SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  22
GVHD: LÊ ĐỨC LONG 
SVTH: NHÓM 4 
1. VƯƠNG QUỐC ĐẠT 
2. NGUYỄN THỊ THU TRANG 
3. NGUYỄN QUỐC TOÀN TRUNG
E-Learning và một số khái niệm cơ bản 
Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo 
Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo 
Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning
Công nghệ thông tin là gì ? 
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, 
các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ 
thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử 
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong 
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người 
và xã hội. 
Nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993
E-Learning và một số khái niệm cơ bản 
KHÁI NIỆM 
• E-Learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học 
tập. 
• Horton, W. (2006) E-learning by design. 
• E-Learning là tất cả những hoạt động dựa vào máy tính và Internet để 
hỗ trợ dạy và học – cả ở trên lớp và ở từ xa. 
• Bates, T. (2009) Planning academic 
programmes using e-Learning
E-Learning và một số khái niệm cơ bản 
Tại sao cần ứng dụng công nghệ vào trong dạy học? 
• Cải tiến việc trình bày nội dung bài học: 
 Nâng cao tính tương tác và hiệu quả 
cho bài dạy của giáo viên; 
 Tạo cảm giác sẽ thích thú khi học, dễ 
nhìn, dễ hiểu, dễ ghi nhớ cho học sinh; 
 … 
• Hỗ trợ tiếp cận cách học mới: 
 Học trực tuyến; 
 Học từ xa; 
 Học với môi trường ảo; 
 …. 
• Phát triển những kỹ năng của thế kỷ 21;
E-Learning và một số khái niệm cơ bản 
• “Information technology will bring mass customization to 
learning too.... Workers will be able to keep up to date on 
techniques in their field. People anywhere will be able to take 
the best courses taught by the greatest teachers.” 
• “Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học 
của chúng ta. Những người công nhân sẽ có khả năng cập 
nhật các kĩ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ 
nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất dạy bởi 
các giáo viên giỏi nhất.” 
Bill Gates, The Road Ahead.
Ưu điểm 
• Không bị hạn chế về thời gian và địa điểm; 
• Đến được với học sinh ở vùng xa, học sinh không truyền thống; 
• Cho học sinh điều kiện để tiếp xúc với những giáo sư mà họ cần; 
• Tạo điều kiện giao tiếp dễ hơn đối với một số học sinh; 
• Hấp dẫn đối với các học sinh có động cơ thúc đẩy học tập; 
• Tăng mức độ thích nghi của nhà trường; 
• Tăng số lượng học sinh mà không cần đầu tư vào phòng học và các phương 
tiện học; 
• Mở rộng ra các thị trường giáo dục mới; 
• Tạo cơ hội để thử nghiệm và để chia sẻ nguồn tài nguyên; 
• Đẩy mạnh khả năng chấp nhận rủi ro.
Nhược điểm 
• Giảm cơ hội học hỏi từ bạn bè và giao tiếp; 
• Đòi hỏi phải hỗ trợ nhiều thì học sinh mới học tốt được; 
• Hạn chế sử dụng đối với những người lớn tuổi không thành thạo sử dụng máy tính; 
• Hạn chế vay tiền đối với học sinh (không phải lúc nào học sinh học trường đào tạo từ 
xa cũng được ngân hàng hoặc chính phủ cho vay tiền); 
• Không kích thích môi trường học tích cực chủ động; 
• Giảm khả năng truyền đạt lòng say mê từ giáo sư đến học sinh; 
• Làm tăng khối lượng công việc của giảng viên, có một số giảng viên không quen và 
không thích dạy qua mạng; 
• Chi phí cao (chi phí ban đầu, chi phí duy trì, chi phí nội dung, chi để khuyến 
khích giảng viên, chi cho trang thiết bị,…); 
• Làm nảy sinh các vấn đề về sở hữu trí tuệ; 
• Làm nảy sinh các vấn đề liên quan đến anh ninh mạng.
E-Learning và một số khái niệm cơ bản 
ĐẶC TRƯNG CỦA E-LEARNING 
Dễ tiếp cận và thuận tiện; 
Tính linh hoạt; 
Tự định hướng; 
Tự điều chỉnh; 
Tính đồng bộ; 
Tương tác và hợp tác;
Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo 
Một số hình thức của e-learning 
1. Đào tạo dựa trên công nghệ 
(TBT - Technology-Based Training) 
2. Đào tạo dựa trên máy tính 
(CBT - Computer-Based Training) 
3. Đào tạo dựa trên web 
(WBT -Web-Based Training) 
4. Đào tạo trực tuyến 
(Online Learning/Training) 
5. Đào tạo từ xa 
(Distance Learning) 
Một số dạng của e-learning 
 Dạng tự học 
1 – 2 – 3 – 4 – 5 
 Dạng lớp học ảo 
1 - 3 – 4 – 5 
 Dạng trò chơi và mô phỏng 
1 – 2 – 3 – 4 – 5 
 Dạng nhúng 
1 – 2 – 3 – 4 – 5 
 Dạng kết hợp 
1 – 2 – 3 – 4 
 Dạng di động 
1 – 3 – 4 – 5 
 Tri thức trực tuyến 
1 – 3 – 4 – 5
Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo 
Tình hình phát triển e-learning trên thế giới 
 Năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau 
của mô hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến. 
 Cuối năm 2004 có khoảng 90% các trường đại học, cao đẳng Mỹ đưa ra mô hình E-Learning. 
 E-Learning không chỉ được triển khai ở các trường đại học mà ngay ở các công ty xây 
dựng và triển khai cũng diễn ra rất mạnh mẽ, các công ty này triển khai e-learning thay 
cho phương thức đào tạo truyền thống và đã mang lại hiệu quả cao 
 Ngoài việc tích cực triển khai e-learning tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều sự 
hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực e-learning. Điển hình là dự án xây dựng mạng xuyên 
châu Âu EuroPACE. 
 Tại châu Á, e-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công. Một 
số quốc gia: đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có 
những nỗ lực phát triển e-learning.
Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo 
Tình hình phát triển e-learning ở Việt Nam 
 Trong hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu E-learning ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị 
quan tâm hơn, các hội nghị - hội thảo về công nghệ thông tin và giáo dục đều có đề cập 
nhiều đến vấn đề e-learning và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo. 
 Các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai e-learning. Một 
số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả 
quan. 
 Việt Nam đã gia nhập mạng e-learning châu á (Asia E-learning Network - AEN, 
www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - 
Công nghệ, các trường Đại học, Bộ Bưu chính Viễn Thông...
Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning 
ĐỊNH NGHĨA “CHUẨN” 
Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính 
xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc 
các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, 
quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng . 
(ISO).
Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning 
MỘT SỐ LOẠI CHUẨN 
 Chuẩn đóng gói 
Packaging standards 
 Chuẩn trao đổi thông tin 
Communication standards 
 Chuẩn meta-data 
Metadata standards 
 Chuẩn chất lượng 
Quality standards 
 Một số chuẩn khác …
15 
Chuẩn đóng gói 
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập riêng rẽ để tạo 
ra một bài học, cua học, hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển 
và sử dụng lại được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau 
(LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file 
được gộp và cài đặt đúng vị trí.
16 
Chuẩn trao đổi thông tin 
Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà con người hoặc sự 
vật có thể trao đổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy về chuẩn trao đổi 
thông tin là một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn 
ngữ.
17 
Chuẩn Metadata 
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning, metadata mô tả các lớp học 
và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để mô tả các 
module e-Learning mà các học viên và các người soạn bài có thể tìm thấy 
module họ cần.
18 
Chuẩn chất lượng 
Các chuẩn chất lượng liên quan tới thiết kế lớp học và các module cũng 
như khả năng truy cập được của các lớp học đối với những người tàn tật. 
Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e-Learning có những đặc điểm nhất 
định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó - nhưng chúng 
không đảm bảo rằng các lớp học bạn tạo ra sẽ được học viên chấp nhận.
19 
Các chuẩn viễn thông 
Các chẩn viễn thông áp dụng cho Internet và cũng như vậy với e-Learning. 
Một vài chuẩn sẽ cần thiết cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các công cụ 
khác nhau phục vụ cho mục đích liên kết, trao đổi thông tin. Tổ chức quan 
trọng nhất trong việc đưa ra các chuẩn viễn thông là International 
Telecommunications Union.
20 
Vai Trò 
Tính truy cập được 
(Accessibility) 
Tính khả chuyển 
(Interoperability) 
Tính thích ứng (Adaptability): 
Khả năng sử dụng lại 
(Reusability) 
Tính bền vững (Durability) 
. Tính giảm chi phí 
(Affordability)
21 
Áp dụng chuẩn trong thực tế: 
Chúng ta đã thấy không có chuẩn chúng ta không thể đưa cho khách hàng 
các nội dung và hệ thống quản lý hiệu quả, có chất lượng tốt. Hãy hợp tác 
với nhau, các đối tác tham gia là người bán, khách hàng, các nhà giáo dục, 
và học viên. 
Tuy nhiên sẽ khó khăn trong quá trình thiết lập ra một chuẩn nếu có quá 
nhiều người, tổ chức và thậm chí các chính phủ tham gia (như Mỹ và uỷ 
ban châu Âu). Không ai ngăn cản quá trình chuẩn hoá và mọi người nhìn 
thấy tính cần thiết của chuẩn nhưng quá trình thiết lập chuẩn mất nhiều 
thời gian và phức tạp. Các bạn xem lại phần tổng quan để có thêm chi tiết. 
Ngay cả khi mọi người phối hợp với nhau tốt thì cũng mất khá nhiều thời 
gian để đưa ra chuẩn. Chúng ta lấy ví dụ thông qua AICC.
Tong quan ve e learning

Contenu connexe

Tendances

Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhChude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhKim Kha
 
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-Learning
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-LearningChude01. Chương 1: Tổng quan về e-Learning
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-LearningKim Kha
 
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Kim Thảo
 
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
 
Elearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiElearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiThanh Liem Vo
 
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Phạm Toàn
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearningPhong Lex
 
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9Hằng Võ
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetShinji Huy
 
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Shinji Huy
 
Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1cam tuyet
 
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningBáo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningThi Thanh Thuan Tran
 

Tendances (17)

Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhChude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
 
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-Learning
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-LearningChude01. Chương 1: Tổng quan về e-Learning
Chude01. Chương 1: Tổng quan về e-Learning
 
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
Chủ đề 01_Tổng quan về E- learning_Nhóm 14
 
Chude01-nhom7
Chude01-nhom7Chude01-nhom7
Chude01-nhom7
 
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về Elearning
 
Elearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khaiElearning và kinh nghiệm triển khai
Elearning và kinh nghiệm triển khai
 
Chude01 nhom2
Chude01 nhom2Chude01 nhom2
Chude01 nhom2
 
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
Tổng Quan Về E-learning (Nhóm 5)
 
Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearning
 
Nhom3_Chude1
Nhom3_Chude1Nhom3_Chude1
Nhom3_Chude1
 
Tong quan ve elearning_nhom14
Tong quan ve elearning_nhom14Tong quan ve elearning_nhom14
Tong quan ve elearning_nhom14
 
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9
Chude01_Tổng quan về E-Learning_Nhóm 9
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyet
 
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.Chương 1:Tổng quan về Elearning.
Chương 1:Tổng quan về Elearning.
 
Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1Bao cao chu de 1
Bao cao chu de 1
 
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learningBáo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
Báo cáo chủ đề 1: Tổng quan về e-learning
 

Similaire à Tong quan ve e learning

Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Quang Bui
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearningMin Chee
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearningShinji Huy
 
Chude01 nhom13
Chude01 nhom13Chude01 nhom13
Chude01 nhom13Tan Mio
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuShinji Huy
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuShinji Huy
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuMin Chee
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuShinji Huy
 
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningchủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningCong Dang Van
 
chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4Cong Dang Van
 
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learningChu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learningTA Là Cát Bụi
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearningShinji Huy
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearningShinji Huy
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearningMin Chee
 

Similaire à Tong quan ve e learning (20)

Chude01_nhom03
Chude01_nhom03Chude01_nhom03
Chude01_nhom03
 
Baocaoel
BaocaoelBaocaoel
Baocaoel
 
Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6Chu de1 nhom6
Chu de1 nhom6
 
Giao trinh E-learning
Giao trinh E-learningGiao trinh E-learning
Giao trinh E-learning
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearning
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearning
 
Chude01 nhom13
Chude01 nhom13Chude01 nhom13
Chude01 nhom13
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứu
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứu
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứu
 
Nội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứuNội dung tự nghiên cứu
Nội dung tự nghiên cứu
 
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearningchủ đề 1 - Tổng quan về elearning
chủ đề 1 - Tổng quan về elearning
 
chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4chủ đề 1 nhóm 4
chủ đề 1 nhóm 4
 
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learningChu de01 nhom13 : Tổng Quan về  E-learning
Chu de01 nhom13 : Tổng Quan về E-learning
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearning
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearning
 
Bài giảng elearning
Bài giảng elearningBài giảng elearning
Bài giảng elearning
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
 
Chu de 01
Chu de 01Chu de 01
Chu de 01
 
Chu de 01
Chu de 01Chu de 01
Chu de 01
 

Tong quan ve e learning

  • 1. GVHD: LÊ ĐỨC LONG SVTH: NHÓM 4 1. VƯƠNG QUỐC ĐẠT 2. NGUYỄN THỊ THU TRANG 3. NGUYỄN QUỐC TOÀN TRUNG
  • 2. E-Learning và một số khái niệm cơ bản Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning
  • 3. Công nghệ thông tin là gì ? Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993
  • 4. E-Learning và một số khái niệm cơ bản KHÁI NIỆM • E-Learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học tập. • Horton, W. (2006) E-learning by design. • E-Learning là tất cả những hoạt động dựa vào máy tính và Internet để hỗ trợ dạy và học – cả ở trên lớp và ở từ xa. • Bates, T. (2009) Planning academic programmes using e-Learning
  • 5. E-Learning và một số khái niệm cơ bản Tại sao cần ứng dụng công nghệ vào trong dạy học? • Cải tiến việc trình bày nội dung bài học:  Nâng cao tính tương tác và hiệu quả cho bài dạy của giáo viên;  Tạo cảm giác sẽ thích thú khi học, dễ nhìn, dễ hiểu, dễ ghi nhớ cho học sinh;  … • Hỗ trợ tiếp cận cách học mới:  Học trực tuyến;  Học từ xa;  Học với môi trường ảo;  …. • Phát triển những kỹ năng của thế kỷ 21;
  • 6. E-Learning và một số khái niệm cơ bản • “Information technology will bring mass customization to learning too.... Workers will be able to keep up to date on techniques in their field. People anywhere will be able to take the best courses taught by the greatest teachers.” • “Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta. Những người công nhân sẽ có khả năng cập nhật các kĩ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.” Bill Gates, The Road Ahead.
  • 7. Ưu điểm • Không bị hạn chế về thời gian và địa điểm; • Đến được với học sinh ở vùng xa, học sinh không truyền thống; • Cho học sinh điều kiện để tiếp xúc với những giáo sư mà họ cần; • Tạo điều kiện giao tiếp dễ hơn đối với một số học sinh; • Hấp dẫn đối với các học sinh có động cơ thúc đẩy học tập; • Tăng mức độ thích nghi của nhà trường; • Tăng số lượng học sinh mà không cần đầu tư vào phòng học và các phương tiện học; • Mở rộng ra các thị trường giáo dục mới; • Tạo cơ hội để thử nghiệm và để chia sẻ nguồn tài nguyên; • Đẩy mạnh khả năng chấp nhận rủi ro.
  • 8. Nhược điểm • Giảm cơ hội học hỏi từ bạn bè và giao tiếp; • Đòi hỏi phải hỗ trợ nhiều thì học sinh mới học tốt được; • Hạn chế sử dụng đối với những người lớn tuổi không thành thạo sử dụng máy tính; • Hạn chế vay tiền đối với học sinh (không phải lúc nào học sinh học trường đào tạo từ xa cũng được ngân hàng hoặc chính phủ cho vay tiền); • Không kích thích môi trường học tích cực chủ động; • Giảm khả năng truyền đạt lòng say mê từ giáo sư đến học sinh; • Làm tăng khối lượng công việc của giảng viên, có một số giảng viên không quen và không thích dạy qua mạng; • Chi phí cao (chi phí ban đầu, chi phí duy trì, chi phí nội dung, chi để khuyến khích giảng viên, chi cho trang thiết bị,…); • Làm nảy sinh các vấn đề về sở hữu trí tuệ; • Làm nảy sinh các vấn đề liên quan đến anh ninh mạng.
  • 9. E-Learning và một số khái niệm cơ bản ĐẶC TRƯNG CỦA E-LEARNING Dễ tiếp cận và thuận tiện; Tính linh hoạt; Tự định hướng; Tự điều chỉnh; Tính đồng bộ; Tương tác và hợp tác;
  • 10. Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo Một số hình thức của e-learning 1. Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) 2. Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training) 3. Đào tạo dựa trên web (WBT -Web-Based Training) 4. Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training) 5. Đào tạo từ xa (Distance Learning) Một số dạng của e-learning  Dạng tự học 1 – 2 – 3 – 4 – 5  Dạng lớp học ảo 1 - 3 – 4 – 5  Dạng trò chơi và mô phỏng 1 – 2 – 3 – 4 – 5  Dạng nhúng 1 – 2 – 3 – 4 – 5  Dạng kết hợp 1 – 2 – 3 – 4  Dạng di động 1 – 3 – 4 – 5  Tri thức trực tuyến 1 – 3 – 4 – 5
  • 11. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo Tình hình phát triển e-learning trên thế giới  Năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mô hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến.  Cuối năm 2004 có khoảng 90% các trường đại học, cao đẳng Mỹ đưa ra mô hình E-Learning.  E-Learning không chỉ được triển khai ở các trường đại học mà ngay ở các công ty xây dựng và triển khai cũng diễn ra rất mạnh mẽ, các công ty này triển khai e-learning thay cho phương thức đào tạo truyền thống và đã mang lại hiệu quả cao  Ngoài việc tích cực triển khai e-learning tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều sự hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực e-learning. Điển hình là dự án xây dựng mạng xuyên châu Âu EuroPACE.  Tại châu Á, e-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công. Một số quốc gia: đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có những nỗ lực phát triển e-learning.
  • 12. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo Tình hình phát triển e-learning ở Việt Nam  Trong hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu E-learning ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị quan tâm hơn, các hội nghị - hội thảo về công nghệ thông tin và giáo dục đều có đề cập nhiều đến vấn đề e-learning và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo.  Các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai e-learning. Một số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan.  Việt Nam đã gia nhập mạng e-learning châu á (Asia E-learning Network - AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, các trường Đại học, Bộ Bưu chính Viễn Thông...
  • 13. Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning ĐỊNH NGHĨA “CHUẨN” Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng . (ISO).
  • 14. Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning MỘT SỐ LOẠI CHUẨN  Chuẩn đóng gói Packaging standards  Chuẩn trao đổi thông tin Communication standards  Chuẩn meta-data Metadata standards  Chuẩn chất lượng Quality standards  Một số chuẩn khác …
  • 15. 15 Chuẩn đóng gói Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập riêng rẽ để tạo ra một bài học, cua học, hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển và sử dụng lại được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file được gộp và cài đặt đúng vị trí.
  • 16. 16 Chuẩn trao đổi thông tin Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà con người hoặc sự vật có thể trao đổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy về chuẩn trao đổi thông tin là một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn ngữ.
  • 17. 17 Chuẩn Metadata Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning, metadata mô tả các lớp học và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để mô tả các module e-Learning mà các học viên và các người soạn bài có thể tìm thấy module họ cần.
  • 18. 18 Chuẩn chất lượng Các chuẩn chất lượng liên quan tới thiết kế lớp học và các module cũng như khả năng truy cập được của các lớp học đối với những người tàn tật. Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e-Learning có những đặc điểm nhất định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó - nhưng chúng không đảm bảo rằng các lớp học bạn tạo ra sẽ được học viên chấp nhận.
  • 19. 19 Các chuẩn viễn thông Các chẩn viễn thông áp dụng cho Internet và cũng như vậy với e-Learning. Một vài chuẩn sẽ cần thiết cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các công cụ khác nhau phục vụ cho mục đích liên kết, trao đổi thông tin. Tổ chức quan trọng nhất trong việc đưa ra các chuẩn viễn thông là International Telecommunications Union.
  • 20. 20 Vai Trò Tính truy cập được (Accessibility) Tính khả chuyển (Interoperability) Tính thích ứng (Adaptability): Khả năng sử dụng lại (Reusability) Tính bền vững (Durability) . Tính giảm chi phí (Affordability)
  • 21. 21 Áp dụng chuẩn trong thực tế: Chúng ta đã thấy không có chuẩn chúng ta không thể đưa cho khách hàng các nội dung và hệ thống quản lý hiệu quả, có chất lượng tốt. Hãy hợp tác với nhau, các đối tác tham gia là người bán, khách hàng, các nhà giáo dục, và học viên. Tuy nhiên sẽ khó khăn trong quá trình thiết lập ra một chuẩn nếu có quá nhiều người, tổ chức và thậm chí các chính phủ tham gia (như Mỹ và uỷ ban châu Âu). Không ai ngăn cản quá trình chuẩn hoá và mọi người nhìn thấy tính cần thiết của chuẩn nhưng quá trình thiết lập chuẩn mất nhiều thời gian và phức tạp. Các bạn xem lại phần tổng quan để có thêm chi tiết. Ngay cả khi mọi người phối hợp với nhau tốt thì cũng mất khá nhiều thời gian để đưa ra chuẩn. Chúng ta lấy ví dụ thông qua AICC.