá sản phẩm phù hợp với các
nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia sẻ thông tin qua
internet.
Khả năng tương tác: chia sẻ thông tin với khách hàng 24/7.
Tự động hoá: các giao dịch cơ bản.
1.2.5. Một số lợi ích của marketing online:
Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng.
Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính
13
13SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
14. mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép mua bán bỏ qua những
khâu trung gian truyền thống tốn kém.
Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động
marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các
phương tiện marketing thông thường khác hầu như không thể.
Giảm thời gian: Những người làm marketing trực tuyến có thể truy cập lấy
thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7.
Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí thông
thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.
Từ khi cuộc khủng hoảng toàn cầu diễn ra đến nay, các chuyên gia marketing đã
liên tục dự đoán về sự thăng hoa của kênh truyền thông internet .
1.2.6. Điều kiện áp dụng marketing online:
♦ Thị trường:
Nhận thức của khách hàng: số phần trăm người chấp nhận và sử dụng internet.
Trong marketing B2C: khách hàng – có các điều kiện tiếp cận internet, thói
quen, mức độ phổ cập, chi phí, để doanh nghiệp phát triển các hoạt động marketing
trên internet.
Trong marketing B2B: các tổ chức phối hợp với nhau, giai đoạn này chỉ mới
xuất hiện ở các nước phát triển.
♦ Doanh nghiệp:
Nhận thức của các tổ chức: internet có được coi là phương tiện thông tin chiến
lược không.
Đánh giá được lợi ích của đầu tư vào marketing online.
♦ Môi trường kinh doanh:
Sự phát triển của các mô hình kinh doanh thương mại điện tử.
Sự phát triển của các ứng dụng marketing trên internet: nghiên cứu thị trường,
thông tin thị trường, xúc tiến thương mại; phát triển sản phẩm mới; quảng cáo; mô
hình phối hợp giữa nhà kinh doanh và người phân phối.
1.2.7. Các công cụ của marketing online:
1) Quảng bá website: Một trang web giúp thực hiện rất nhiều kiểu marketing khác
nhau cũng như hoàn thành được nhiều mục tiêu truyền thông, trong đó có:
♦ Các hoạt động bên ngoài:
Khiến khách hàng biết đến thương hiệu
Truyền đạt kiến thức bằng cách cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
Tăng độ yêu thích hay chuộng dùng sản phẩm, dịch vụ.
Tăng sức thuyết phục của việc mua hàng bằng các chiêu bài khuyến mãi, xúc
tiến bán sản phẩm, dịch vụ.
♦ Các hoạt động bên trong:
Cho phép thực hiện giao dịch.
Quản lý giao dịch.
Thu thập thông tin.
2) E-mail marketing: Hình thức quảng cáo trực tuyến sơ khởi và khá phổ biến. Nó
tạo cơ hội cho các công ty tùy biến nội dung quảng cáo và phân phối tới khách hàng
với chi phí rẻ. Hiện nay dù email vẫn là lựa chọn giá rẻ và nhiều tiện ích để duy trì
14
14SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
15. quan hệ với khách hàng cũ, nhưng sự gia tăng từ những biến thái qua email (spam,
virus, lừa đảo...) đã làm hiệu quả quảng cáo qua hình thức này giảm mạnh.
Có ba loại marketing bằng thư điện tử.
- Loại thứ nhất liên quan đến thư điện tử được gửi đi từ công ty đến người sử dụng
nhằm mục đích quảng bá sản phẩm - dịch vụ, thúc đẩy khả năng mua hàng.
- Loại thứ hai là các kênh ngược lại; từ người sử dụng đến công ty. Người sử dụng
mong muốn nhận được một sự gợi ý và những câu trả lời đầy đủ cho những đòi hỏi
của họ. Theo Amazon.com, chức năng này rất quan trọng để phát triển quan hệ khách
hàng và họ đã đưa một số nhân viên có tài năng vào trong dịch vụ khách hàng.
- Hình thức thứ ba là thư điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng. Thư tín điện
tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng được sử dụng để hỗ trợ các công ty
marketing. Song khi sử dụng email marketing công ty cần lưu ý tuỳ tính chất của sản
phẩm , dịch vụ ta mới quyết định có sử dụng spam hay không, nếu không sẽ gây hiệu
quả ngược với mong muốn.
3) Quảng cáo trực tuyến:
Quảng cáo banner-logo: Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các trang
web có lượng người truy cập cao hoặc có thứ hạng cao trên Google. Đây là cách quảng
cáo phổ biến nhất và được đánh giá là có hiệu quả cao trong việc quảng bá thương
hiệu, đồng thời nhắm đến khách hàng tiềm năng trên Internet.
Text link: Là cách đặt quảng cáo bằng chữ có đường dẫn đến địa chỉ
trang web hoặc sản phẩm, dịch vụ. Lợi ích của hình thức này là khi người sử dụng truy
cập vào các trang tìm kiếm (search engine) nó sẽ tự động cập nhật trang web của
khách hàng lên danh mục được tìm.
Quảng cáo với từ khóa: Đây được xem là hệ thống quảng cáo có tính
năng thông minh, nhắm chọn vào những từ khóa nhất định. Mỗi trang kết quả của
Google, Yahoo hoặc Monava của Việt Nam đều có sử dụng
hình thức này. Với bất cứ từ khóa liên quan đến dịch vụ/sản
phẩm nào đó các mẩu quảng cáo sẽ xuất hiện bên phải/trên
cùng hoặc dưới cùng màn hình ở các trang hiển thị kết quả tìm
kiếm đầu tiên. Nghĩa là khi khách hàng truy tìm một từ khóa bất kỳ, các cỗ máy tìm
kiếm lập tức mang một nhà tài trợ (sponsor) có liên quan đặt ngay lên đầu kết quả tìm
kiếm.
Rich Media/Video: Một hình thức tiềm năng của quảng cáo trên các
phương tiện truyền thông được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao ngang với các
video quảng cáo trên truyền hình. Những địa chỉ tiện lợi và có hiệu quả cho các loại
hình này là các trang web chia sẻ video, hoạt hình, nhạc trực tuyến và đặc biệt là trò
chơi trực tuyến. Các công ty quảng cáo có thể đăng xen sản phẩm, dịch vụ vào các loại
hình này đồng thời xây dựng một số thành phần tích hợp liên quan đến thương hiệu
của họ. Hình thức này được dự báo có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các loại hình
quảng cáo trực tuyến.
4)Chứng thực bloger: Cái gọi là blogvertising (quảng cáo blog) bao gồm việc trả
tiền cho các bloggers nổi tiếng để họ chứng thực chất lượng sản phẩm, tuy nhiên
không thể bỏ qua yếu tố đặc trưng và nội dung của blog. Hiện nay, khi blog phát triển
với tốc độ chóng mặt, thì phương thức quảng cáo trên blog cũng ngày một nở rộ.
Blog có thể:
Tạo ra một cộng đồng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
15
15SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
16. Có sẵn thông tin về sản phẩm, dịch vụ, trong đó có lời khuyên sử dụng cho
khách hàng.
Tạo cơ hội cho khách hàng phản hồi về sản phẩm, dịch vụ.
Cho phép bạn tương tác với khách hàng.
Tạo ra cảm giác thú vị.
5) Mạng xã hội: Tiếp thị xã hội sẽ đem lại cho các nhà quảng cáo khả năng tiếp cận
tới một thị trường trẻ tuổi vô cùng hấp dẫn. Người sử dụng MySpace thường bỏ qua
các quảng cáo truyền thống và gặp gỡ nhau để thảo luận
về các xu hướng và sở thích mới nhất, cũng như tự
xây dựng các quảng cáo của riêng họ. Nếu tiếp cận
đối tượng này, các hãng quảng cáo sẽ có được sự phổ biến rộng rãi với tốc độ lan
truyền nhanh chóng, điều mà không thể có được với các quảng cáo pop-up.
6) QC qua Game online: Dù đã xuất hiện khá lâu tại các quốc gia phát triển, nhưng
phải đến cuối năm 2006 khi VTC Game chính thức thức ký bản hợp đồng quảng cáo
trị giá 200.000 USD trên Audition - một loại Casual Game (game giải trí đơn giản) với
Samsung thì thị trường quảng cáo qua... game ở Việt Nam chính thức đánh dấu sự sôi
động.Không chỉ nhập game, rất nhiều công ty trong nước đã "đón đầu" thị trường
quảng cáo này bằng ý tưởng xây dựng các game mới để "cài" quảng cáo theo đặt hàng.
Gần đây nhất là dự án sản xuất các game flash trên trang web www.socvui.com.
.v.v.
1.2.8. Quy trình lập kế hoạch quảng cáo trực tuyến
+Bước 1: Xác định mục tiêu
Doanh nghiệp tiến hành quảng cáo nhằm mục đích gì? Quảng bá hình ảnh? Giới
thiệu sản phẩm mới? Tăng doanh thu?...
+Bước 2: Lập kế hoạch
Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kế hoạch gồm có thông điệp và đối
tượng tiếp nhận quảng cáo, ngân sách, thời gian chạy chiến dịch và hiệu quả mong
muốn thu được sau chiến dịch.
+Bước 3: Lựa chọn hình thức quảng cáo
Một số tiêu chí cần xem xét khi lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến là khả
năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo, tỉ lệ CTR (Click-through rate: Tỉ lệ
click vào thông điệp quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo xuất hiện) và cách tính chi
phí.
+Về chỉ số CTR, bạn có thể tham khảo từ các báo cáo thống kê hiệu quả quảng cáo
do các nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nhà nghiên cứu thị trường cung cấp. CTR càng
cao thường đi đôi với thông điệp quảng cáo càng hiệu quả. Đây là một chỉ số khá nhạy
cảm do nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: sản phẩm quảng cáo, website đăng quảng
cáo, thời điểm, từ khóa,…
CTR bình quân của một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến
Banner Pop-up In-text Text link
Rich
media
CTR (%) 0.2% 1 - 5% 3 - 8% 0.1 - 1% 1 - 5%
(Chỉ số CTR có tính chất tham khảo)
+Về cách tính chi phí quảng cáo,tính theo một trong số các cách dưới đây:
16
16SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
17. • Chi phí cố định(Fixed cost): Chi phí quảng cáo tính theo thời gian đăng quảng cáo
(theo tuần hoặc theo tháng).
• CPM (Cost per thousand Impression): Đây là cách tính chi phí dựa trên số lần
quảng cáo xuất hiện.
• CPC (Cost per Click): Đây là hình thức đang khá được ưa chuộng do nó dung hòa
giữa quyền lợi của bên bán và bên mua quảng cáo. Người mua quảng cáo có lợi do chỉ
phải trả tiền khi người xem click vào thông điệp quảng cáo, tuy nhiên chi phí cho 1 lần
click thường khá cao và hiện tượng click giả để kiếm tiền chưa được giải quyết triệt
để.
• CPA (Cost per Action): Chưa có nhà khai thác dịch vụ quảng cáo nào ở Việt Nam
áp dụng tính chi phí theo cách này. Trả tiền cho các hành động tiếp theo của khách
hàng là cách tính chi phí hiệu quả cho bên mua quảng cáo nhưng chỉ có thể áp dụng
khi thương mại điện tử thực sự phát triển.
+Bước 4: Kí kết hợp đồng quảng cáo
Xu hướng hiện tại của thị trường quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam là sự hình
thành các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trung gian thay cho việc các chủ website
phải tự khai thác quảng cáo trên site của mình. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo trực tuyến chuyên nghiệp cho chiến dịch của mình đồng nghĩa với việc bạn sẽ
được tư vấn tốt và chăm sóc tốt hơn. Bên cạnh đó, với những hợp đồng có giá trị cao
hay thời gian chạy quảng cáo dài thì đừng bỏ qua công đoạn đàm phán về giá (thông
thường luôn có khung chiết khấu từ 5% đến 20% cho những hợp đồng loại này).
+Bước 5: Theo dõi và đánh giá hiệu quả
Tính linh hoạt là ưu điểm nổi trội của quảng cáo trực tuyến. Việc thay đổi nội dung
thông điệp và ngày giờ chạy quảng cáo luôn được tiến hành rất nhanh chóng và thuận
tiện. Nhiều hình thức quảng cáo mới xuất hiện còn cho phép bên mua quảng cáo theo
dõi và quản lí chiến dịch trực tiếp trên các tài khoản cá nhân.Nếu không được bên
cung cấp dịch vụ hỗ trợ thống kê về những số liệu này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng
dịch vụ miễn phí Google Analytics theo cập nhật các bảng thống kê chi tiết về số
lượng khách đã viếng thăm website.
+Bước 6: Báo cáo hiệu quả
Dựa trên những số liệu đã có, việc tổng kết và lập báo cáo về hiệu quả của chiến
dịch trở nên khá đơn giản.
1.2.9. 5 Nguyên tắc của marketing trên internet:
1)Nguyên tắc ngõ cụt:
Nguyên tắc của ngõ cụt ngụ ý thiết lập 1 website cũng giống như xây dựng 1 cửa
hàng trên một ngõ cụt. Nếu chúng ta muốn có người đến mua hàng, chúng ta phải cho
họ có một lý do để ghé thăm. Rất nhiều các dot com, website hiện nay cả ở Việt Nam
và trên thế giới được xây dựng theo kiểu “cứ làm đi, rồi sẽ có người đến thăm” điều
này là sai lầm, đặc biệt là kinh doanh trên mạng. Nhưng tại sao vẫn có nhiều người đi
theo lối mòn này vậy. Đó hẳn là vì Microsoft Frontpage hứa với người ta rằng “bạn sẽ
có 1 website trông hết sức chuyên nghiệp”. Có lẽ website đẹp nhất thế giới hẳn là phí
phạm trừ khi người ta ngưỡng mộ nó đến mức phải mua hàng trên đó. Đó cũng là lý do
vì sao hầu hết những người thợ thủ công khéo léo nhất, một mình đều không thể trở
thành triệu phú. Họ tạo ra những sản phẩm tuyệt vời nhất nhưng lại không thể
marketing sản phẩm của mình.
17
17SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
18. Vậy thì trước khi xây dựng website cho doanh nghiệp, chúng ta cần đặt câu hỏi
trước làm thế nào để khách hàng truy cập vào website thường xuyên. Một cách thông
thường, kế hoạch marketing phải như sau:
Quảng bá 2 tháng qua banner để tăng nhận thức người dùng về tên tuổi.
Đăng ký lên các search engine.
Đăng ký liên kết vào các danh bạ.
Thiết lập các bản tin định kỳ nhằm thiết lập quan hệ thường xuyên với khách
hàng.
Rất nhiều website hiện nay rất đẹp nhưng chẳng có gì làm khách đến thăm phải ghi
nhớ vào bookmark cho họ cả. Nhiều website thay vì tuyên bố “hãy liên kết đến chúng
tôi bới chúng tôi đưa ra những dịch vụ hữu ích” thì lại nói “hãy liên kết với chúng tôi
bởi chúng tôi rất tuyệt vời”.
2)Nguyên tắc cho và bán:
Một trong những thứ được coi là văn hóa của internet là “miễn phí”. Nguyên tắc
cho và bán nói rằng hãy thu hút khách bằng cách hãy cho họ một số thứ miễn phí và
bán 1 số dịch vụ gia tăng. Những cửa hàng truyền thống thường có những biểu ngữ
như “ miễn phí cho 50 khách hàng đầu tiên” và rồi họ bán một số sản phẩm khác.
3)Nguyên tắc sự tin tưởng:
Thông thường một sản phẩm được coi là tính cạnh tranh cao khi giá cả hợp lý và
chất lượng được đảm bảo. Trên internet, rào cản lớn nhất là sự tin tưởng. Sự tin tưởng
của một thương hiệu trên các cửa hàng truyền thống được thiết lập bằng các chương
trình quảng cáo trên nhiều phương tiện khác nhau. Tuy vậy, nếu là doanh nghiệp vừa
và nhỏ thì doanh nghiệp không thể trang trải được những chương trình như vậy. Nếu là
một cửa hàng truyền thống, thông qua tương tác giữa nhân viên và khách hàng, sự tin
tưởng cũng có thể được thiết lập. Với một website thương mại, bạn hãy thiết lập sự tin
tưởng bằng cách công bố chính sách rõ ràng về việc giao hàng, trả hàng và bảo hành
đầy đủ. Xây dựng một website có navigation hợp lý, bảo mật được công nhận.
4)Nguyên tắc kéo và đẩy:
Nguyên tắc này cho bạn biết bạn hãy kéo mọi người đến website của bạn bằng một
nội dung hấp dẫn và hãy đẩy những thông tin có chất lượng cao đến một cách thường
xuyên qua e-mail. Mọi hình thức kinh doanh đều không thể tồn tại với chỉ bán hàng có
một lần. Chi phí để có được một khách hàng là rất cao nếu chỉ bán hàng cho họ có một
lần. Đây là lý do mà nguyên tắc kéo và đẩy là hết sức quan trọng. Khi thu thập và gửi
e-mail cho khách hàng, hãy nhớ hai điều: một là bạn sẽ gửi cho họ một điều gì đáng
giá, hai là bạn hãy giữ bí mật về e-mail của khách hàng.
5)Nguyên tắc của thị trường mục tiêu:
Những hãng lớn như Amazon, Wal-Mart có khả năng phát triển những mảng thị
trường lớn bởi họ có tiềm lực về tài chính. Những doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
thương mại điện tử thành công bởi tìm kiếm được những mảnh thị trường nhỏ chưa
được thỏa mãn và đáp ứng xuất sắc được những nhu cầu đó.
Tất cả những nguyên tắc trên đều hết sức quan trọng, không có nguyên tắc nào quan
trọng hơn nguyên tắc nào. Nếu bạn biết cách kết hợp những nguyên tắc trên thì bạn sẽ
thành công trong kinh doanh mạng.
Sự ra đời của Internet mở ra cho doanh nghiệp các cơ hội kinh doanh mới.
Cùng với đó là hàng loạt những tiện ích ngày càng được nâng cấp tối đa để phục vụ
doanh nghiệp, phục vụ cồng đồng một cách tốt nhất. Hãy sử dụng hiệu quả những
18
18SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
19. gì quảng cáo trực tuyến đem lại cho bạn để trở thành người dẫn đầu, ít nhất là
trong lĩnh vực mà bạn đang tham gia.
1.3. Thương mại điện tử
1.3.1. Khái niệm
Nói đến marketing online ta không thể nào không nhắc đến Thương mại điện
tử.TMĐT là hoạt động kinh doanh qua mạng Internet.TMĐT cho phép chúng ta trao
đổi hàng hoá, dịch vụ mà không phải chịu sự ảnh hưởng của rào cản thời gian và
khoảng cách.TMĐT rõ ràng có nhiều lợi thế hơn so với phương thức kinh doanh
truyền thống, đó là nhanh hơn, ít tốn kém hơn và thuận lợi hơn.
1.3.2. Quá trình giao dịch TMĐT:
H.3- Quá trình giao dịch TMĐT
(Giáo trình TMĐT-Khoa QTKD/ĐH.Kỹ Thuật Công Nghệ)
1.3.3. Một số Sản phẩm thường được mua qua mạng
- Các SP liên quan tới máy tính
- Sách
- Đĩa CD
- Phim ảnh, .v.v.
1.3.4. Xu hướng C2C của TMĐT(Theo EQVN.net)
- Cơ hội cho các cá nhân mua bán trao đổi hàng hóa qua mạng.
- Cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ bán hàng thông qua sàn giao dịch C2C và B2C
- Thách thức (đe dọa) cho các nhà phân phối lớn với cách phân phối truyền thống. (2008,
các sàn giao dịch 123mua.com, chodientu.com, vatgia.com đã có tốc độ tăng trưởng về số
19
19SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
20. lượng giao dịch hàng chục lần so với 2007)
1.4. Thương hiệu
1.4.1. Khái niệm: Là 1 tập các thuộc tính cung cấp cho KH các giá trị mà họ
đòi hỏi. Nó là 1 cái tên, biểu tượng/ký hiệu, khẩu hiệu… hay 1 sự phối hợp
của các yếu tố đó nhằm mục đích nhận dạng SP của 1 DN với các DN
khác.
1.4.2. 5 công cụ để xây dựng thương hiệu: tên, logo, hình tuợng, khẩu hiệu,
nhạc hiệu, bao bì.
+ Không đặt tên có dấu
+ Logo dễ liên tưởng sản phẩm.
+ Hình tượng tạo thiện cảm
+ Đừng chọn những khẩu hiệu chung chung
+ Nhạc hiệu ngắn, dễ nhớ
+ Bao bì nổi bật
1.4.3. Các lợi ích của thương hiệu:
Thương hiệu mạnh mang lại cho Doanh nghiệp nhiều lợi ích. Trước tiên là tạo
dựng lòng tin nơi khách hàng, giữ vững và mở rộng thị phần, phòng tránh được những
rủi ro, .v.v…
Đối với khách hàng, một thương hiệu mạnh mạng đến những điều làm cho
khách hàng ấn tượng, tối đa hoá lợi ích khách hàng, dự đoán những điều khách hàng
quan tâm, phục vụ, làm họ ngạc nhiên hài lòng với sản phẩm và cảm nhận sản phẩm.
Giá trị cảm nhận: Giá trị đích thực của thương hiệu xuất phát từ người tiêu
dùng, nếu họ có những cảm nhận tốt thì thương hiệu mới có giá trị cao. Khi nói về giá
trị thương hiệu thì chúng ta lại quan tâm đến hai khía cạnh. Thứ nhất, giá trị cảm nhận
là những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu. Thứ hai, giá trị
tài chính là hành vi của người tiêu dùng- họ chọn dùng thương hiệu của tổ chức hay là
những đối thủ cạnh tranh
“Sản phẩm là cái được sản xuất ra ở nhà máy. Thương hiệu là cái người tiêu
dùng chọn mua. Sản phẩm có thể bị nhái, nhưng thương hiệu thì không. Sản
phẩm có thể lỗi thời, nhưng thương hiệu nổi tiếng thì còn mãi với thời gian.”
(Stephen King)
1.4.4. Định vị thương hiệu là quá trình xây dựng và thông đạt những giá trị
đặc trưng của thương hiệu mình vào tâm trí của KH.
Định vị thương hiệu đòi hỏi nhà QT marketing phải khác biệt hoá cho thương hiệu
của mình,tức là tạo cho thương hiệu của mình khác với thương hiệu cạnh tranh nhưng
lại có ý nghĩa với KH. DN có thể khác biệt hoá thương hiệu nhờ tốt hơn,mới
hơn,nhanh hơn,hoặc rẻ hơn,…
Định vị thương hiệu được xem là xác định được linh hồn cho thương hiệu. Nếu
định vị thương hiệu tốt, bạn sẽ xác định được phương hướng cho Công ty.
20
20SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
21. 1.4.5. Hiệu quả của Internet trong Quảng bá thương hiệu
Xây dựng và quảng bá thương hiệu là vấn đề quan trọng hàng đầu cho tất cả các doanh
nghiệp. Có một thương hiệu độc đáo và biết cách quảng bá sẽ khiến công ty bạn nổi
bật trong đám đông và thu hút được sự chú ý của khách hàng.
Tuy nhiên để khách hàng biết được tên tuổi của công ty bạn thì không hề đơn giản.
Bạn nên quảng bá thương hiệu công ty qua internet bởi lẽ đây là cách rất hiệu quả
trong bối cảnh hiện nay.
1) Tận dụng sức mạnh internet
Theo số liệu thống kê gần đây của dự án Pew Internet and American Life, có hơn một
nửa số người thường xuyên sử dụng internet vào việc tìm kiếm thông tin về những vấn
đề mà họ quan tâm. Nếu như internet là công cụ đầu tiên mà người lướt web sử dụng
để tìm thông tin về công ty hoặc đối tượng mà họ quan tâm thì đương nhiên internet là
công cụ kì diệu để các công ty quảng bá sức mạnh cũng như thương hiệu của mình.
Bạn có biết hiệu quả của internet trong việc quảng bá hình ảnh công ty bạn không?
Hãy thử gõ tên công ty của bạn trên google và bạn sẽ thấy ngay điều gì đang xảy ra.
Nếu tên công ty bạn xuất hiện ngay từ dòng đầu tiên của kết quả tìm kiếm thì điều đó
thật tuyệt. Nếu tên công ty của bạn xuất hiện ở những trang phía sau thì bạn cần phải
làm rất nhiều việc để thay đổi điều đó.
2) Tạo website riêng
Nếu bạn muốn tận dụng tối đa sức mạnh của internet trong việc quảng bá thương hiệu
thì bạn cần phải mua một tên miền phù hợp, càng gần với tên công ty bạn càng tốt, và
phải thật dễ tìm kiếm. Và ngay bây giờ bạn hãy lập một website để quảng bá thương
hiệu công ty. Hãy làm sao đó để khi độc giả tìm kiếm thông tin về công ty bạn thì
thông tin đó phải ở những dòng đầu tiên của kết quả tìm kiếm, nếu làm được điều đó
thì bạn sẽ thấy ngay hiệu quả.
3) Quảng cáo trên những website lớn
Cũng theo kết quả nghiên cứu của dự án Pew Internet thì: 1/3 số người lướt web
thường tìm kiếm thông tin về các công ty hoặc cá nhân mà họ quan tâm trên công cụ
tìm kiếm của những website nổi tiếng, như website LinkedIn chẳng hạn. Hãy tăng mức
độ phổ biến của hình ảnh công ty bạn trên internet bằng việc liên kết với những thương
hiệu nổi tiếng khác như Facebook, Twitter, LinkedIn…
Nói cách khác, hãy quảng cáo về công ty bạn trên những website nổi tiếng, bởi vì đây
là những website có lượng bạn đọc rất lớn. Khi đăng tin hoặc treo banner quảng cáo
trên đó thì ngay lập tức sẽ có rất nhiều người biết đến “quý danh” công ty bạn. Đồng
thời cũng đừng quên đặt link website của bạn trên những diễn đàn thu hút nhiều người
quan tâm… hình ảnh về công ty bạn sẽ được quảng bá rộng rãi hơn.
Nếu có thể, bạn đừng quên trau chuốt một bài PR thật hoàn hảo để post lên các
website như: EzineArticles.com, Buzzle.com, và ArticlesBase.com. Đăng bài ở những
website trên là cách đơn giản để khẳng định tính chuyên nghiệp của công ty bạn,
không chỉ khách hàng trong nước mà khách hàng ngoài nước cũng nhanh chóng biết
đến tên tuổi của công ty bạn. Với mỗi bài viết, bạn đừng quên để lại đường link trực
tiếp đến website của công ty. Tôi tin rằng với những cách thức như trên thì hình ảnh
công ty bạn sẽ sớm được quảng bá rộng rãi đến mọi người.
4) Tạo Blog hoặc Vlog
Một trong những cách rất tốt để củng cố hình ảnh công ty bạn đó là qua blog cá nhân.
Bạn hãy lập một blog riêng và không quên có những bài viết PR cho công ty mình.
21
21SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
22. Thế mạnh của việc mở blog cá nhân là bạn có thể chứng minh, giải thích, nhấn mạnh,
và đưa ý kiến riêng của mình về tất cả những thông tin bạn muốn người khác hiểu về
công ty của bạn. Mặt khác bạn sẽ nhân danh… cá nhân để liên lạc với những cá nhân
khác, sự liên hệ này sẽ mang tính thân mật hơn.
Nếu có thể, thay vì lập một blog bình thường, bạn hãy lập một video blogs. Video
blogs là cách cực kì hữu hiệu trong việc bạn quảng bá hình ảnh công ty. Hãy thử nhìn
vào những đại gia video blogs như: YouTube, Google Video, MySpaceTV, Apple
iPod và iTunes, Hulu, Yahoo, Windows Media, IMEEM, và MetaCafe bạn sẽ học hỏi
được nhiều điều. Bạn cũng có thể xây dựng 1 website và tiến hành seo web - quảng
bá website trên bộ máy tìm kiếm. 1 trong những vũ khí lợi hại và tiết kiệm kinh phí
nhất trong thời đại @.
2. Xu hướng phát triển của Internet ở VN & sự phát triển tất yếu của e-
marketing
2.1. Thực trạng sử dụng Internet ở Việt Nam
Theo thống kê mới nhất (2/2009) của trung tâm internet VN,tỉ lệ dân số sử dụng
Internet trong nước đạt 24,58% tương đương với 20,9 triệu người. Số thuê bao băng
thông rộng đạt hơn 2,1 triệu, tăng 40 lần so với năm trước.
Với 57% dân số dưới độ tuổi 25 (TNS 2008), internet là kênh truyền thông lý tưởng
cho các DN muốn tiếp cận NTD trẻ, đặt biệt là phân khúc thuộc lứa tuổi từ 18-30. Cụ
thể theo phân tích của FTA research, năm 2008 có 85% số người trong độ tuổi 18-24
thường xuyên truy cập internet ít nhất 1 tuần /lần và con số này ở độ tuổi 25-30 là
79%.
+ Theo độ tuổi: Mức độ sử dụng Internet cao nhất rơi vào độ tuổi 18-30
BĐ.1-Mức độ sử dụng Internet tại TP.HCM và HN theo tuổi
+Theo giới tính Có 53,2% đối tượng truy cập là Nam
Có 46,85% đối tượng truy cập là Nữ
+Theo tầng lớp kinh tế Thượng lưu 46%
Trung lưu 34%
Hạ lưu 20%
(08/12/2008_www.vntrades.com)
22
22SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
23. Một nghiên cứu của IDC tại Việt Nam cũng cho biết VN hiện có khoảng 20 triệu
người dùng Internet và được dự đoán sẽ lên đến 28 triệu trong năm 2010, nói cách
khác cứ ba người dân thì sẽ có một người sử dụng Internet. 30% người dùng Internet ở
VN click vào banner quảng cáo.Kết quả này dựa trên khảo sát ý kiến 1.200 người tuổi
trên 15 do Yahoo cùng Công ty nghiên cứu truyền thông TNS công bố hôm 2/4/2009,
đây là tỷ lệ người xem quảng cáo online cao nhất Đông Nam Á.
BĐ.2- Sự gia tăng số lượng người sử dụng Internet tại VN
BĐ.3- Thời gian sử dụng Internet bình quân
23
23SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
24. Sử dụng Internet tại nhà tăng dần:
BĐ.4- Sự thâm nhập của Internet vào đô thị
BĐ.6- 10 nước Asia sử dụng Internet nhiều nhất
Lý do truy cập internet đã có sự thay đổi đáng kể năm 2008 so với năm 2007. Nếu
năm 2007, những mục đích quan trọng nhất của người sử dụng internet là cập nhật
24
24SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
BĐ.5- Đô thị và nông thôn
25. thông tin thì bước sang năm 2008, những vị trí này đã có sự xáo trộn đáng kể. Hoạt
động tìm kiếm vươn lên vị trí thứ 2 sau cập nhật thông tin Tiếp sau là kiểm tra E-mail
và Chat, vị trí thứ 5 là tham gia các mạng cộng đồng.
BĐ.7- Thói quen sử dụng Internet của người VN
Sự thay đổi về hành vi truy cập Internet những năm gần nay chứng tỏ rằng việc
quảng bá bằng công cụ đặt banner/display trên trang báo điện tử, mạng cộng đồng, các
trang web về âm nhạc sẽ tiếp tục được đẩy mạnh.
Song song đó là khuynh hướng đầu tư mạnh tay cho các công cụ tìm kiếm để
nâng hạng vị trí trang web.
2.2. Marketing Online tại Việt Nam là một xu hướng tất yếu
2.2.1. 10 lý do nên đưa Internet vào chiến lược tiếp thị
Bắt đầu từ năm 1994, bất cứ một tổ chức nào không tạo dựng được chiến lược sử
dụng Internet để tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của mình, có thể đều đang phạm một
sai lầm lớn. Với các tổ chức hiện nay vẫn chưa ý thức được hiệu quả của việc tiếp thị
qua Internet, chúng tôi sẽ đưa ra 10 lý do tại sao họ nên cân nhắc để tiến hành tiếp thị
thông qua Internet.
1)Internet- điểm đến để tìm kiếm thông tin
Có lẽ lý do quan trọng nhất để các công ty cần có một chiến lược tiếp thị trên
Internet là sự thay đổi ở cách thức các khách hàng tìm kiếm thông tin. Mặc dù số
lượng hách hàng thăm viếng các cơ sở kinh doanh truyền thống vẫn chiếm số đông
nhưng số người sử dụng Internet như một kênh thông tin quan trọng nhất, tiện lợi nhất,
đang càng ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt. Đặc biệt, họ sử dụng các công cụ tìm
kiếm như là cánh cổng của tri thức và các trang tìm kiếm hiện nay đang trở thành nơi
được những người sử dụng Internet truy cập nhiều nhất. Các chuyên gia tiếp thị cần
phải nhận ra rằng Internet bây giờ đã và đang trở thành sân chơi hữu ích, thiết thực của
đông đảo người tiêu dùng. Và bởi vậy, nếu muốn sản phẩm của mình được nhiều
người biết đến, họ không thể đứng ngoài sân chơi lý tưởng này.
25
25SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
26. 2) Internet – điều kỳ vọng của khách hàng
Internet không chỉ là nơi tập trung các nguồn thông tin khác nhau về mọi loại hình
sản phẩm, dịch vụ, mà nó còn đang được kỳ vọng là nơi mà các khách hàng có thể
nghiên cứu về các sản phẩm cũng như thực hiện việc mua bán một cách đơn giản nhất,
tốn ít thời gian nhất. Điều này đặc biệt hiệu quả đối với các khách hàng trẻ tuổi. Tại
nhiều nước trên thế giới, chứng “nghiền” Internet đang ngày càng phổ biến, đặc biệt là
trong giới trẻ. Khi các thành viên này trở thành người quản lý gia đình và doanh
nghiệp, chắc chắn họ sẽ mong đợi sự hiện diện của các sản phẩm/dịch vụ của công ty
mình trên Internet.
3) Qua Internet, các doanh nghiệp có thể nắm bắt được nhiều thông tin về
khách hàng
Là một công cụ thu thập thông tin, Internet đóng vai trò vô cùng hiệu quả trong việc
cung cấp thông tin về hoạt động của khách hàng. Mỗi khi có người ghé thăm một trang
web, chắc chắn họ đã để lại một số “dấu vết” trên trang web đó: họ đã kích vào mục
nào, họ đã mua bán món hàng gì… và hàng loạt các thông tin khác. Khi gắn kết
phương thức nhận biết khách hàng, ví dụ như các công cụ truy nhập, các chuyên gia
tiếp thị có thể biết được khách hàng quay trở lại trang web của mình như thế nào. Việc
nắm bắt được các hành vi và sở thích của khách hàng sẽ giúp bạn kịp thời đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, và nếu làm được việc này, bạn sẽ có thể biến họ trở thành những
khách hàng “ruột” của mình.
4) Internet giúp bạn dễ dàng tiếp thị đến đúng đối tượng mục tiêu
Cách làm hiệu quả nhất đối với các chuyên gia tiếp thị là nhắm vào những ai đang
quan tâm đến những thứ mà họ chào bán. Tuy nhiên, việc này không hề dễ dàng thực
hiện chút nào. Người ta có thể đang ném tiền qua cửa sổ khi các clip quảng cáo trên
truyền hình không chuyển tải được thông điệp cần thiết đến khách hàng mục tiêu chỉ
vì người tiêu dùng đang ngày càng trở nên bội thực với hằng hà sa số các quảng cáo.
Trong khi đó, Internet lại là công cụ tiện lợi nhất để truyền tải thông tin với tốc độ
nhanh nhất đến không chỉ một vài chục người, vài trăm người, mà là hàng triệu triệu
người trong thế giới rộng mở không còn cách biệt bởi biên giới địa lý này.
5) Internet là công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng
Bất kể khách hàng có thích sản phẩm hay không, Internet đã tỏ ra là công cụ rất tốt
để thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy hứng. Sự tiến bộ của công nghệ
cao có thể giúp các ông chủ doanh nghiệp dễ dàng làm được việc này. Chỉ cần đưa ra
các gợi ý về sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu thái độ, tâm lý của khách hàng, các
nhà sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ đã có thể tổ chức tốt các giao dịch trực tuyến. Tâm
lý thích mua trước trả sau, thích mua nhiều để được giảm giá… của người tiêu dùng
trong các giao dịch trực tuyến chính là điều mà các công ty kinh doanh mạng quan
tâm, khai thác triệt để. Tuy nhiên, việc nhiều khách hàng trở thành con nợ trong thời
gian dài cần có sự kiểm soát vì nếu khách hàng nợ quá nhiều sẽ tác động tiêu cực đến
hoạt động của cácnhà tiếp thị trực tuyến.
6)Internet cho phép nhà sản xuất chào bán các sản phẩm và dịch vụ theo yêu
cầu cá nhân của khách hàng
Trong thời đại bùng nổ của Internet, các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể
phát triển lượng khách hàng trung thành khi chất lượng sản phẩm và dịch vụ đưa ra
thỏa mãn được nhu cầu cá nhân của từng khách hàng. Điều này cho phép các chuyên
gia marketing trực tuyến thực thi các chiến lược tiếp thị theo yêu cầu của khách hàng
mà theo đó, khách hàng có thể được thoải mái, tự do lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ
26
26SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
27. mà họ yêu thích. Bản chất tương tác của Internet cho phép nhà sản xuất tạo ra sản
phẩm cho riêng bạn, giúp cho việc lựa chọn mua sắm của bạn trở nên dễ dàng.
7)Internet mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi nhất, linh động nhất cho
khách hàng
Internet là một đại lộ thông tin, một siêu thị khổng lồ, nơi mà người tiêu dùng có thể
ghé thăm hay mua sắm tuỳ thích. Internet cho phép khách hàng xem sản phẩm mẫu
trên mạng, từ cây kim sợi chỉ cho đến xe hơi, biệt thự… Nhờ đó, khách hàng có thể
đưa ra quyết định ngay lập tức sau khi xem quảng cáo. Trước khi có Internet, công cụ
quảng cáo phổ biến nhất đối với người tiêu dùng là gọi điện để mua hàng thông qua
các kênh quảng cáo trên truyền hình hoặc báo chí. Tuy nhiên, việc chuyển khách hàng
từ trạng thái không vận động (ví dụ như ngồi xem tivi) sang trạng thái vận động (ví dụ
khi nhấc máy điện thoại lên và quay số) là không hiệu quả so với việc họ có thể nhấp
chuột trực tiếp lên các mẩu quảng cáo để từ đó đưa ra quyết định của mình.
8)Internet truyền cảm giác về một nhà cung cấp dịch vụ hoàn hảo, toàn diện.
Internet dễ dàng biến các nhà phân phối và đại lý trở thành nhà cung cấp sản phẩm
hay dịch vụ với chất lượng hoàn hảo, toàn diện. Không như các nhà cung cấp sản
phẩm, dịch vụ truyền thống, các trang web bán hàng trực tuyến tạo cho người tiêu
dùng cảm giác tốt đẹp về nhà cung cấp. Thông quan trang web, người tiêu dùng dễ có
cảm giác rằng, các cửa hàng kinh doanh trên mạng có một “cơ ngơi” hiện đại với
nhiều chủng loại sản phẩm. Điều này có thể được thực hiện bằng cách đưa thông tin về
sản phẩm và dịch vụ của công ty lên trang web, tuy nhiên, phía sau đôi khi “nhà sản
xuất” lại là một đối tác kinh doanh truyền thống khác. Chỉ cần có sự thỏa thuận, sắp
đặt về thời gian giao nhận hàng hóa, phương tiện vận chuyển sản phẩm…, bạn đã có
thể cung cấp hàng hóa đến khách hàng có nhu cầu. Với cách sắp đặt như vậy, khách
hàng sẽ cảm thấy như mình đang làm ăn trực tiếp với các nhà cung cấp cùng các dịch
vụ hoàn hảo của họ, trong khi thực chất sản phẩm và dịch vụ lại được lấy từ các nguồn
khác.
9)Internet cho phép người tiêu dung sử dụng sản phẩm, dịch vụ với chi phí
thấp, giá thành hạ, chất lượng dịch vụ tốt
Công nghệ Internet đang thay thế các phương thức cung cấp sản phẩm và dịch vụ
truyền thống cũng như trong việc nắm bắt các thông tin về nhu cầu của khách hàng.
Người ta dễ dàng thấy được khả năng tiết kiệm chi phí trong việc cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ dưới dạng số hóa (ví dụ như âm nhạc, ấn phẩm, thiết kế đồ họa…),
trong đó, chi phí sản xuất và vận chuyển bị loại ra khỏi giá thành sản phẩm. Người bán
hàng cũng được hưởng lợi thông qua việc khuyến khích khách hàng thu thập thông tin
về sản phẩm trên mạng trước khi có giao dịch trực tiếp. Điều này giúp nhà sản xuất tiết
kiệm thời gian trong việc giải thích các thông tin sơ lược về công ty và sản phẩm để có
thể dành nhiều thời gian hơn cho việc nắm bắt và giải quyết các vấn đề quan tâm của
khách hàng. Như đã phân tích ở trên, Internet có thể cho phép giảm thiểu chi phí vận
hành và quản lý đồng thời cung cấp các giá trị tốt hơn cho khách hàng.
10) Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới
Internet là kênh truyền thông và phân phối cho phép khách hàng tiềm năng trên toàn
cầu truy cập tới các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Thông qua trang web, các nhà
kinh doanh ở khắp nơi trên thế giới có thể mở rộng thị trường mục tiêu ra gấp nhiều
lần. Nếu như trước đây khi chưa có thương mại điện tử, các giao dịch quốc tế diễn ra
phức tạp với chi phí khá tốn kém thì ngày nay, Internet đã kết nối tất cả mọi người với
nhau thành một cộng đồng kinh doanh không biên giới quốc gia . Cho dù việc lập nên
trang web không bảo đảm cho việc kinh doanh mang tính chất toàn cầu (còn cần tiến
27
27SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
28. hành nhiều việc khác để trang web có tính thương mại toàn cầu), Internet vẫn được coi
là một bước nhảy vọt trong việc kinh doanh mang tầm cỡ toàn cầu.
2.2.2. Doanh thu e-Advertising (USA)
BĐ.8- Doanh thu của E-advertising tại USA
Doanh thu mà marketing online đạt được ở Mỹ từ năm 2002 tới nay không ngừng gia
tăng .Điều này chứng minh cho xu hướng phát triển của Marketing online trong thời
gian tới.
2.2.3. Dự báo xu hướng Internet và truyền hình tại Việt Nam
Biểu đồ 9 Biểu đồ 10
Theo báo Sài Gòn Doanh Nhân khảo sát
28
28SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
29. H.4- Dự báo xu hướng phát triển của E- Advertising
2.2.4. Ưu thế của việc quảng cáo trực tuyến so với một số hình thức quảng
cáo truyền thống khác (theo Zing.vn)
Tiêu chí so sánh TRỰC TUYẾN TỜ RƠI
TRUYỀN
HÌNH
THỜI GIAN Nhanh chóng, kịp thời
Tốn nhiều thời
gian
Phải chờ đợi
KHÔNG GIAN Bao quát, rộng rãi Bị hạn chế
Mang tính địa
phương
ĐỐI TƯỢNG TRUY
CẬP
Có kiến thức nhất định Khó xác định Khó xác định
TÍNH TIỆN ÍCH
Có thể chỉnh sửa, cập
nhật
Không thể chỉnh
sửa
Không thể chỉnh
sửa
DUNG LƯỢNG Tương đối Lớn Bị giới hạn Bị giới hạn
TÍNH HIỆU QUẢ Có thể đo lường được
Khó có thể đo
lường
Khó có thể đo
lường
(Bảng 1)
2.2.5. Thực trạng Marketing trực tuyến tại Việt Nam
29
Radio
80% thính giả ngay lập
tức tắt đài
khi chương trình cần
nghe kết thúc
kết thúc
Báo chí
70% độc giả phát ngấy
với việc
gia tăng các chuyên
mục quảng cáo
quảng cáo
Đã đến lúc
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
lên ngôi
Tivi
Người xem TV chỉ bỏ
ra tối đa 3 phút để lựa
chọn các kênh truyền
hình cần xem.
29SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
30. 79%
58%
52%
32%
73% 72%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Truyền
miệng
Ti vi Báo chí Web quảng
cáo
Email tìm kiếm
trên mạng
BĐ.11- Thực trạng Marketing online tại VN
Nghiên cứu của Nielsen cho thấy, tại Việt Nam, các kênh quảng cáo truyền thống như
truyền miệng, TV và báo lần lượt chiếm 3 vị trí dẫn đầu, tương ứng với 79%, 73% và
72%. Trong khi đó, các kênh quảng cáo hiện đại như ý kiến khách hàng trên mạng
(58%), email quảng cáo (38%), công cụ tìm kiếm trên mạng (52%) chiếm niềm tin của
người tiêu dùng thấp hơn.
Xu hướng sử dụng online marketing ở Việt Nam đã từng được nhận định ngay từ
đầu năm 2008, nhưng cho đến nay vẫn chỉ “phát triển trong giai đoạn khởi động”.
Ngân sách quảng cáo online năm qua chỉ 0,4% tổng chi tiêu quảng cáo. Điều này cho
thấy online Marketing vẫn còn khoảng cách rất xa với các phương thức marketing
truyền thống. Chính vì tư duy internet là một phần bổ trợ cho chiến dịch marketing
như hiện nay, phần lớn ngân sách cho Marketing vẫn phân bổ nhiều cho quảng cáo
trên tivi, báo in và PR. Những hãng nào hào phóng lắm thì dành ra vài phần trăm cho
quảng cáo online để thử nghiệm, còn phần chính yếu vẫn dành cho các kênh truyền
thống. Dù cho doanh số quảng cáo online những năm tới được dự báo sẽ tăng tốc độ
“phi mã” (khoảng 300%/năm - nguồn IDC 2008), song vẫn chiếm không quá 1,5%
doanh số toàn thị trường là con số đủ để phản ánh thực trạng này. Sự đầu tư khiêm tốn
khó lòng tạo ra những bước tăng trưởng đột phá vì chỉ với vài banner đặt trên các trang
báo điện tử, hay vài ngàn email gửi đi, làm sao có thể ngay lập tức tạo ra hành vi mua
hàng hay đạt được độ phủ thương hiệu cao. Năm 2009 liệu có tạo ra những bước tăng
trưởng ngoạn mục cho online Marketing? Câu trả lời vẫn còn ở thì tương lai.
Tuy nhiên,những số liệu nghiên cứu thị trường về Internet như trên cho thấy tiềm
năng phát triển của E-Marketing ở Việt Nam là rất lớn. Hãng nghiên cứu IDC dự báo
quảng cáo trên Internet sẽ tăng trưởng khoảng 8 lần trong giai đoạn 2008 – 2010 với
lợi nhuận tăng gấp đôi (khoảng 51,1 tỉ USD).
Tóm lại, Internet và web giờ đây đang là phương thức quảng cáo phát triển
nhanh chóng nhất. Với số lượng trang web khổng lồ, cơ hội quảng cáo là vô
cùng hấp dẫn. Các hãng quảng cáo luôn hy vọng rằng với những chiến lược
quảng cáo mới trong kỷ nguyên Internet, họ sẽ tiếp cận số lượng lớn khách hàng
một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn. Để phát huy hiệu quả của internet
marketing, các doanh nghiệp cần đầu tư nhiều hơn vào hạ tầng mạng cũng như
tạo ra các công cụ ứng dụng đa dạng và hiệu quả, dễ dàng cho NTD.
3. Chi phí Marketing
30
30SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
31. 3.1. Khái niệm: Chi phí marketing bao gồm các loại chi phí cấu thành như: chi phí
cho lực lượng bán hàng, điều nghiên marketing, chi phí quản lý phân phối tiêu
thụ,… (www.dongnaitiepthi.com)
Chi phí dành cho hoạt động marketing ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí cho hoạt động kinh doanh
3.2. Hiệu quả về chi phí của E-marketing so với chi phí của Marketing truyền
thống
Chỉ với 1/10 chi phí thông thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu
quả gấp đôi
Marketing internet còn giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các chi phí quảng
cáo, tổ chức hội chợ xúc tiến thương mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm …
So sánh chi phí quảng cáo giữa báo giấy & báo điện tử:
* Chi phí quảng cáo trên báo giấy(Bảng 2):
22,066,000cả trangThời Trang Trẻ5
20,196,000cả trang
Doanh nhân Sài
Gòn cuối tuần4
23,870,000cả trangSành Điệu3
48,620,000cả trang
Tiếp Thị & Gia
đình2
43,200,000cả trangThanh niên1
Chi phí
(đ/số)
Hình thứcBáoStt
22,066,000cả trangThời Trang Trẻ5
20,196,000cả trang
Doanh nhân Sài
Gòn cuối tuần4
23,870,000cả trangSành Điệu3
48,620,000cả trang
Tiếp Thị & Gia
đình2
43,200,000cả trangThanh niên1
Chi phí
(đ/số)
Hình thứcBáoStt
* Chi phí quảng cáo trên báo điện tử(Bảng 3):
6,400,000468*60 px5giay.vn5
19.250.000200x60 pxTimNhanh.com4
16,800,000440x50pxEchip Online3
1,200,000468*60pxMuabanraovat.c
om
2
800,000130*460 pxraovat.net1
Chi phí
(đ/tháng)
Hình thức
(Banner)
BáoSTT
6,400,000468*60 px5giay.vn5
19.250.000200x60 pxTimNhanh.com4
16,800,000440x50pxEchip Online3
1,200,000468*60pxMuabanraovat.c
om
2
800,000130*460 pxraovat.net1
Chi phí
(đ/tháng)
Hình thức
(Banner)
BáoSTT
Qua 2 bảng trên cho ta thấy chi phí quảng cáo trên báo giấy đắt hơn 4 đến 5 lần so
với chi phí quảng cáo trên báo điện tử.
Bảng giá chi tiết quảng cáo trên 1 số báo giấy khác:
31
31SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
32. Bảng giá quảng cáo trên báo Tuổi trẻ hàng ngày(Bảng 4):
Vị trí - Kích cỡ
Giá một lần đăng (đồng)
Màu Đen trắng
Bảng giá chính thức không phân biệt Công ty trong - ngoài nước
Cả trang 260mmx375mm 65.000.000 42.000.000
1/2 trang 260mmx185mm 33.000.000 22.000.000
1/4 trang 127mmx185mm 17.000.00 11.500.000
1/8 trang 127mmx90mm 8.800.000 6.000.000
1/16 trang 60mmx90mm 4.700.000 3.200.000
1/32 trang 60mmx42mm 2.600.000 1.800.000
Rao vặt mua bán nhà đất, tuyển dụng, bố cáo dưới 50 chữ: 260.000 đồng (có
ảnh cộng thêm 50.000 đồng) một kỳ đăng.
Rao vặt mua bán, tiện nghi gia đình, dịch vụ, chiêu sinh, sang nhượng....dưới
50 chữ: 220.000 đồng một kỳ đăng.
Rao vặt chia buồn, cảm tạ, nhắn tin... dưới 50 chữ: 100.000 đồng một kỳ đăng.
Ghi chú
1. Bảng giá này chưa tính chi phí thiết kế mẫu.
2. Các khổ đăng khác thường sẽ được cộng thêm 20% giá.
3. Trang Một cộng thêm 5% giá. Trang Cuối cộng thêm 5% giá.
Đăng quảng cáo trên Tuổi trẻ ngày và Chủ Nhật, quí khách được đăng cùng nội
dung nội trên báo Tuổi Trẻ điện tử (TTO) trong một tuần chỉ với 10% giá.
Bảng giá quảng cáo trên báo diễn đàn doanh nghiệp
(Bảng 5_Giá trên 1 lần đăng)
1 trang bìa , KT 25,5 x 37,5 cm: in 4 màu đơn giá = 16.500.000 đ
½ trang bìa , KT 25,5 x 18,5 cm: in 4 màu đơn giá = 8.500.000 đ
1 trang ruột, KT 25,5 x 37,5 cm: in 4 màu đơn giá = 12.000.000 đ – In đen trắng đơn
giá = 8.800.000 đ
½ trang ruột , KT 25,5 x 18,5 cm: in 4 màu đơn giá = 7.000.000 đ – In đen trắng đơn
giá = 5.000.000 đ
( Ghi chú: Market đứng cộng thêm 30% chi phí /đơn giá)
¼ trang ruột. KT 12,5 x 18,5 cm: In 4 màu đơn giá: 4.000.000 đ – In đen trắng đơn giá
= 2.500.000 đ
(Ghi chú: Market ngang cộng thêm 30% chi phí /đơn giá)
1/8 trang ruột, KT 12,5 x 9 cm: In 4 màu đơn giá = 2.200.000 đ – In đen trắng đơn giá
= 1.500.000 đ
1/16 trang ruột, KT 6 x 9 cm: In 4 màu đơn giá = 1.200.000 đ – In đen trắng đơn giá =
800.000 đ
Chân trang, KT 25,5 x 5 cm: In 4 màu đơn giá = 4.000.000 đ – In đen trắng đơn giá =
2.500.000 đ
Logo, KT 4 x 6 cm: In 4 màu đơn giá = 600.000 đ
Bảng giá đã bao gồm thuế VAT.
Bảng giá chi tiết quảng cáo trên 1 số báo điện tử khác:
32
32SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
33. Bảng giá quảng cáo của VNEXPRESS_Tin nhanh Việt Nam
(www.vnexpress.net)
Khoản mục
Mô tả Đơn giá (VNĐ/tháng)
Kích thước
(px)
Cơ chế Trang chủ
Chuyên mục
cao cấp Nhóm I
Chuyên mục
cao cấp Nhóm II
Chuyên mục
Top Banner 728x90 chia sẻ 3 100.000.000 40.000.000 24.000.000 15.000.000
Expanding
banner
728x60
3
(chia sẻ
theo user)
5.000.000
(VNĐ/ngày)
4.000.000
(VNĐ/ngày)
2.000.000
(VNĐ/ngày)
Large Logo 180x130 chia sẻ 3 90.000.000 40.000.000 22.000.000 12.000.000
Big Logo 1 180x60 chia sẻ 3 36.000.000 25.000.000 18.000.000 10.000.000
Big Logo 2 180x60 chia sẻ 3 30.000.000 22.000.000 14.000.000 8.000.000
Big Logo 3, 4,
5, 6
180x60 chia sẻ 3 26.000.000 18.000.000 12.000.000 6.000.000
Basic Logo 180x150
10
(chia sẻ
theo user)
25.000.000 18.000.000 12.000.000 6.000.000
Left Logo 1 120x180
Độc
quyền
60.000.000 40.000.000 30.000.000 15.000.000
Left Logo 2 120x180
Độc
quyền
55.000.000 38.000.000 15.000.000 7.500.000
Left Logo 3 120x180
Độc
quyền
50.000.000 35.000.000 12.000.000 6.000.000
Left Logo 4, 5,
6
120x180
Độc
quyền
45.000.000 31.000.000 10.000.000 5.000.000
Great Banner 770x120 chia sẻ 3 30.000.000 20.000.000 15.000.000 10.000.000
Pop
UnderArticle
banner
400x500
Độc
quyền
7.000.000/ ngày 5.000.000/ngày 3.000.000/ngày 2.000.000/ngày
Right Fload
Left Fload
115x242
100x180
Độc
quyền
72.000.000 50.000.000 45.000.000 30.000.000
Article banner
400x80
pixels
Độc
quyền
(1 vị trí)
90.000.000 60.000.000 20.000.000
Vị trí 1,2,
không
chia sẽ
60.000.000 40.000.000 150.000.000
(Bảng 6)
Các quy định chung
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%
- Chi phí thiết kế
+Logo/banner gif động: 300.000 VNĐ/logo;
+ Logo/banner flash: 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ/logo hoặc banner
+ Trang thông tin: 500.000 VNĐ/Trang dài không quá 02 trang A4.
- Quảng cáo thời hạn dưới 01 tháng (trừ pop-under) được tính như sau:
+ Từ 1 đến 10 ngày : 50% giá nguyên tháng
+ Từ 11 đến 20 ngày : 70% giá nguyên tháng
33
33SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
34. + Từ 21 đến 29 ngày : 100% giá nguyên tháng
Bảng giá quảng cáo của dantri.com.vn
Vị trí Khoản mục
Mô tả
(pixels) Trang c
Trang
c
TB Top Banner 468x60
3
(chia sẻ)
45.000.000 20.000.000 10.000.000
CB Center Banner 1 420x65
3
(chia sẻ)
40.000.000
CB Center Banner 2 420x65
3
(chia sẻ)
38.000.000
CB Center Banner 3 420x65
3
(chia sẻ)
36.000.000
CB Center Banner 3 420x65
3
(chia sẻ)
36.000.000
LL Large Logo 210x180
9 chia sẻ
(trên 3 vị trí)
30.000.000 12.000.000 5.000.000
LLL Left Large Logo 136x210 6 25.000.000 10.000.000 4.000.000
BL Big Logo 210x90 10 20.000.000 7.000.000 3.500.000
RR1 Right Rectangle 1 60x267 1 12.000.000 6.000.000 3.000.000
RR2 Right Rectangle 2 60x267 1 10.000.000 5.000.000 2.500.000
RL Right Logo 130x100
25
(ngẫunhiên)
8.000.000 4.000.000 1.500.000
GB Great Banner 770x120
3
(chia sẻ)
25.000.000 12.000.000 5.000.000
PU Pop Under 210210 1
5.000.000
/ngày
3.000.000
/ngày
1.500.000
/ngày
RSB,
LSB
Vị trí trượt theo
trang bên trái, phải
100x225 4 30.000.000 12.000.000 6.000.000
(Bảng 7)
Các quy định chung:
- Giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT và chi phí thiết kế (500.000 VNĐ/1 trang
nội dung; 400.000 VNĐ/1 Banner; 200.000VNĐ/1logo)
- Quảng cáo thời hạn dưới 01 tháng được tính như sau:
Từ 1 đến 10 ngày : 40% giá nguyên tháng
Từ 11 đến 20 ngày : 70% giá nguyên tháng
Từ 21 đến 29 ngày : 100% giá nguyên tháng
Chi phí cho quảng cáo Google Adwords_ hình thức quảng cáo PPC
+ Gói (M 1) 100 $/tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 80% + Phí quản lý 20%)
1 - 10 từ khóa
34
34SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương
35. + Gói (M 2) 150 $ /tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 80% + Phí quản lý 20%)
1 - 20 từ khóa
+ Gói (M 3) 280 $ /tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 80% + Phí quản lý 20%)
1 - 40 từ khóa
+ Gói (M 4) 650 $ /tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 80% + Phí quản lý 20%)
1 - 80 từ khóa
+ Gói (M 5) 2500 $ /tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 85% + Phí quản lý 15%)
1- 200 từ khóa
+ Gói (M 6) 6500 $ /tháng (Bao gồm: phí quảng cáo 85% + Phí quản lý 15%)
1- 300 từ khóa
4. Khách hàng:
1.1. Hành vi khách hàng
Là những suy nghĩ,cảm nhận và những hành động mà KH thực hiện trong quá trình
tiêu dùng. Đó là cách chọn lựa, mua, sử dụng, ứng xử sau khi mua hàng và có chịu sự
tác động của các yếu tố kích thích từ môi trường.
1.2. Mô hình hành vi khách hành tiêu dùng
Công nghệKhuyếnmãi
Văn hoáĐịa điểm
Chính trịGiá
Kinh tếSản phẩm
Tác nhân
khác
Tác nhân
Marketing
Công nghệKhuyếnmãi
Văn hoáĐịa điểm
Chính trịGiá
Kinh tếSản phẩm
Tác nhân
khác
Tác nhân
Marketing
Hành vi sau
mua
Quyết định
mua
Tâm lý
Đánh giáCá tính
Tìm kiếm thông
tin
Xã hội
Nhận thức vấn
đề
Văn hoá
Quá trình ra
quyết định
của KH
Đặc điểm của
KH
Hành vi sau
mua
Quyết định
mua
Tâm lý
Đánh giáCá tính
Tìm kiếm thông
tin
Xã hội
Nhận thức vấn
đề
Văn hoá
Quá trình ra
quyết định
của KH
Đặc điểm của
KH
Định số lượng mua
Định TG mua
Lựa chọn nơi bán
Lựa chọn nhãn hiệu
Lựa chọn SP
Quyết định của KH
Định số lượng mua
Định TG mua
Lựa chọn nơi bán
Lựa chọn nhãn hiệu
Lựa chọn SP
Quyết định của KH
H.5 - Hành vi NTD
(Hành Vi NTD – ThS.Đỗ Sa Kỳ)
1.3. Hiệu quả của E-marketing đối với vấn đề Khách hàng.
1.3.1. Khách hàng là một phần quan trọng của Marketing online
35
35SVTH: Đinh Thị Kim Anh
MSSV: 105401004
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Dương