1. GVHD: LÊ ĐỨC LONG
SVTH: NHÓM 4
1. VƯƠNG QUỐC ĐẠT
2. NGUYỄN THỊ THU TRANG
3. NGUYỄN QUỐC TOÀN TRUNG
2. E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo
Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning
3. Công nghệ thông tin là gì ?
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học,
các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ
thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người
và xã hội.
Nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993
4. E-Learning và một số khái niệm cơ bản
KHÁI NIỆM
• E-Learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học
tập.
• Horton, W. (2006) E-learning by design.
• E-Learning là tất cả những hoạt động dựa vào máy tính và Internet để
hỗ trợ dạy và học – cả ở trên lớp và ở từ xa.
• Bates, T. (2009) Planning academic
programmes using e-Learning
5. E-Learning và một số khái niệm cơ bản
Tại sao cần ứng dụng công nghệ vào trong dạy học?
• Cải tiến việc trình bày nội dung bài học:
Nâng cao tính tương tác và hiệu quả
cho bài dạy của giáo viên;
Tạo cảm giác sẽ thích thú khi học, dễ
nhìn, dễ hiểu, dễ ghi nhớ cho học sinh;
…
• Hỗ trợ tiếp cận cách học mới:
Học trực tuyến;
Học từ xa;
Học với môi trường ảo;
….
• Phát triển những kỹ năng của thế kỷ 21;
6. E-Learning và một số khái niệm cơ bản
• “Information technology will bring mass customization to
learning too.... Workers will be able to keep up to date on
techniques in their field. People anywhere will be able to take
the best courses taught by the greatest teachers.”
• “Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học
của chúng ta. Những người công nhân sẽ có khả năng cập
nhật các kĩ thuật trong lĩnh vực của mình. Mọi người ở bất cứ
nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất dạy bởi
các giáo viên giỏi nhất.”
Bill Gates, The Road Ahead.
7. Ưu điểm
• Không bị hạn chế về thời gian và địa điểm;
• Đến được với học sinh ở vùng xa, học sinh không truyền thống;
• Cho học sinh điều kiện để tiếp xúc với những giáo sư mà họ cần;
• Tạo điều kiện giao tiếp dễ hơn đối với một số học sinh;
• Hấp dẫn đối với các học sinh có động cơ thúc đẩy học tập;
• Tăng mức độ thích nghi của nhà trường;
• Tăng số lượng học sinh mà không cần đầu tư vào phòng học và các phương
tiện học;
• Mở rộng ra các thị trường giáo dục mới;
• Tạo cơ hội để thử nghiệm và để chia sẻ nguồn tài nguyên;
• Đẩy mạnh khả năng chấp nhận rủi ro.
8. Nhược điểm
• Giảm cơ hội học hỏi từ bạn bè và giao tiếp;
• Đòi hỏi phải hỗ trợ nhiều thì học sinh mới học tốt được;
• Hạn chế sử dụng đối với những người lớn tuổi không thành thạo sử dụng máy tính;
• Hạn chế vay tiền đối với học sinh (không phải lúc nào học sinh học trường đào tạo từ
xa cũng được ngân hàng hoặc chính phủ cho vay tiền);
• Không kích thích môi trường học tích cực chủ động;
• Giảm khả năng truyền đạt lòng say mê từ giáo sư đến học sinh;
• Làm tăng khối lượng công việc của giảng viên, có một số giảng viên không quen và
không thích dạy qua mạng;
• Chi phí cao (chi phí ban đầu, chi phí duy trì, chi phí nội dung, chi để khuyến
khích giảng viên, chi cho trang thiết bị,…);
• Làm nảy sinh các vấn đề về sở hữu trí tuệ;
• Làm nảy sinh các vấn đề liên quan đến anh ninh mạng.
9. E-Learning và một số khái niệm cơ bản
ĐẶC TRƯNG CỦA E-LEARNING
Dễ tiếp cận và thuận tiện;
Tính linh hoạt;
Tự định hướng;
Tự điều chỉnh;
Tính đồng bộ;
Tương tác và hợp tác;
10. Các dạng và hình thức của e-learning trong giáo dục đào tạo
Một số hình thức của e-learning
1. Đào tạo dựa trên công nghệ
(TBT - Technology-Based Training)
2. Đào tạo dựa trên máy tính
(CBT - Computer-Based Training)
3. Đào tạo dựa trên web
(WBT -Web-Based Training)
4. Đào tạo trực tuyến
(Online Learning/Training)
5. Đào tạo từ xa
(Distance Learning)
Một số dạng của e-learning
Dạng tự học
1 – 2 – 3 – 4 – 5
Dạng lớp học ảo
1 - 3 – 4 – 5
Dạng trò chơi và mô phỏng
1 – 2 – 3 – 4 – 5
Dạng nhúng
1 – 2 – 3 – 4 – 5
Dạng kết hợp
1 – 2 – 3 – 4
Dạng di động
1 – 3 – 4 – 5
Tri thức trực tuyến
1 – 3 – 4 – 5
11. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo
Tình hình phát triển e-learning trên thế giới
Năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau
của mô hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến.
Cuối năm 2004 có khoảng 90% các trường đại học, cao đẳng Mỹ đưa ra mô hình E-Learning.
E-Learning không chỉ được triển khai ở các trường đại học mà ngay ở các công ty xây
dựng và triển khai cũng diễn ra rất mạnh mẽ, các công ty này triển khai e-learning thay
cho phương thức đào tạo truyền thống và đã mang lại hiệu quả cao
Ngoài việc tích cực triển khai e-learning tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều sự
hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực e-learning. Điển hình là dự án xây dựng mạng xuyên
châu Âu EuroPACE.
Tại châu Á, e-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công. Một
số quốc gia: đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có
những nỗ lực phát triển e-learning.
12. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trong giáo dục đào tạo
Tình hình phát triển e-learning ở Việt Nam
Trong hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu E-learning ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị
quan tâm hơn, các hội nghị - hội thảo về công nghệ thông tin và giáo dục đều có đề cập
nhiều đến vấn đề e-learning và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo.
Các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai e-learning. Một
số đơn vị đã bước đầu triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả
quan.
Việt Nam đã gia nhập mạng e-learning châu á (Asia E-learning Network - AEN,
www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học -
Công nghệ, các trường Đại học, Bộ Bưu chính Viễn Thông...
13. Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning
ĐỊNH NGHĨA “CHUẨN”
Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính
xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc
các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm,
quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng .
(ISO).
14. Vấn đề chuẩn trong các hệ e-learning
MỘT SỐ LOẠI CHUẨN
Chuẩn đóng gói
Packaging standards
Chuẩn trao đổi thông tin
Communication standards
Chuẩn meta-data
Metadata standards
Chuẩn chất lượng
Quality standards
Một số chuẩn khác …
15. 15
Chuẩn đóng gói
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập riêng rẽ để tạo
ra một bài học, cua học, hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển
và sử dụng lại được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau
(LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file
được gộp và cài đặt đúng vị trí.
16. 16
Chuẩn trao đổi thông tin
Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà con người hoặc sự
vật có thể trao đổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy về chuẩn trao đổi
thông tin là một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn
ngữ.
17. 17
Chuẩn Metadata
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning, metadata mô tả các lớp học
và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để mô tả các
module e-Learning mà các học viên và các người soạn bài có thể tìm thấy
module họ cần.
18. 18
Chuẩn chất lượng
Các chuẩn chất lượng liên quan tới thiết kế lớp học và các module cũng
như khả năng truy cập được của các lớp học đối với những người tàn tật.
Các chuẩn chất lượng đảm bảo rằng e-Learning có những đặc điểm nhất
định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó - nhưng chúng
không đảm bảo rằng các lớp học bạn tạo ra sẽ được học viên chấp nhận.
19. 19
Các chuẩn viễn thông
Các chẩn viễn thông áp dụng cho Internet và cũng như vậy với e-Learning.
Một vài chuẩn sẽ cần thiết cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các công cụ
khác nhau phục vụ cho mục đích liên kết, trao đổi thông tin. Tổ chức quan
trọng nhất trong việc đưa ra các chuẩn viễn thông là International
Telecommunications Union.
20. 20
Vai Trò
Tính truy cập được
(Accessibility)
Tính khả chuyển
(Interoperability)
Tính thích ứng (Adaptability):
Khả năng sử dụng lại
(Reusability)
Tính bền vững (Durability)
. Tính giảm chi phí
(Affordability)
21. 21
Áp dụng chuẩn trong thực tế:
Chúng ta đã thấy không có chuẩn chúng ta không thể đưa cho khách hàng
các nội dung và hệ thống quản lý hiệu quả, có chất lượng tốt. Hãy hợp tác
với nhau, các đối tác tham gia là người bán, khách hàng, các nhà giáo dục,
và học viên.
Tuy nhiên sẽ khó khăn trong quá trình thiết lập ra một chuẩn nếu có quá
nhiều người, tổ chức và thậm chí các chính phủ tham gia (như Mỹ và uỷ
ban châu Âu). Không ai ngăn cản quá trình chuẩn hoá và mọi người nhìn
thấy tính cần thiết của chuẩn nhưng quá trình thiết lập chuẩn mất nhiều
thời gian và phức tạp. Các bạn xem lại phần tổng quan để có thêm chi tiết.
Ngay cả khi mọi người phối hợp với nhau tốt thì cũng mất khá nhiều thời
gian để đưa ra chuẩn. Chúng ta lấy ví dụ thông qua AICC.