SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  72
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
TRỊNH ĐỨC THỊNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000
THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo :Chính quy
Chuyên ngành :Quản Lý Đất Đai
Khoa :Quản lý Tài nguyên
Khóa học :2015 – 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
TRỊNH ĐỨC THỊNH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000
THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo :Chính quy
Chuyên ngành :Quản Lý Đất Đai
Khoa :Quản lý Tài nguyên
Khóa học :2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Ngọc Anh
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài
nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường,
trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo điều kiện
cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang
học tại Công ty TNHH VietMap em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác
chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện
Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh
đã trức tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
VietMap đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày , tháng ,năm 2019
Sinh viên
THỊNH
TRỊNH ĐƯC THỊNH
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ. ................................. 13
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 15
Bảng 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính ............................................. 27
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2018.................................. 34
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu ................................................ 36
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018 ......................... 37
Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 39
Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu
huyện bảo thắng tỉnh lào cai............................................................................ 40
Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 22 ................................... 41
Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý
......................................................................................................................... 58
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính....................................... 8
Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 9
Hình 2.3: Phép chiếu UTM ............................................................................. 10
Hình 2.4: Trình tự đo máy RTK...................................................................... 18
Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i.......................................... 19
Hình 2.6: Chức năng in bản đồ trong MicroStation........................................ 21
Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III......................................................... 40
Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu ............................................................... 42
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử........................................... 42
Hình 4.4: File số liệu sau copy sang ............................................................... 43
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 44
Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi.................................................................... 44
Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu ............................ 45
Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng ........................... 45
Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 46
Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................ 46
Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 47
Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ ................................................... 47
Hình 4.13: Một số điểm đã được nối .............................................................. 48
Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 48
Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 49
Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín ................................. 49
Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 50
Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích................................................... 50
Hình 4.19: Tính diện tích ................................................................................ 51
Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 51
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 52
Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng................................................. 52
Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 53
Hình 4.24: Gán thông tin từ nhãn................................................................... 53
Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin.................................. 54
iv
Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động.................................................................... 54
Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa..................................................................... 55
Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa........................................ 55
Hình 4.29: Đánh số thửa tự đông.................................................................... 56
Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính......................................................... 57
Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh ......................................... 58
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
CSDL Cơ sở dữ liệu
TNMT Tài nguyên & Môi trường
TT Thông tư
NĐ Nghị Định
QĐ Quyết định
TCĐC Tổng cục Địa chính
CP Chính Phủ
QL Quốc lộ
UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
BĐĐC Bản đồ địa chính
GNSS Global navigation satellite system
vi
MỤC LỤC
.
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .................................. 4
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6
2.4. Tính chất, vai trò của BĐĐC ..................................................................... 7
2.4.1. Các loại bản đồ địa chính........................................................................ 7
2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính...................................................... 7
2.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .......................................................... 9
2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger..................................................................... 9
2.5.2: Phép chiếu UTM ..................................................................................10
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................11
2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................13
2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính........................................................13
2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ...........14
2.6.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ..........................................................16
2.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ...............................................................16
2.7.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ....................................................................16
2.7.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK ...........................17
2.8. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính.....18
2.8.1. Phần mềm MicroStation V8i.............................................................18
2.8.2. Phần mềm Gcadas.................................................................................21
2.9. Giới thiệu sơ lược về máy RTK...............................................................24
2.9.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK .................................................24
vii
2.9.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK 26
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................................28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...............................................................28
3.3. Nội dung...................................................................................................28
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Phố Lu.......................28
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai................................28
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính............................................28
3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ...................29
3.3.5. Thuận lợi,khó khăn và giải pháp...........................................................29
3.4 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................30
3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu.................................................30
3.4.2.Phương pháp đo đạc...............................................................................31
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................31
3.4.4 Phương pháp bản đồ...............................................................................31
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.................................32
4.1 Điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội............................................................32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................33
4.1.3. Giao thông.............................................................................................34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai.................................35
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Phố Lu.......................................35
4.2.2. Hiện trang sử dụng đất đai ....................................................................36
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ...............................................................38
4.3.1 Công tác chuẩn bị...................................................................................38
4.3.2. Công tác ngoại nghiệp...........................................................................39
4.3.3. Công tác nội nghiệp ..............................................................................39
4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ
địa chính .........................................................................................................42
4.4.1. Đo vẽ chi tiết .........................................................................................42
viii
4.4.2. Biên tập bản đồ......................................................................................43
4.4.3. Kiểm tra kết quả đo...............................................................................59
4.4.4. In bản đồ................................................................................................59
4.4.5. giao nộp sản phẩm ...................................................................................59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................60
5.1. Kết luận ....................................................................................................60
5.2. Kiến nghị..................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................62
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có
đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể
thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác
động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm
giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái
hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách
mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và
cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang
ngày một rõ rệt như hiện nay.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai
một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,
cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lào Cai, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty TNHH
VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán:
Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Thị trấn
Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ thống bản
đồ địa chính cho các xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có Thị trấn phố lu
huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ
thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực thị trấn Phố Lu, với sự phân công,
giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo TS.
Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ
tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ
số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK vào thành lập lưới khống
chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại
Thị Trấn Phố Lu.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về
đất đai cho UBND các cấp.
3
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương một
cách dễ dàng.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ
thống phần mềm Trắc địa, máy RTK trong công tác thành lập bản đồ địa
chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất thị trấn Phố Lu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công
tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về
đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên nghành thông thường ở chỗ bản
đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật
đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa
chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất của bản đồ địa
chính cơ bản quốc gia.
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài
ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông,
thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể
hiện cả về mặt địa hình.
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể
là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm
lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử
5
dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các
yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc
đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường
biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần
quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối
qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai
điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn
thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó.
Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường
xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ
của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa
đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các
dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa
đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường
lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được
6
chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều
kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư
thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.2.cơ sở pháp lý
- căn cứ nghị định số 43/2014NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của luật đất đai.
- căn cứ nghị định số 21/2013NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2014 của
chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ tài
nguyên và môi trường.
- thông tư 55/2013 TT –BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- thông tư 25/2014 TT- BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- thông tư 24/2014 TT- BTNMT về lập hồ sơ địa chính
- thông tư 27/2018 TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập
bản đồ...
2.3. Cơ sở thực tiễn
- Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản
đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ bằng RTK và máy toàn đạc điện tử.
công ty TNHH VietMap đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên nước ta
như: Lào Cai, Bắc giang, Yên bái... Đây là phương pháp cho kết quả và độ
chính xác cao nên đây là phương pháp chủ yếu để thành lập bản đồ hiện nay.
7
Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty TNHH VietMap em tiếp tục nghiên
cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản
đồ địa chính cho Thị trấn Phố Lu, Huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
2.4. Tính chất, vai trò của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.4.1. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn
thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính
- Trong các phương pháp thành lập bản đồ địa chính đều phải qua hai
công đoạn chính là: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gốc (bản đồ địa chính
8
cơ sở) và biên tập, đo vẽ bổ sung thành lập Bản đồ địa chính cấp xã gọi tắt là
Bản đồ địa chính.
Xây dựng phương án kỹ
thuật bản đồ địa chính
Thành lập lưới địa chính
các cấp
Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên
quan
Đo vẽ chi tiết ngoại nghiệp
Tu chỉnh tiếp biên bản vẽ
Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Giao diện tích thửa đất
cho các chủ sử dụng
Biên tập bản đồ địa
chính
In, nhân bản
Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính
Lên mực bản đồ địa chính gốc, đánh số
thửa, tính diện tích
Đăng ký, thống kê, cấp giấy chứng nhận
Hoàn thiện bản đồ và hồ sơ địa chính, ký công nhận
Lưu trữ, sử dụng
9
2.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên
hình sau:
2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger
Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60
(hoặc 120 múi mỗi múi 30
). Mỗi múi được ký hiệu
10
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo.
2.5.2: Phép chiếu UTM
Hình 2.3: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60
là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50
so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11
rad/s
11
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108
m3
s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện
nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh
tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ
1030
đến 1090
.
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định nhưsau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta
(ha) ngoài thực địa.
Sốhiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 gồm 08 chữsố: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 sốchẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông
có kích thước thực tếlà 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu
của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn
12
km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái
phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từtrên xuống dưới. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch
nối (-) và sốthứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô
vuông được đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
13
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:500 bao gồm sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông. ( Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính ).
Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ.
Tỷ lệ
bản đồ
Cơ sở
để chia
mảnh
Kích thước
bản vẽ (cm)
Kích thước
thực tế (m)
Diên tích
đo vẽ (ha)
Ký hiệu
thêm vào
Ví dụ
1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400 25-340 493
1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 10-334 499
1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 331.502
1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 149 331.502-9
1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 A,b,c,d 311.502-9-d
1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 331.502-9-(16)
1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 14100 331 502-9-100
( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)
2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
14
Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đô thị.
Lưới khống chế địa chính được tính toán trong hệ tọa độ nhà nước,
dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng
lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.
Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh
thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với
các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả
nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm
bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông
thôn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trò thực tế của lưới tọa độ này bị hạn
chế vì mất mát và hư hỏng nhiều.
Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới
hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa
chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường
chuyền tuân theo bảng sau:
15
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính
Chỉ tiêu kỹ
thuật
1
Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau
bình sai
≤ 5 cm
2 Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai ≤ 1:50000
3
Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới
400 m sau bình sai
≤ 1,2 cm
4
Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau
bình sai:
- Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m
- Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m
≤ 5 giây
≤ 10 giây
5
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai:
- Vùng đồng bằng
- Vùng núi
≤ 10 cm
≤ 12 cm
(Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài nguyên và môi trường)
Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút,
giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền
đã quy định ở bảng trên.
Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá
2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500
đến 1/5000.
Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn
0,05m;
Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng:
f =2m√‾n
Trong đó : - m là sai số trung phương đo góc;
- n là số góc đường chuyền.
16
2.6.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ
Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa
chính của khu đo.
Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo
vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ
và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2.
Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ
điểm địa chính trở lên.
Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ
chính xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên.
2.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ
2.7.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu
Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số
liệu thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp
đo như. Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp
giao hội góc, phương pháp toạ độ cực, vv ...... Nhưng với khối lượng điểm chi
tiết nhiều và đòi hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó
là phương pháp toạ độ cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất.
2.7.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết:
Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc
đo chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng
máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được
định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm
tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000
00’
00’’
ta đo kiểm tra lại chiều dài từ
đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc
ngang, góc đứng chiều dài . Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng
của máy toàn đạc điện tử .
17
2.7.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết:
Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau:
XP = XA1 + DXA1-P
YP = YA1 + DYA1-P
Trong đó DXA1-P = Cos aA1 - P * S
DYA1-P = Sin aA1 - P * S
2.7.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK
2.7.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK trong đo vẽ chi tiết:
- RTK là tên viết tắt của cụm từ Real-Time Kinematic, nghĩa là kỹ
thuật đo động thời gian thực. Về mặt nguyên tắc RTK rất tương tự như kỹ
thuật GPS. Nói ngắn gọn công nghệ RTK là một phương pháp đo đạc hiện đại
có độ chính xác cao và nhanh chóng bằng máy RTK. Công nghệ RTK (Real
Time Kinematic) là một phương pháp đo đạc hiện đại có độ chính xác cao và
nhanh chóng. RTK được ứng dụng trong nhiều công tác trắc địa: khảo sát địa
hình, thành lập bản đồ địa chính, khảo sát giao thông, thủy ,lợi,...Trong công
tác đo sâu: RTK cũng khẳng định được thế mạnh của công nghệ về tốc độ và
độ chính xác.
2.7.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy RTK
a. Công tác chuẩn bị máy móc
Tại một trạm đo cần có một máy GPS, gồm có một thước thép 2m để đo
chiều cao máy, một bình ắc quy, một bộ ăng ten,hai đầu rover để kết nối với
trạm base (GPS) và sổ tay. Tại điểm mốc, để đảm bảo độ chính xác phải có
giá ba chân để máy RTK. Tại các điểm chi tiết có thể dùng đầu rover đo . Các
máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
b. Trình tự đo
Bật máy bằng cách ấn đồng thời hai phím F và I khi cả 1 2 đèn nhấp nháy
thì bỏ tay ra.
Ấn phím F để chọn chế độ đo:
18
Ở chế độ đo tĩnh (Chọn đèn đầu tiên hàng 1 bên trái).
Ở chế độ đo RTK trạm base (Chọn đèn đầu tiên hàng 2 bên trái).
Ở chế độ đo RTK Rover (Chọn đèn đầu tiên hàng 3 bên trái).
Ấn phím I để chấp nhận chế độ đo.
Hình 2.4: Trình tự đo máy RTK
2.8. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính
2.8.1. Phần mềm MicroStation V8i
a. Khái quát về phần mềm MicroStationV8i.
MicroStationV8i là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. Nó có khả
năng quản lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể
hiện các yếu tố bản đồ. Khả năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính rất lớn, tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng phù hợp với hệ
thống quản lý dữ liệu lớn. Do vậy nó thuận lợi cho việc thành lập các loại bản
đồ địa hình, địa chính từ các nguồn dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ
liệu không gian được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ xung
rất tiện lợi. MicroStationV8i cho phép in bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo
nhiều hệ thống tọa độ khác nhau.
19
Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i
Các công cụ của MicroStationV8i được sử dụng để số hóa các đối
tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản
đồ. MicroStationV8i có một giao diện đồ họa bao gồm nhiều cửa sổ, menu,
bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ họa đầy đủ và mạnh
giúp thao tác với dữ liệu đồ họa nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho người
sử dụng.
Trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều các tính
năng mở của MicroStationV8i cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu
dạng điểm, dạng đường và dạng màu tô mà rất nhiều các phương pháp trình bày
bản đồ được coi là rất khó sử dụng đối với một số phần mềm khác lại được giải
quyết một cách dễ dàng trong MicroStationV8i. Ngoài ra các file dữ liệu của các
bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa
đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật
ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các bản đồ. Các bản
vẽ trong MicroStationV8i được ghi dưới dạng các file *.dgn ngoài ra còn có các
định dạng file khác như *.dwg, *.dxf, *.dgnlib,*.rdl.
MicroStationV8i còn cung cấp công cụ nhập (import), xuất (export) dữ
liệu đồ họa sang các phần mềm khác qua các file (*.dxf) hoặc (*.dwg).
20
b. Các chức năng cơ bản của MicroStationV8i trong công tác thành lập
bản đồ.
 Chức năng nhập dữ liệu trong MicroStationV8i
Xây dựng dữ liệu không gian cho phần mềm chính là tạo cơ sở dữ liệu
bản đồ số. Dữ liệu không gian được tổ chức theo nguyên tắc phân lớp các đối
tượng, mã hóa, số hóa để có tọa độ trong hệ tọa độ và được lưu chủ yếu ở
dạng vector. Các tài liệu, số liệu để xây dựng bản đồ HTSDĐ được lấy từ các
nguồn trên, kết hợp với số liệu biến động thu thập được trong quá trình đi đối
soát thực địa, để đưa vào trong MicroStationV8i làm dữ liệu không gian xây
dựng bản đồ HTSDĐ.
MicroStationV8i cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu như: dữ
liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác.
 Chức năng in bản đồ
Phần mềm MicroStationV8i cho phép in các bản đồ ở các tỷ lệ theo
đúng hiện trạng của nó.
Hình 2.6: Chức năng in bản đồ trong MicroStation.
Print Preview: Xem bản vẽ trước khi in.
Print: Thiết đặt trang in.
21
2.8.2. Phần mềm Gcadas
a. Mục đích và yêu cầu của hệ thống phần mềm Gcadas
Phần mềm gCadas là phần mềm hỗ trợ đo đạc thành lập bản đồ địa
chính, hỗ trợ kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính và kiểm kê đất đai. Phần mềm được xây dựng dựa trên các thông tư sau:
-Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT: thông tư quy định về chuẩn dữ liệu
địa chính;
-Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT: thông tư quy định về xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai;
-Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về in giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về bản đồ địa
chính;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Hình 2.20: Màn hình giao diện của gcadas
b. Chức năng làm việc của phần mềm gCadas.
 Hệ thống:
22
Hệ thống bao gồm các chức năng: Kết nối cơ sở dữ liệu, Gộp cơ sở dữ
liệu, Cập nhật cơ sở dữ liệu, Cập nhật cơ sở dữ liệu, Thiết lập đơn vị hành
chính, Quản lý danh mục, Thông tin bản vẽ hiện thời, Tùy chọn.
 Bản đồ
- Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000,
Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản.
-Tạo Topology: Tìm lỗi dữ liệu, Sửa lỗi thủ công, Sửa lỗi tự động, Tạo
thửa đất từ ranh thửa, Tạo thửa đất cho nhiều tờ, Tạo vùng nhà, Tạo vùng nhà
cho nhiều tờ.
- Bản đồ địa chính: Đánh số thửa, Đánh số thửa cho nhiều tờ, Vẽ khung
bản đồ, Vẽ nhãn địa hình, Đồng bộ nhãn từ dữ liệu, Vẽ nhãn quy chủ,
Vẽ nhãn quy chủ cho nhiều tờ, Xuất kết quả ra Famis.
- Hồ sơ thửa đất: Sơ đồ hình thể thửa đất, Hồ sơ thửa đất, In hồ sơ thửa
đất, Xuất phiếu giao nhận diện tích, Xuất hồ sơ kĩ thuật
 Hồ sơ địa chính:
Phần này bao gồm quy trình để thực hiện việc kê khai đăng ký cấp giấy
chứng nhận, mô tả chi tiết các bước của quy trình được thực hiện trên phần
mềm bằng chức năng nào,bao gồm các chức năng sau:
- Xuất Excel điều tra thông tin kê khai đăng kí; Nhập thông tin từ
Excel; Nhập thông tin từ nhãn; Gán thông tin: Gán thông tin từ TMV.Map,
Gán thông tin từ Famis, Gán thông tin thửa đất từ nhãn địa chính, Gán thông
tin theo nhóm; Bảng thông tin thuộc tính; Quản lý đơn đăng ký; Quản lý Giấy
chứng nhận; Quản lý thửa đất; Quản lý chủ sử dụng/ chủ sở hữu; Quản lý nhà
ở/ căn hộ chung cư; Quản lý công trình xây dựng; Sổ bộ địa chính; Biểu kiểm
kê theo Thông tư 28; Chuẩn hóa dữ liệu.
23
 Cơ sở dữ liệu địa chính:
Phần này bao gồm quy trình để thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai, mô tả chi tiết các bước của quy trình được thực hiện trên phần mềm
bằng chức năng nào, có các chức năng như sau:
- Biên giới, địa giới: Tạo mốc biên giới, địa giới; Tạo lớp đường biên
giới, địa giới; Tạo shape địa phận xã; Tạo lớp địa phận xã.
- Cơ sở đo đạc: Tạo lớp điểm tọa độ cơ sở quốc gia; Tạo lớp điểm tọa
độ địa chính.
- Giao thông: Tạo mép đường bộ thửa đất; Tạo lớp mép đường bộ; Tạo
lớp tim đường bộ; Tạo lớp ranh giới đường sắt; Tạo lớp đường sắt; Tạo lớp
cầu giao thông.
- Thủy hệ: Tạo lớp đường mép nước; Tạo đường bờ nước từ thửa đất;
Tạo lớp đường bờ nước; Tạo máng dẫn nước từ thửa đất; Tạo lớp đường đỉnh
đê; Tạo lớp đập.
- Địa danh: Tạo lớp địa danh.
- Quy hoạch: Tạo lớp mới quy hoạch; Tạo lớp chỉ giớ quy hoạch.
- Hiển thị các lớp dữ liệu
- Xóa hết các lớp dữ liệu không gian.
- Siêu dữ liệu địa chính.
- Kết xuất ra TMV.LIS: Xuất shapefile theo định dạng TMV.LIS; Xuất
XML theo định dạng TMV.LIS; Xuất cơ sở dữ liệu theo định dạng TMV.LIS.
- Kết xuất ra ViLis2.0: Xuất shapefile theo định dạng ViLIS 2.0; Xuất
Excel theo định dạng ViLIS 2.0; Xuất cơ sở dữ liệu theo thuộc tính ViLIS 2.0.
 Kiểm kê đất đai:
- Tạo khoanh đất: Tạo ranh giớ khoanh đất từ thửa đất; Tạo khoanh đất
từ ranh giớ khoanh đất; Tạo khoanh đất cấp huyện, cấp tỉnh.
24
- Thông tin thuộc tính khoanh đất: Đánh số thứ tự khoanh đất; Gán
thông tin khoanh đất từ nhãn; Gán thông tin khoanh đất từ kết quả kì trước;
Bảng thông tin khoanh đất.
- Bản đồ kết quả điều tra: Xuất bản đồ kết quả điều tra; Xuất bảng liệt
kê khoanh đất; Vẽ nhãn thông tin khoanh; Vẽ nhãn kết quả điều tra khoanh
vẽ; Vẽ nhãn khu vực khoanh đất.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Xuất bản đồ hiện trạng; Tô màu
khoanh đất; Vẽ nhãn loại đất; Vẽ khung bản đồ hiện trạng.
- Xử lý số liệu kiểm kê
- Xuất biểu kiểm kê.
- Kiểm tra: Kiểm tra tính đúng đắn của loại đất.
- Biên tập: Đặt tỷ lệ, Thửa đất, Nhà, Giao thông, Thủy hệ, Địa giới,
Quy hoạch, Ghi chú, Ký hiệu.
Trợ giúp.
- Thông tin về phần mềm.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Giao diện.
- Cập nhật phiên bản mới.
2.9. Giới thiệu sơ lược về máy RTK
2.9.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK
 Đặc điểm
Máy toàn RTK KOLIDA K9 - T do Trung Quốc sản xuất, máy RTK
KOLIDA K9 – T cho phép đo góc, đo cạnh, đo tọa độ các điểm và sử dụng
các phần mềm được cài đặt trong máy để thực hiện một loạt những tiện ích
của công tác đo đạc trắc địa.
- Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động)
không lớn hơn 12 km.
25
- Bộ nhớ trong có thể lưu được 2000 điểm khi đo góc cạnh, hoặc 4000
điểm khi đo tọa độ.
- Máy sử dụng nguồn điện từ 10V  16V.
- Trọng lượng máy 1,2 kg.
- Máy có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ -200c  500c .
Chức năng
Bộ máy RTK gồm 01 máy tĩnh (BASE) đặt tại điểm gốc(điểm mốc địa
chính nhà nước hoặc đường chuyền hạng IV trong công trình), được cài đặt tọa
độ điểm gốc (VN-2000) và các tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế WGS-
84 về hệ toạ độ VN-2000, có thể một hay nhiều máy động (ROVER) đặt tại
điểm cần xác định toạ độ. Cả hai loại máy đồng thời thu tín hiệu từ vệ tinh,
riêng máy tĩnh có hệ thống Radio link liên tục phát ra tín hiệu cải chính giữa hệ
toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ VN-2000, các ROVER sẽ thu nhận tín hiệu cải
chính này để cải chính tọa độ điểm cần xác định về hệ VN-2000. Trên màn
hình cửa sổ điện tử của ROVER liên tục thông báo kết quả độ chính xác, khi
đạt được độ chính xác theo yêu cầu bấm OK để lưu kết quả vào sổ.
Hình 2.28: Máy chủ và angten phát tín hiệu(đang đứng ở mốc nhà nước)
26
2.9.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK
- Điểm khởi đo (trạm tĩnh) của lưới phải có độ chính xác từ ĐC trở lên.
(Nên chọn điểm khởi đo ở vị trí cao, thông thoáng, thuận tiện cho việc đặt
máy).
- Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động)
không lớn hơn 12 km.
- Khi xác định toạ độ cho các điểm chi tiết máy phải được cài đặt các
tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế WGS-84 về hệ toạ độ VN-2000
- Đối với các khu vực đo chi tiết áp dụng công nghệ GPS-RTK thì
không cần thành lập lưới đo vẽ các cấp. Kết quả đo được trút vào máy tính và
lưu file làm kết quả đo chi tiết.
27
QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ
GNSS-RTK
.
Nguồn: Thông tư 25
Bảng 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính
Bước 6: Kiểm tra
và nghiệm thu
Bước 1: Xây
dựng thiết kế kỹ
thuật
Bước 2: Công
tác chuẩn bị
Bước 3: Công
tác ngoại nghiệp
Bước 4: Biên
tập tổng hợp
Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô
tả ranh giới thửa đất, mốc giới thửa đất
Xử lý số liệu đo đạc, biên tập theo điểm
đo chi tiết
Biên tập gán nhãn thửa đất ( loại đất, chủ
sử dụng, đối tượng sử dụng,..)
Tiến hành phân mảnh bản đồ theo các tỷ
lệ, tiếp biên các mảnh tiếp giáp
Biên tập BĐĐC, hoàn thiện các tờ địa
chính theo quy phạm
Bước 5: Hoàn
thiện bản đồ
Bản đồ địa chính
Trích xuất, hoàn thiện hệ thống hồ sơ
theo quy định
Báo cáo thuyết minh
Nguồn dữ liệu do các cấp cung cấp
Đánh giá, phân loại tài liệu
Thiết kế thu mục lưu trữ
Các tệp chuẩn cho bản đồ
Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ GNSS-
RTK
Xác định khu vực khu vực đo vẽ
28
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu. Sử dụng máy RTK, và các phần mềm
Microstation V8i,Gcadas. . . vào đo vẽ chi tiết và chỉnh lý bản đồ địa chính.
-Phạm vi nghiên cứu: Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học chỉnh lý
bản đồ địa chính trên thị trấn Phố Lu – huyện Bảo thắng - Tỉnh Lào Cai.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: công ty TNHH VietMap
- Thời gian tiến hành: Từ 28/05/2019 đến ngày 15 /09/2019
3.3. Nội dung
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Phố Lu
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý ( địa hình, khí hậu....)
- Địa hình tự nhiên (tài nguyên đất, tài nguyên nước …)
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Kinh tế (lao động, giao thông, năng lượng...)
- Xã hội ( văn hóa, y tế, giáo dục...)
3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai
- Hiện trạng quỹ đất
- Tình hình quản lý đất đai
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính
Công tác chuẩn bị
- Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ.
- Khảo sát thực địa khu đo.
- Thiết kế sơ bộ lưới trên bản đồ nền.
29
Công tác ngoại nghiệp
- Chôn mốc thông hướng.
- đo các yếu tố cơ bản của lưới
+Đo cạnh.
+Đo góc.
Công tác nội nghiệp
- Nhập số liệu đo ngoài thực địa vào máy tính.
- Xử lý số liệu và vẽ lưới
3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết
Công tác ngoại nghiệp
- Đo vẽ chi tiết
Công tác nội nghiệp
- Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation V8i và
phần mềm Gcadas.
- In và lưu trữ bản đồ.
3.3.5. Thuận lợi,khó khăn và giải pháp
Thuận lợi
- Sử dụng máy RTK KOLIDA K9 có độ chính xác cao, nhanh gọn
- Đo đạc khi nó cho kết quả chính xác, xử lý số liệu hoàn toàn tự động,
giúp kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
- Máy có khả năng đo và xử lý các số liệu độ chính xác cao nhờ vào
CPU gắn bên trong máy đo, từ đó tạo cơ sở dữ liệu vững chắc phục vụ công
việc đo đạc, trắc địa.
- Nhờ có kỹ năng tiếp xúc cộng đồng đã học được thông qua các đợt
thực tập nghề nghiệp nên khi xuống cơ sở thực tập không còn nhiều bỡ ngỡ.
Khó khăn
- Thị trấn có 80.57 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao,
nguồn lao động dồi dào chiếm 53.69 % dân số, người dân cần cù sáng tạo,
30
nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng
được nâng cao.
- công tác đào tạo dạy nghề còn hạn chế, người lao động thiếu iệc làm
- hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch vụ thương mại.
- Chưa sử dụng thành thạo phần mềm Gcadas nên còn gặp nhiều khó
khăn.
- Chưa có nhiều kỹ năng mềm và kiến thức còn hạn hẹp nên gặp nhiều
khó khăn trong việc xử lý số liệu đo.
- Do đặc điểm địa hình của địa phương khá phức tạp nên gây khó khăn
cho công tác đo đạc.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu đi lại còn gặp nhiều khó khăn.
Đề xuất giải pháp
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra,kiểm tra kiểm soát nhằm
đưa công tác quản lý sử dụng đất cho đúng pháp luật.
- Hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai thành một bộ phận của
hệ thống dữ liệu quốc gia.
- Hoàn thiện hệ thống điều tra đánh giá tài nguyên đất, đảm bảo cung cấp đầy
đủ thông tin, tư liệu về số lượng chất lượng tiềm năng và môi trường đất phục vụ
cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong
lĩnh vực quản lý và sử dụng đất.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu.
Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân thị trấn
Phố Lu, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bảo Thắng về các điểm độ
cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên
cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực địa để biết điều kiện
địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo vẽ thích hợp.
31
3.4.2.Phương pháp đo đạc.
Đề tài sử dụng máy RTK KOLIDA K9 - T lưới khống chế đo vẽ, lưới
khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp GPS với 3 lần, sau đó lấy
giá trị trung bình của kết quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới
khống chế mặt bằng, tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.
Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ
bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm Pronet để tính toán, bình sai
các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính toán sẽ được xem xét,
đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến
hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của các điểm
khống chế lưới.
3.4.4 Phương pháp bản đồ.
Đề tài sử dụng phần mềm Microstation V8i kết hợp với phần mềm
Gcadas, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập
bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn,
sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu.
32
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN
4.1 Điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý :
Thị Trấn Phố Lu là vùng trung du miền núi có vị trị đặc biệt quan trọng
và nằm tại trung tâm huyện Bảo Thắng. Thị Trấn Phố Lu có 13 thôn, dân số
9670 người với tổng diện tích đất tự nhiên là 1642.13 ha, mật độ dân số đạt
661 người/km².
 Về địa giới:
+ Phía đông giáp xã Xuân Quang, Trì Quang
+ Phía bắc giáp xã Thái Niên, Xuân Quang
+ Phía nam giáp xã Sơn Hà, Phố Lu
+ Phía tây giáp xã Sơn Hà, Sơn Hải
- Phố Lu có quốc lộ 4E, đường sắt Hà Nội - Lào Cai và đường cao tốc đi
qua địa bàn.
- Về địa hình: Thị trấn Phố Lu là một dải thung lũng hẹp chạy dài ven
sông Hồng.
+ Phía Bắc và phía Tây không được bằng phẳng, đồi núi nhiều, có chênh
lệch về độ cao giữa các khu vực.
+ Phía Nam và phía Đông địa hình tương đối bằng phẳng tạo nên vùng
trồng lúa và các cây công nghiệp ngắn ngày, phía Đông giáp Sông Hồng cho
nên kênh mương tại đây tương đối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Về khí hậu, xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2
mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 22 - 24°C (tháng 7 - 8). Lượng mưa trung bình
hàng năm 1400 - 1500mm. Nhìn chung khí hậu và thời tiết của thị trấn Phố
Lu tương đối thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi.
33
 Địa hình :
Thị trấn Phố Lu có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh
đồng và khu dân cư là những đồi bát úp rải rác trong toàn xã. Điều kiện vật
chất, cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế giao thương giữa các khu vực.
 Khí hậu :
Theo trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, thị trấn Phố Lu
mang đặc điểm chung của khí hậu vùng Miền núi phía Bắc chia ra làm 2 mùa
rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau. Nhiệt độ trung bình khoảng 20°C, nhiệt độ tối đa 34°C. Tổng tích ôn
trung bình hàng năm khoảng 9855°C. Tổng giờ nắng trong năm đạt 2007 giờ.
Với điều kiện thời tiết khí hậu như vậy rất thuận lợi cho việc phát triển nông –
lâm nghiệp. thị trấn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2
mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 22 - 24°C (tháng 7 - 8). Lượng mưa trung bình
hàng năm 1400 - 1500mm. Nhìn chung khí hậu và thời tiết của thị trấn Phố
Lu tương đối thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi.
 Thủy văn:
Phía Đông và phía Nam được bao bọc bởi Sông Hồng Đào toàn xã có
51.12ha đất sông suối, ao hồ và 36.42ha đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của
nhân dân. Nguồn nước sông Hồng ổn định dồi dào cung cấp đủ cho nhu cầu
cần thiết cho việc phát triển cơ cấu cây trồng và thâm canh tăng vụ của nhân
dân thị trấn Phố Lu.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
 Kinh tế :
Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND
thị trấn Phố Lu về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn thời kỳ 2012 - 2017 và kết quả bước đầu trong chương trình xây
34
dựng nông thôn mới, ngành nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện
mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp
thu hút trên 53.69% lực lượng lao động toàn xã.
 Dân số và lao động
Đến hết năm 2017, dân số toàn thị trấn: 6832 người với 1571 hộ, bình
quân 4 -5 người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,42%; mật độ dân số 790
người/km2; chủ yếu là dân tộc kinh (Chiếm 80.57% và một số dân tộc khác
(Chiếm 19,93%). Toàn thị trấn có 13 khu dân cư.
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2018
Số
TT
Tên thôn
(bản)
Dân số
Tổng số
Trong đó chia theo
dân tộc
Tỷ lệ
phát
triển
dân số
(%)
Hộ Khẩu Kinh
Dân tộc
khác
Tổng số 1571 6832 5504 1328 1,42
1 Phú Long 1 83 356 161 195 1,42
2 Phú Long 2 68 292 285 7 1,42
3 Phú Cường 1 98 421 356 65 1,42
4 Phú Cường 2 113 485 368 117 1,42
5 Phú Thịnh 1 125 537 451 86 1,42
6 Phú Thịnh 2 87 374 335 39 1,42
7 Phú Thịnh 3 178 765 612 153 1,42
8 Phú Thành 1 150 645 413 232 1,42
9 Phú Thành 2 143 614 452 162 1,42
10 Phú Thành 3 141 606 584 22 1,42
11 Tổ Dân Phố 1 135 580 465 115 1,42
12 Tổ Dân Phố 2 113 485 451 34 1,42
13 Tổ Dân Phố 3 137 672 571 101 1,42
(Nguồn: UBND thị trấn Phố Lu)
4.1.3. Giao thông
Là huyện vùng thấp nằm ở trung tâm Lào Cai, thuận đường giao thông
sắt, thủy, bộ, trình độ dân cư cao hơn một số huyện. Huyện cũng là địa bàn có
35
biên giới lại là cửa ngõ vào tp tỉnh lị có nhiều thuận lợi phát triển kinh tế-văn
hóa-xã hội.
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Phố Lu
Từ khi có Luật đất đai 2014 công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã
từng bước đi vào nề nếp, hạn chế được các tiêu cực phát sinh trong công tác
quản lý và sử dụng trên địa bàn xã, cơ bản hoàn thành được những nhiệm vụ,
kế hoạch lớn của ngành, tỉnh, huyện và xã đề ra.
Tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện các quy trình giải quyết
thủ tục hành chính về đất đai, thực hiện các nội dung đề án nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về đất đai và môi trường trên địa bàn toàn xã giai đoạn
2012-2017.
Đẩy mạnh, nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai, khắc phục
những yếu kém trong công tác quản lý đất đai, đẩy mạnh công tác cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục những tồn tại, sai sót của
những giấy chứng nhận đã cấp, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính để phục
vụ tốt công tác quản lý.
Công tác quản lý đất đai đã đi vào nề nếp. Thường xuyên kiểm tra rà
soát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giám sát việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của đối tượng sử dụng đất. Bộ phận chuyên môn tiếp tục
kiểm tra hướng dẫn nhân dân hoàn chỉnh hồ sơ đất đai theo quy định của pháp luật.
+ Bản đồ địa chính
+ Bản đồ Địa giới hành chính thị trấn Phố Lu.
- Thị Trấn Phố Lu, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công
nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000.
- Bản đồ địa chính đo vẽ mới được thành lập trên mặt phẳng chiếu hình,
ở múi chiếu, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
hệ tọa độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
36
- Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về
thành lập bản đồ địa chính.
- Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số
25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
địa chính.
Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu
Tên bản đồ Tỷ lệ Số tờ
Bản đồ địa chính
1:10000 1
1:1000 42
1:500 22
(Nguồn: UBND tt Phố Lu)
4.2.2. Hiện trang sử dụng đất đai
Đất gò đồi: Chiếm 42.86% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối
dày, thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, nghèo dinh dưỡng. Loại đất
này chủ yếu được nhân dân sử dụng để xây dựng nhà cửa, trồng cây ăn quả và
một số loại cây lâu năm khác.
Đất ruộng: Do tích tụ phù sa của Sông Hồng và các sông suối khác, đất
có tầng dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, loại đất
này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực, cây hoa màu.
37
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018
STT Hiện Trạng Sử Dụng Đất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Tổng diện tích tự nhiên 1642,13 100,00
2 Đất nông nghiệp 267,81 16,30
3 Đất sản xuất nông nghiệp 231,32 14,08
4 Đất trồng cây hàng năm 232,61 14,16
5 Đất trồng lúa 219,15 13,34
6 Đất trồng cây hàng năm khác 14,36 0,87
7 Đất trồng cây lâu năm 68,64 4,17
8 Đất lâm nghiệp 28,72 1,74
9 Đất rừng sản xuất 119,59 7,28
10 Đất rừng phòng hộ 30,84 1,87
11 Đất nuôi trồng thuỷ sản 36,42 2,2
12 Đất phi nông nghiệp 66,34 4,04
13 Đất ở 54,36 3,68
14 Đất ở tại nông thôn 60,57 3,68
15 Đất chuyên dùng 92,30 5,62
16 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 2,52 0,15
17 Đất quốc phòng 2,84 0,17
18 Đất có mục đích công cộng 31,98 1,94
19 Đất giao thông 28,54 1,73
20 Đất thủy lợi 68,26 4,15
21 Đất công trình năng lượng 0 0
22 Đất công trình bưu chính viễn thông 0,89 0,05
23 Đất cơ sở văn hóa 1,81 0,11
24 Đất cơ sở y tế 4,15 0,25
25 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 3,08 0,18
26 Đất cơ sở thể dục - thể thao 3,52 0,21
27 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,86 0,11
28 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,10 0,31
29 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 51,12 3,11
30 Đất chưa sử dụng 3,41 0,20
31 Đất bằng chưa sử dụng 1,66 0,10
32 Đất đồi núi chưa sử dụng 3,74 0,22
(Nguồn: UBND tt Phố Lu)
38
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ
4.3.1 Công tác chuẩn bị
- Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ.
+ Bản đồ địa chính
+ Bản đồ Địa giới hành chính thị trấn Phố Lu.
+ Thị Trấn Phố Lu, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công
nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000.
+ Bản đồ địa chính đo vẽ mới được thành lập trên mặt phẳng chiếu hình,
ở múi chiếu, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
hệ tọa độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
- Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy
định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về
thành lập bản đồ địa chính.
- Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số
25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy
định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
địa chính.
Khảo sát khu đo
Sau khi thu thập được các tài liệu cần thiết cho công tác đo đạc và thành
lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát thực địa để xác định ranh giới khu đo.
Đồng thời tiến hành chọn điểm, chôn mốc địa chính.
 Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã
Xuân Quang. Từ các điểm địa chính trong địa bàn. Lưới kinh vĩ được thống
nhất thiết kế như sau:
Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính.
39
Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ
sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất.
Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính
ST
T
Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật
1 Góc ngoặt của đường chuyền ≥ 300
(30 độ)
2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15
3
Chiều dài đường chuyền:
- Nối 2 điểm cấp cao
- Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai
điểm nút
- Chu vi vòng khép
≤ 8 km
≤ 5 km
≤ 20 km
4
Chiều dài cạnh đường chuyền
- Cạnh dài nhất
- Cạnh ngắn nhất
- Chiều dài trung bình một cạnh
≤ 1.400 m
≥ 200 m
500 - 700 m
5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5 giây
6
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền
hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền
hoặc vòng khép)
n
5
 giây
7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] ≤ 1:25000
(Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường ).
4.3.2. Công tác ngoại nghiệp
Đo đạc những yếu tố cơ bản của lưới.
-Đo góc.
+ sau khi chôn mốc dùng máy RTK tiến hành đo góc trong lưới khống
chế đo vẽ.
+ dùng máy RTK đo cạnh, đo góc của lưới khống chế.
4.3.3. Công tác nội nghiệp
- Nhập số liệu vào máy tính
- bình sai lưới khống chế đo vẽ
- biên tập bản đồ.
 Xác định lưới tọa độ nhà nước
40
Việc xác định lưới toạ đô Nhà nước được xác định dựa trên các tài liệu
liên quan tới việc xây dựng lưới toạ độ trước đó. Công tác xác định lưới toạ
độ Nhà nước nhằm xây dựng tổng quan các khu vực đo vẽ chi tiết trong phạm
vi cho phép.
Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III
Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố
lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45'
STT Tên
điểm
Tọa độ Độ cao
X(m) Y(m)
1 KV1-1 2469328.069 441546.311 78.753
2 KV1-2 2469432.266 441611.895 76.357
3 KV1-3 2469461.887 441668.874 74.933
4 KV1-4 2469548.668 441555.851 77.914
5 KV1-5 2469500.613 441706.217 74.564
6 KV1-6 2469575.665 441598.459 77.783
7 KV1-7 2469503.727 441764.897 70.700
8 KV1-8 2469610.138 441626.001 77.531
9 KV1-9 2469564.998 441727.573 76.177
… … … … ….
41
+ Quá trình trút số liệu từ máy RTK Kolida K9 - T vào máy tính ta
được như sau:
Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 41
stt Tọa độ Vị trí điểm
X(m) Y(m)
1 2469533.953 442234.08 c
2 2468399.226 442230.923 c
3 2468417.191 442237.629 csat
4 2468400.495 442234.016 cs
5 2468401.022 442280.218
6 2468436.269 442284.609
7 2468446.878 442297.763
8 2468460.783 442310.561
9 2468457.343 442312.884
10 2468451.815 442257.125 ng van lien ng t
chinh
11 2468395.495 442782.109 tx
… … … …
( Ngày 20/06/2018)
Sổ tay máy RTK được kết nối với máy tính thông qua cổng trút USB .
tim đên file job, tim ngay đo và copy file (ngày hôm đó do) vào file số liệu đo
Xử lý số liệu copy số liệu (ngay hôm đó đo) có đuôi “.dat” vào file xử lý
số liệu.
Đưa số liệu đo vào phần mềm Excel xử lý rồi trút lên bản đồ của xã
42
Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu
4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ
địa chính
4.4.1. Đo vẽ chi tiết
Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy GPS KOLIDA K9 - T.
Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu.
Cấu trúc của file có dạng như sau:
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử
43
4.4.2. Biên tập bản đồ
- Xử lý số liệu
Sau khi số liệu được trút từ máy RTK sang máy vi tính ta lưu vào file
“số liệu đo” tên (20062018.dat) như ví dụ trên là file số liệu có tên là
20062018
( có nghĩa là số liệu đo vào ngày20 tháng 06 năm 2018)
Sau khi đã lưu vào file “số liệu đo” , ta copy file dữ liệu có đuôi “.dat”
vào file “số liệu xử lý”.
Hình 4.4: File số liệu sau copy sang
sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt”
qua phần mềm Excel.
44
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu
- sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt”
Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi
- Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm
gcadas và Microstation V8i
- Khởi động khóa Gcadas →hệ thống→kết nối cơ sở dữ liệu→tạo mới
tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng→save→thiết lập
45
Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu
- Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng
Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng
46
Trên thanh công cụ Gcadas ta chọn:
Hệ thống → Thiết lập đơn vị hành chính → Chọn Tỉnh/ Thành phố:
Lào Cai; Quận/Huyện: huyện Bảo thắng; Phường/Xã/Thị trấn: Thị Trấn Phố
Lu → Thiết lập.
Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo
- Sau khi thiệt lập đơn vị hành chính ta tiến hành đặt tỷ lệ cho bản đồ.
Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ
47
- Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000,
Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản.
Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ
Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ
- Nối điểm
Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ hoạ ngoài thực địa ta sử dụng thanh
công cụ vẽ đường thẳng Place Smartline và chọn lớp 10 để nối điểm cho từng
đối tượng của chương trình Micorstation để nối các điểm đo chi tit.
48
Hình 4.13: Một số điểm đã được nối
- Trút điểm lên bản vẽ xong ta tìm đường đến để lấy số liệu
Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu
- Sau khi tìm đường dẫn để lấy số liệu ta tiến hành triển điểm chi tiết
lên bản vẽ.
49
Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ
- Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín.
Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín
50
- Sau khi đo đạc về nối ranh thửa xong để tạo topology và diện tích,
tâm thửa chạy sửa lỗi bản đồ.
- Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đã được
chuẩn hóa. Nó không chỉ lưu trữ các thông tin địa lý, mô tả vị trí, kích thước,
hình dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn còn mô tả quan hệ
không gian giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau.
- Chức năng này rất quan trọng trong công việc xây dựng bản đồ. Sau
khi đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diên
tích, là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất,
tạo bản đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa.
Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ
- Chọn lớp tham gia tính diện tích để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt
chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá..
51
Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích
-Sau khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích
Hình 4.19: Tính diện tích
52
- Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận
Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích
- Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quy chủ từ excel
Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ
53
- Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng
Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng
- Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ
Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ
54
Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu
thửa đất, địa chỉ, diện tích… ta tiến hành như sau:
Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích
sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích.
Hình 4.24: Gán thông tin từ nhãn
- gắn xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin
55
- Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động )
Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động
- Sau khi vẽ nhãn thửa xong
Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa
56
- Vẽ nhãn thửa xong
Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Bản đồ địa chính → Đánh số thửa
tự động
Hình 4.29: Đánh số thửa tự đông
57
Sau khi đánh số thửa tự động → Sửa bảng nhãn thửa
- Tạo khung bản đồ địa chính
Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo
đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT ban hành.
Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính
- Khi ta ấn vào nút “Chọn bản đồ” và chọn điểm trên màn hình thì tọa
độ góc khung của bản đồ xẽ hiên lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các
tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành
công việc ứng dụng phần mềm Famis, Microstation xây dựng bản đồ địa
chính từ số liệu đo chi tiết.
- Gán nhãn, tạo khung → Biên tập bản đồ
Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm
Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập
nội dung bản đồ bao gồm:
- Khung và trình bày khung bản đồ địa chính
- Các yếu tố nội dung bản đồ được phân lớp theo đúng quy phạm
- Nhãn thửa, số thứ tự thửa đất và thể hiện các thông tin thửa đất
- Ghi chú và ký hiệu bản đồ địa chính
- Tính diện tích các thửa đất
- Biên tập địa giới hành chính
- Tờ bản đồ hoàn chỉnh
58
Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh
-Nhận xét và đánh giá tờ bản đồ số22.
Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý
STT Loại đất Kí hiệu Số
thửa
Diện tích
(m²)
Phần
trăm (%)
1 Đất ở đô thị ODT 154 31773.2 15.1
2 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 6 1701.9 0.8
3 Đất cây trồng lâu năm CLN 53 30299.1 14.4
4 Đất bằng chưa sử dụng BCS 16 2291.9 1.9
5 Đất trồng cây hằng năm khác BHK 5 826 0.4
6 Đất trồng lúa LUC 109 43507 20.6
7 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 2 11254.6 0.6
8 Đất giao thông DGT 13 23798.7 11.3
9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1 308.9 0.1
10 Đất thủy lợi DTL 14 135.9 0.1
11 Đất cơ sở y tế DYT 1 4797.1 2.3
12 Đất nghĩa trang nghĩa địa NTD 1 6398.9 3
13 Rừng sản xuất RSX 3 28641.2 13.6
14 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2 4808.1 2.3
16 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 3 18796 9
Tổng 387 210561.6 100%
59
- Từ bảng trên cho ta thấy tổng diện tích của tờ bản đồ là 210561.6(m²) với
387 thửa lớn nhỏ.
- Chiếm diện tích lớn nhất là đất trồng lúa là 43507 (m²) với 20.6%.
- Những loại đất chiếm ít diện tích là đất y tế, nghĩa trang … khoảng 3-4%.
4.4.3. Kiểm tra kết quả đo
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Như
vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật.
4.4.4. In bản đồ
- Hoàn thiện, in ấn bản đồ :
+ Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính
+ Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ
khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản
đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao,
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy.
- Trích xuất, hoàn thiện hồ sơ:
+ Tiến hành lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo
mẫu quy định
+ Tiến hành trích đo địa chính phụ vụ cấp giấy chứng nhận
+ Lập sổ mục kê đất đai
- Kiểm tra nghiệm thu
4.4.5. giao nộp sản phẩm
- Giao nộp sản phẩm gồm có:
+ 01 đĩa cd
+ 01 bản đồ đo vẽ địa chính ( mảnh bản đồ số 22)
+ Các điểm lưới khống chế
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai

Contenu connexe

Tendances

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...nataliej4
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Otomotiv motor mekanigi
Otomotiv motor mekanigi Otomotiv motor mekanigi
Otomotiv motor mekanigi B35 Yapı
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may iTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữCách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
tính giá FOB của mã hàng áo sơ mi
tính giá FOB của mã hàng áo sơ mitính giá FOB của mã hàng áo sơ mi
tính giá FOB của mã hàng áo sơ miPhmNgcHuyn3
 

Tendances (20)

Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặnĐề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Luận án: Thuật toán và xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS
Luận án: Thuật toán và xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSSLuận án: Thuật toán và xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS
Luận án: Thuật toán và xây dựng chương trình xử lý số liệu GNSS
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9ĐCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên, 9Đ
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâ...
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
 
Otomotiv motor mekanigi
Otomotiv motor mekanigi Otomotiv motor mekanigi
Otomotiv motor mekanigi
 
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộmTài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành dệt nhuộm
 
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
[Công nghệ may] bài giảng thực hành may i
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...
Luận văn: Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học chương ...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Tránh Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữCách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng suất lao động ngành dệt may, HAY
 
tính giá FOB của mã hàng áo sơ mi
tính giá FOB của mã hàng áo sơ mitính giá FOB của mã hàng áo sơ mi
tính giá FOB của mã hàng áo sơ mi
 

Similaire à ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai

ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similaire à ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai (20)

ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
 
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 11000 tờ bản đồ số 16 từ số liệu đo đạc tại ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
 
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...
Ứng dụng công nghệ tin học vào máy toàn đặc điện tử thành lập bản đồ địa chín...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập mảnh bản đồ địa chính...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ đ...
 
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
 
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng ntm tại xã quảng kh...
 

Dernier

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Dernier (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1 1000 thị trấn phố lu – huyện bảo thắng – tỉnh lào cai

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRỊNH ĐỨC THỊNH Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000 THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành :Quản Lý Đất Đai Khoa :Quản lý Tài nguyên Khóa học :2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRỊNH ĐỨC THỊNH Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 22 TỶ LỆ 1: 1000 THỊ TRẤN PHỐ LU HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành :Quản Lý Đất Đai Khoa :Quản lý Tài nguyên Khóa học :2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Ngọc Anh Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty TNHH VietMap em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh đã trức tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. VietMap đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày , tháng ,năm 2019 Sinh viên THỊNH TRỊNH ĐƯC THỊNH
  • 4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ. ................................. 13 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 15 Bảng 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính ............................................. 27 Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2018.................................. 34 Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu ................................................ 36 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018 ......................... 37 Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 39 Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai............................................................................ 40 Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 22 ................................... 41 Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý ......................................................................................................................... 58
  • 5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính....................................... 8 Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 9 Hình 2.3: Phép chiếu UTM ............................................................................. 10 Hình 2.4: Trình tự đo máy RTK...................................................................... 18 Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i.......................................... 19 Hình 2.6: Chức năng in bản đồ trong MicroStation........................................ 21 Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III......................................................... 40 Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu ............................................................... 42 Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử........................................... 42 Hình 4.4: File số liệu sau copy sang ............................................................... 43 Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 44 Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi.................................................................... 44 Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu ............................ 45 Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng ........................... 45 Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 46 Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................ 46 Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 47 Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ ................................................... 47 Hình 4.13: Một số điểm đã được nối .............................................................. 48 Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 48 Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 49 Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín ................................. 49 Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 50 Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích................................................... 50 Hình 4.19: Tính diện tích ................................................................................ 51 Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 51 Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 52 Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng................................................. 52 Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 53 Hình 4.24: Gán thông tin từ nhãn................................................................... 53 Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin.................................. 54
  • 6. iv Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động.................................................................... 54 Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa..................................................................... 55 Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa........................................ 55 Hình 4.29: Đánh số thửa tự đông.................................................................... 56 Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính......................................................... 57 Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh ......................................... 58
  • 7. v DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư NĐ Nghị Định QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục Địa chính CP Chính Phủ QL Quốc lộ UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính GNSS Global navigation satellite system
  • 8. vi MỤC LỤC . PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .................................. 4 2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6 2.4. Tính chất, vai trò của BĐĐC ..................................................................... 7 2.4.1. Các loại bản đồ địa chính........................................................................ 7 2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính...................................................... 7 2.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .......................................................... 9 2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger..................................................................... 9 2.5.2: Phép chiếu UTM ..................................................................................10 2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................11 2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................13 2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính........................................................13 2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ...........14 2.6.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ..........................................................16 2.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ...............................................................16 2.7.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ....................................................................16 2.7.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK ...........................17 2.8. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính.....18 2.8.1. Phần mềm MicroStation V8i.............................................................18 2.8.2. Phần mềm Gcadas.................................................................................21 2.9. Giới thiệu sơ lược về máy RTK...............................................................24 2.9.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK .................................................24
  • 9. vii 2.9.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK 26 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................28 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...............................................................28 3.3. Nội dung...................................................................................................28 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Phố Lu.......................28 3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai................................28 3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính............................................28 3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ...................29 3.3.5. Thuận lợi,khó khăn và giải pháp...........................................................29 3.4 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................30 3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu.................................................30 3.4.2.Phương pháp đo đạc...............................................................................31 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................31 3.4.4 Phương pháp bản đồ...............................................................................31 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN.................................32 4.1 Điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội............................................................32 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................32 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................33 4.1.3. Giao thông.............................................................................................34 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai.................................35 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Phố Lu.......................................35 4.2.2. Hiện trang sử dụng đất đai ....................................................................36 4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ...............................................................38 4.3.1 Công tác chuẩn bị...................................................................................38 4.3.2. Công tác ngoại nghiệp...........................................................................39 4.3.3. Công tác nội nghiệp ..............................................................................39 4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ địa chính .........................................................................................................42 4.4.1. Đo vẽ chi tiết .........................................................................................42
  • 10. viii 4.4.2. Biên tập bản đồ......................................................................................43 4.4.3. Kiểm tra kết quả đo...............................................................................59 4.4.4. In bản đồ................................................................................................59 4.4.5. giao nộp sản phẩm ...................................................................................59 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................60 5.1. Kết luận ....................................................................................................60 5.2. Kiến nghị..................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................62
  • 11. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang ngày một rõ rệt như hiện nay. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • 12. 2 Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có Thị trấn phố lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực thị trấn Phố Lu, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 22 tỷ lệ 1:1000 Thị Trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai” 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại Thị Trấn Phố Lu. - Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai cho UBND các cấp.
  • 13. 3 - Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương một cách dễ dàng. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy RTK trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất thị trấn Phố Lu. 1.3. Ý nghĩa của đề tài. - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  • 14. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên nghành thông thường ở chỗ bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia. Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử
  • 15. 5 dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan. Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc. Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được
  • 16. 6 chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình. 2.2.cơ sở pháp lý - căn cứ nghị định số 43/2014NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của luật đất đai. - căn cứ nghị định số 21/2013NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2014 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ tài nguyên và môi trường. - thông tư 55/2013 TT –BTNMT về thành lập bản đồ địa chính - thông tư 25/2014 TT- BTNMT về thành lập bản đồ địa chính - thông tư 24/2014 TT- BTNMT về lập hồ sơ địa chính - thông tư 27/2018 TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ... 2.3. Cơ sở thực tiễn - Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ bằng RTK và máy toàn đạc điện tử. công ty TNHH VietMap đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên nước ta như: Lào Cai, Bắc giang, Yên bái... Đây là phương pháp cho kết quả và độ chính xác cao nên đây là phương pháp chủ yếu để thành lập bản đồ hiện nay.
  • 17. 7 Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty TNHH VietMap em tiếp tục nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản đồ địa chính cho Thị trấn Phố Lu, Huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 2.4. Tính chất, vai trò của BĐĐC Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai. 2.4.1. Các loại bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. - Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại: + Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã. +Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính 2.4.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính - Trong các phương pháp thành lập bản đồ địa chính đều phải qua hai công đoạn chính là: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gốc (bản đồ địa chính
  • 18. 8 cơ sở) và biên tập, đo vẽ bổ sung thành lập Bản đồ địa chính cấp xã gọi tắt là Bản đồ địa chính. Xây dựng phương án kỹ thuật bản đồ địa chính Thành lập lưới địa chính các cấp Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên quan Đo vẽ chi tiết ngoại nghiệp Tu chỉnh tiếp biên bản vẽ Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất Giao diện tích thửa đất cho các chủ sử dụng Biên tập bản đồ địa chính In, nhân bản Hình 2.1. sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính Lên mực bản đồ địa chính gốc, đánh số thửa, tính diện tích Đăng ký, thống kê, cấp giấy chứng nhận Hoàn thiện bản đồ và hồ sơ địa chính, ký công nhận Lưu trữ, sử dụng
  • 19. 9 2.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau: 2.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn a=6378245m - Bán trục nhỏ b=6356863.01877m - Độ dẹt =1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30 ). Mỗi múi được ký hiệu
  • 20. 10 bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạo. 2.5.2: Phép chiếu UTM Hình 2.3: Phép chiếu UTM Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000. Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có: - Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt =1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11 rad/s
  • 21. 11 - Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108 m3 s. Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090 . 2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 Mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 được xác định nhưsau: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 gồm 08 chữsố: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 sốchẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tếlà 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn
  • 22. 12 km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từtrên xuống dưới. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch nối (-) và sốthứ tự ô vuông. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. - Bản đồ tỷ lệ 1:500 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
  • 23. 13 Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:500 bao gồm sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn. - Bản đồ tỷ lệ 1:200 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. ( Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính ). Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ. Tỷ lệ bản đồ Cơ sở để chia mảnh Kích thước bản vẽ (cm) Kích thước thực tế (m) Diên tích đo vẽ (ha) Ký hiệu thêm vào Ví dụ 1:25000 Khu đo 48*48 12000*12000 14400 25-340 493 1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 10-334 499 1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 331.502 1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 149 331.502-9 1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 A,b,c,d 311.502-9-d 1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 331.502-9-(16) 1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 14100 331 502-9-100 ( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013) 2.6. Thành lập lưới khống chế trắc địa 2.6.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
  • 24. 14 Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1: 200 ở các vùng đô thị. Lưới khống chế địa chính được tính toán trong hệ tọa độ nhà nước, dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước. Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng , đảm bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trò thực tế của lưới tọa độ này bị hạn chế vì mất mát và hư hỏng nhiều. Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp. 2.6.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường chuyền tuân theo bảng sau:
  • 25. 15 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai ≤ 5 cm 2 Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai ≤ 1:50000 3 Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400 m sau bình sai ≤ 1,2 cm 4 Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai: - Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m - Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m ≤ 5 giây ≤ 10 giây 5 Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: - Vùng đồng bằng - Vùng núi ≤ 10 cm ≤ 12 cm (Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và môi trường) Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút, giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền đã quy định ở bảng trên. Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m. Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000. Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn 0,05m; Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng: f =2m√‾n Trong đó : - m là sai số trung phương đo góc; - n là số góc đường chuyền.
  • 26. 16 2.6.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa chính của khu đo. Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2. Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ điểm địa chính trở lên. Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên. 2.7. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ 2.7.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số liệu thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp đo như. Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp giao hội góc, phương pháp toạ độ cực, vv ...... Nhưng với khối lượng điểm chi tiết nhiều và đòi hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó là phương pháp toạ độ cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất. 2.7.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc đo chi tiết ( điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000 00’ 00’’ ta đo kiểm tra lại chiều dài từ đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc ngang, góc đứng chiều dài . Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng của máy toàn đạc điện tử .
  • 27. 17 2.7.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau: XP = XA1 + DXA1-P YP = YA1 + DYA1-P Trong đó DXA1-P = Cos aA1 - P * S DYA1-P = Sin aA1 - P * S 2.7.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK 2.7.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK trong đo vẽ chi tiết: - RTK là tên viết tắt của cụm từ Real-Time Kinematic, nghĩa là kỹ thuật đo động thời gian thực. Về mặt nguyên tắc RTK rất tương tự như kỹ thuật GPS. Nói ngắn gọn công nghệ RTK là một phương pháp đo đạc hiện đại có độ chính xác cao và nhanh chóng bằng máy RTK. Công nghệ RTK (Real Time Kinematic) là một phương pháp đo đạc hiện đại có độ chính xác cao và nhanh chóng. RTK được ứng dụng trong nhiều công tác trắc địa: khảo sát địa hình, thành lập bản đồ địa chính, khảo sát giao thông, thủy ,lợi,...Trong công tác đo sâu: RTK cũng khẳng định được thế mạnh của công nghệ về tốc độ và độ chính xác. 2.7.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy RTK a. Công tác chuẩn bị máy móc Tại một trạm đo cần có một máy GPS, gồm có một thước thép 2m để đo chiều cao máy, một bình ắc quy, một bộ ăng ten,hai đầu rover để kết nối với trạm base (GPS) và sổ tay. Tại điểm mốc, để đảm bảo độ chính xác phải có giá ba chân để máy RTK. Tại các điểm chi tiết có thể dùng đầu rover đo . Các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh. b. Trình tự đo Bật máy bằng cách ấn đồng thời hai phím F và I khi cả 1 2 đèn nhấp nháy thì bỏ tay ra. Ấn phím F để chọn chế độ đo:
  • 28. 18 Ở chế độ đo tĩnh (Chọn đèn đầu tiên hàng 1 bên trái). Ở chế độ đo RTK trạm base (Chọn đèn đầu tiên hàng 2 bên trái). Ở chế độ đo RTK Rover (Chọn đèn đầu tiên hàng 3 bên trái). Ấn phím I để chấp nhận chế độ đo. Hình 2.4: Trình tự đo máy RTK 2.8. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính 2.8.1. Phần mềm MicroStation V8i a. Khái quát về phần mềm MicroStationV8i. MicroStationV8i là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. Nó có khả năng quản lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. Khả năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính rất lớn, tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng phù hợp với hệ thống quản lý dữ liệu lớn. Do vậy nó thuận lợi cho việc thành lập các loại bản đồ địa hình, địa chính từ các nguồn dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ liệu không gian được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ xung rất tiện lợi. MicroStationV8i cho phép in bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo nhiều hệ thống tọa độ khác nhau.
  • 29. 19 Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i Các công cụ của MicroStationV8i được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStationV8i có một giao diện đồ họa bao gồm nhiều cửa sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ họa đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ họa nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho người sử dụng. Trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều các tính năng mở của MicroStationV8i cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường và dạng màu tô mà rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là rất khó sử dụng đối với một số phần mềm khác lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStationV8i. Ngoài ra các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các bản đồ. Các bản vẽ trong MicroStationV8i được ghi dưới dạng các file *.dgn ngoài ra còn có các định dạng file khác như *.dwg, *.dxf, *.dgnlib,*.rdl. MicroStationV8i còn cung cấp công cụ nhập (import), xuất (export) dữ liệu đồ họa sang các phần mềm khác qua các file (*.dxf) hoặc (*.dwg).
  • 30. 20 b. Các chức năng cơ bản của MicroStationV8i trong công tác thành lập bản đồ.  Chức năng nhập dữ liệu trong MicroStationV8i Xây dựng dữ liệu không gian cho phần mềm chính là tạo cơ sở dữ liệu bản đồ số. Dữ liệu không gian được tổ chức theo nguyên tắc phân lớp các đối tượng, mã hóa, số hóa để có tọa độ trong hệ tọa độ và được lưu chủ yếu ở dạng vector. Các tài liệu, số liệu để xây dựng bản đồ HTSDĐ được lấy từ các nguồn trên, kết hợp với số liệu biến động thu thập được trong quá trình đi đối soát thực địa, để đưa vào trong MicroStationV8i làm dữ liệu không gian xây dựng bản đồ HTSDĐ. MicroStationV8i cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu như: dữ liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác.  Chức năng in bản đồ Phần mềm MicroStationV8i cho phép in các bản đồ ở các tỷ lệ theo đúng hiện trạng của nó. Hình 2.6: Chức năng in bản đồ trong MicroStation. Print Preview: Xem bản vẽ trước khi in. Print: Thiết đặt trang in.
  • 31. 21 2.8.2. Phần mềm Gcadas a. Mục đích và yêu cầu của hệ thống phần mềm Gcadas Phần mềm gCadas là phần mềm hỗ trợ đo đạc thành lập bản đồ địa chính, hỗ trợ kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và kiểm kê đất đai. Phần mềm được xây dựng dựa trên các thông tư sau: -Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT: thông tư quy định về chuẩn dữ liệu địa chính; -Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT: thông tư quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; -Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về bản đồ địa chính; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Hình 2.20: Màn hình giao diện của gcadas b. Chức năng làm việc của phần mềm gCadas.  Hệ thống:
  • 32. 22 Hệ thống bao gồm các chức năng: Kết nối cơ sở dữ liệu, Gộp cơ sở dữ liệu, Cập nhật cơ sở dữ liệu, Cập nhật cơ sở dữ liệu, Thiết lập đơn vị hành chính, Quản lý danh mục, Thông tin bản vẽ hiện thời, Tùy chọn.  Bản đồ - Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản. -Tạo Topology: Tìm lỗi dữ liệu, Sửa lỗi thủ công, Sửa lỗi tự động, Tạo thửa đất từ ranh thửa, Tạo thửa đất cho nhiều tờ, Tạo vùng nhà, Tạo vùng nhà cho nhiều tờ. - Bản đồ địa chính: Đánh số thửa, Đánh số thửa cho nhiều tờ, Vẽ khung bản đồ, Vẽ nhãn địa hình, Đồng bộ nhãn từ dữ liệu, Vẽ nhãn quy chủ, Vẽ nhãn quy chủ cho nhiều tờ, Xuất kết quả ra Famis. - Hồ sơ thửa đất: Sơ đồ hình thể thửa đất, Hồ sơ thửa đất, In hồ sơ thửa đất, Xuất phiếu giao nhận diện tích, Xuất hồ sơ kĩ thuật  Hồ sơ địa chính: Phần này bao gồm quy trình để thực hiện việc kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận, mô tả chi tiết các bước của quy trình được thực hiện trên phần mềm bằng chức năng nào,bao gồm các chức năng sau: - Xuất Excel điều tra thông tin kê khai đăng kí; Nhập thông tin từ Excel; Nhập thông tin từ nhãn; Gán thông tin: Gán thông tin từ TMV.Map, Gán thông tin từ Famis, Gán thông tin thửa đất từ nhãn địa chính, Gán thông tin theo nhóm; Bảng thông tin thuộc tính; Quản lý đơn đăng ký; Quản lý Giấy chứng nhận; Quản lý thửa đất; Quản lý chủ sử dụng/ chủ sở hữu; Quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư; Quản lý công trình xây dựng; Sổ bộ địa chính; Biểu kiểm kê theo Thông tư 28; Chuẩn hóa dữ liệu.
  • 33. 23  Cơ sở dữ liệu địa chính: Phần này bao gồm quy trình để thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, mô tả chi tiết các bước của quy trình được thực hiện trên phần mềm bằng chức năng nào, có các chức năng như sau: - Biên giới, địa giới: Tạo mốc biên giới, địa giới; Tạo lớp đường biên giới, địa giới; Tạo shape địa phận xã; Tạo lớp địa phận xã. - Cơ sở đo đạc: Tạo lớp điểm tọa độ cơ sở quốc gia; Tạo lớp điểm tọa độ địa chính. - Giao thông: Tạo mép đường bộ thửa đất; Tạo lớp mép đường bộ; Tạo lớp tim đường bộ; Tạo lớp ranh giới đường sắt; Tạo lớp đường sắt; Tạo lớp cầu giao thông. - Thủy hệ: Tạo lớp đường mép nước; Tạo đường bờ nước từ thửa đất; Tạo lớp đường bờ nước; Tạo máng dẫn nước từ thửa đất; Tạo lớp đường đỉnh đê; Tạo lớp đập. - Địa danh: Tạo lớp địa danh. - Quy hoạch: Tạo lớp mới quy hoạch; Tạo lớp chỉ giớ quy hoạch. - Hiển thị các lớp dữ liệu - Xóa hết các lớp dữ liệu không gian. - Siêu dữ liệu địa chính. - Kết xuất ra TMV.LIS: Xuất shapefile theo định dạng TMV.LIS; Xuất XML theo định dạng TMV.LIS; Xuất cơ sở dữ liệu theo định dạng TMV.LIS. - Kết xuất ra ViLis2.0: Xuất shapefile theo định dạng ViLIS 2.0; Xuất Excel theo định dạng ViLIS 2.0; Xuất cơ sở dữ liệu theo thuộc tính ViLIS 2.0.  Kiểm kê đất đai: - Tạo khoanh đất: Tạo ranh giớ khoanh đất từ thửa đất; Tạo khoanh đất từ ranh giớ khoanh đất; Tạo khoanh đất cấp huyện, cấp tỉnh.
  • 34. 24 - Thông tin thuộc tính khoanh đất: Đánh số thứ tự khoanh đất; Gán thông tin khoanh đất từ nhãn; Gán thông tin khoanh đất từ kết quả kì trước; Bảng thông tin khoanh đất. - Bản đồ kết quả điều tra: Xuất bản đồ kết quả điều tra; Xuất bảng liệt kê khoanh đất; Vẽ nhãn thông tin khoanh; Vẽ nhãn kết quả điều tra khoanh vẽ; Vẽ nhãn khu vực khoanh đất. - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Xuất bản đồ hiện trạng; Tô màu khoanh đất; Vẽ nhãn loại đất; Vẽ khung bản đồ hiện trạng. - Xử lý số liệu kiểm kê - Xuất biểu kiểm kê. - Kiểm tra: Kiểm tra tính đúng đắn của loại đất. - Biên tập: Đặt tỷ lệ, Thửa đất, Nhà, Giao thông, Thủy hệ, Địa giới, Quy hoạch, Ghi chú, Ký hiệu. Trợ giúp. - Thông tin về phần mềm. - Hướng dẫn sử dụng. - Giao diện. - Cập nhật phiên bản mới. 2.9. Giới thiệu sơ lược về máy RTK 2.9.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK  Đặc điểm Máy toàn RTK KOLIDA K9 - T do Trung Quốc sản xuất, máy RTK KOLIDA K9 – T cho phép đo góc, đo cạnh, đo tọa độ các điểm và sử dụng các phần mềm được cài đặt trong máy để thực hiện một loạt những tiện ích của công tác đo đạc trắc địa. - Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động) không lớn hơn 12 km.
  • 35. 25 - Bộ nhớ trong có thể lưu được 2000 điểm khi đo góc cạnh, hoặc 4000 điểm khi đo tọa độ. - Máy sử dụng nguồn điện từ 10V  16V. - Trọng lượng máy 1,2 kg. - Máy có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ -200c  500c . Chức năng Bộ máy RTK gồm 01 máy tĩnh (BASE) đặt tại điểm gốc(điểm mốc địa chính nhà nước hoặc đường chuyền hạng IV trong công trình), được cài đặt tọa độ điểm gốc (VN-2000) và các tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế WGS- 84 về hệ toạ độ VN-2000, có thể một hay nhiều máy động (ROVER) đặt tại điểm cần xác định toạ độ. Cả hai loại máy đồng thời thu tín hiệu từ vệ tinh, riêng máy tĩnh có hệ thống Radio link liên tục phát ra tín hiệu cải chính giữa hệ toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ VN-2000, các ROVER sẽ thu nhận tín hiệu cải chính này để cải chính tọa độ điểm cần xác định về hệ VN-2000. Trên màn hình cửa sổ điện tử của ROVER liên tục thông báo kết quả độ chính xác, khi đạt được độ chính xác theo yêu cầu bấm OK để lưu kết quả vào sổ. Hình 2.28: Máy chủ và angten phát tín hiệu(đang đứng ở mốc nhà nước)
  • 36. 26 2.9.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK - Điểm khởi đo (trạm tĩnh) của lưới phải có độ chính xác từ ĐC trở lên. (Nên chọn điểm khởi đo ở vị trí cao, thông thoáng, thuận tiện cho việc đặt máy). - Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động) không lớn hơn 12 km. - Khi xác định toạ độ cho các điểm chi tiết máy phải được cài đặt các tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế WGS-84 về hệ toạ độ VN-2000 - Đối với các khu vực đo chi tiết áp dụng công nghệ GPS-RTK thì không cần thành lập lưới đo vẽ các cấp. Kết quả đo được trút vào máy tính và lưu file làm kết quả đo chi tiết.
  • 37. 27 QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS-RTK . Nguồn: Thông tư 25 Bảng 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính Bước 6: Kiểm tra và nghiệm thu Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật Bước 2: Công tác chuẩn bị Bước 3: Công tác ngoại nghiệp Bước 4: Biên tập tổng hợp Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới thửa đất, mốc giới thửa đất Xử lý số liệu đo đạc, biên tập theo điểm đo chi tiết Biên tập gán nhãn thửa đất ( loại đất, chủ sử dụng, đối tượng sử dụng,..) Tiến hành phân mảnh bản đồ theo các tỷ lệ, tiếp biên các mảnh tiếp giáp Biên tập BĐĐC, hoàn thiện các tờ địa chính theo quy phạm Bước 5: Hoàn thiện bản đồ Bản đồ địa chính Trích xuất, hoàn thiện hệ thống hồ sơ theo quy định Báo cáo thuyết minh Nguồn dữ liệu do các cấp cung cấp Đánh giá, phân loại tài liệu Thiết kế thu mục lưu trữ Các tệp chuẩn cho bản đồ Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ GNSS- RTK Xác định khu vực khu vực đo vẽ
  • 38. 28 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu. Sử dụng máy RTK, và các phần mềm Microstation V8i,Gcadas. . . vào đo vẽ chi tiết và chỉnh lý bản đồ địa chính. -Phạm vi nghiên cứu: Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học chỉnh lý bản đồ địa chính trên thị trấn Phố Lu – huyện Bảo thắng - Tỉnh Lào Cai. 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm: công ty TNHH VietMap - Thời gian tiến hành: Từ 28/05/2019 đến ngày 15 /09/2019 3.3. Nội dung 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của thị trấn Phố Lu 3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý ( địa hình, khí hậu....) - Địa hình tự nhiên (tài nguyên đất, tài nguyên nước …) 3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Kinh tế (lao động, giao thông, năng lượng...) - Xã hội ( văn hóa, y tế, giáo dục...) 3.3.2 Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai - Hiện trạng quỹ đất - Tình hình quản lý đất đai 3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính Công tác chuẩn bị - Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ. - Khảo sát thực địa khu đo. - Thiết kế sơ bộ lưới trên bản đồ nền.
  • 39. 29 Công tác ngoại nghiệp - Chôn mốc thông hướng. - đo các yếu tố cơ bản của lưới +Đo cạnh. +Đo góc. Công tác nội nghiệp - Nhập số liệu đo ngoài thực địa vào máy tính. - Xử lý số liệu và vẽ lưới 3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết Công tác ngoại nghiệp - Đo vẽ chi tiết Công tác nội nghiệp - Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation V8i và phần mềm Gcadas. - In và lưu trữ bản đồ. 3.3.5. Thuận lợi,khó khăn và giải pháp Thuận lợi - Sử dụng máy RTK KOLIDA K9 có độ chính xác cao, nhanh gọn - Đo đạc khi nó cho kết quả chính xác, xử lý số liệu hoàn toàn tự động, giúp kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả. - Máy có khả năng đo và xử lý các số liệu độ chính xác cao nhờ vào CPU gắn bên trong máy đo, từ đó tạo cơ sở dữ liệu vững chắc phục vụ công việc đo đạc, trắc địa. - Nhờ có kỹ năng tiếp xúc cộng đồng đã học được thông qua các đợt thực tập nghề nghiệp nên khi xuống cơ sở thực tập không còn nhiều bỡ ngỡ. Khó khăn - Thị trấn có 80.57 % dân số là dân tộc kinh, trình độ dân trí khá cao, nguồn lao động dồi dào chiếm 53.69 % dân số, người dân cần cù sáng tạo,
  • 40. 30 nhận thức về pháp luật, về tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân ngày càng được nâng cao. - công tác đào tạo dạy nghề còn hạn chế, người lao động thiếu iệc làm - hạn chế về tài nguyên khoáng sản, phát triển dịch vụ thương mại. - Chưa sử dụng thành thạo phần mềm Gcadas nên còn gặp nhiều khó khăn. - Chưa có nhiều kỹ năng mềm và kiến thức còn hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong việc xử lý số liệu đo. - Do đặc điểm địa hình của địa phương khá phức tạp nên gây khó khăn cho công tác đo đạc. - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu đi lại còn gặp nhiều khó khăn. Đề xuất giải pháp - Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra,kiểm tra kiểm soát nhằm đưa công tác quản lý sử dụng đất cho đúng pháp luật. - Hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai thành một bộ phận của hệ thống dữ liệu quốc gia. - Hoàn thiện hệ thống điều tra đánh giá tài nguyên đất, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu về số lượng chất lượng tiềm năng và môi trường đất phục vụ cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất. 3.4 Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu. Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân thị trấn Phố Lu, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bảo Thắng về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo vẽ thích hợp.
  • 41. 31 3.4.2.Phương pháp đo đạc. Đề tài sử dụng máy RTK KOLIDA K9 - T lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp GPS với 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình của kết quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa. 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu. Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm Pronet để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của các điểm khống chế lưới. 3.4.4 Phương pháp bản đồ. Đề tài sử dụng phần mềm Microstation V8i kết hợp với phần mềm Gcadas, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu.
  • 42. 32 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN 4.1 Điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội 4.1.1. Điều kiện tự nhiên  Vị trí địa lý : Thị Trấn Phố Lu là vùng trung du miền núi có vị trị đặc biệt quan trọng và nằm tại trung tâm huyện Bảo Thắng. Thị Trấn Phố Lu có 13 thôn, dân số 9670 người với tổng diện tích đất tự nhiên là 1642.13 ha, mật độ dân số đạt 661 người/km².  Về địa giới: + Phía đông giáp xã Xuân Quang, Trì Quang + Phía bắc giáp xã Thái Niên, Xuân Quang + Phía nam giáp xã Sơn Hà, Phố Lu + Phía tây giáp xã Sơn Hà, Sơn Hải - Phố Lu có quốc lộ 4E, đường sắt Hà Nội - Lào Cai và đường cao tốc đi qua địa bàn. - Về địa hình: Thị trấn Phố Lu là một dải thung lũng hẹp chạy dài ven sông Hồng. + Phía Bắc và phía Tây không được bằng phẳng, đồi núi nhiều, có chênh lệch về độ cao giữa các khu vực. + Phía Nam và phía Đông địa hình tương đối bằng phẳng tạo nên vùng trồng lúa và các cây công nghiệp ngắn ngày, phía Đông giáp Sông Hồng cho nên kênh mương tại đây tương đối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Về khí hậu, xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 22 - 24°C (tháng 7 - 8). Lượng mưa trung bình hàng năm 1400 - 1500mm. Nhìn chung khí hậu và thời tiết của thị trấn Phố Lu tương đối thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi.
  • 43. 33  Địa hình : Thị trấn Phố Lu có địa hình tương đối bằng phẳng xen vào những cánh đồng và khu dân cư là những đồi bát úp rải rác trong toàn xã. Điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế giao thương giữa các khu vực.  Khí hậu : Theo trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, thị trấn Phố Lu mang đặc điểm chung của khí hậu vùng Miền núi phía Bắc chia ra làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình khoảng 20°C, nhiệt độ tối đa 34°C. Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng 9855°C. Tổng giờ nắng trong năm đạt 2007 giờ. Với điều kiện thời tiết khí hậu như vậy rất thuận lợi cho việc phát triển nông – lâm nghiệp. thị trấn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 2 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 22 - 24°C (tháng 7 - 8). Lượng mưa trung bình hàng năm 1400 - 1500mm. Nhìn chung khí hậu và thời tiết của thị trấn Phố Lu tương đối thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi.  Thủy văn: Phía Đông và phía Nam được bao bọc bởi Sông Hồng Đào toàn xã có 51.12ha đất sông suối, ao hồ và 36.42ha đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản. Các nguồn nước này phục vụ cho nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Nguồn nước sông Hồng ổn định dồi dào cung cấp đủ cho nhu cầu cần thiết cho việc phát triển cơ cấu cây trồng và thâm canh tăng vụ của nhân dân thị trấn Phố Lu. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội  Kinh tế : Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND thị trấn Phố Lu về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2012 - 2017 và kết quả bước đầu trong chương trình xây
  • 44. 34 dựng nông thôn mới, ngành nông nghiệp của xã đã phần nào thay đổi diện mạo. Với hai mũi nhọn chủ đạo là trồng trọt và chăn nuôi, ngành lâm nghiệp thu hút trên 53.69% lực lượng lao động toàn xã.  Dân số và lao động Đến hết năm 2017, dân số toàn thị trấn: 6832 người với 1571 hộ, bình quân 4 -5 người/hộ, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,42%; mật độ dân số 790 người/km2; chủ yếu là dân tộc kinh (Chiếm 80.57% và một số dân tộc khác (Chiếm 19,93%). Toàn thị trấn có 13 khu dân cư. Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2018 Số TT Tên thôn (bản) Dân số Tổng số Trong đó chia theo dân tộc Tỷ lệ phát triển dân số (%) Hộ Khẩu Kinh Dân tộc khác Tổng số 1571 6832 5504 1328 1,42 1 Phú Long 1 83 356 161 195 1,42 2 Phú Long 2 68 292 285 7 1,42 3 Phú Cường 1 98 421 356 65 1,42 4 Phú Cường 2 113 485 368 117 1,42 5 Phú Thịnh 1 125 537 451 86 1,42 6 Phú Thịnh 2 87 374 335 39 1,42 7 Phú Thịnh 3 178 765 612 153 1,42 8 Phú Thành 1 150 645 413 232 1,42 9 Phú Thành 2 143 614 452 162 1,42 10 Phú Thành 3 141 606 584 22 1,42 11 Tổ Dân Phố 1 135 580 465 115 1,42 12 Tổ Dân Phố 2 113 485 451 34 1,42 13 Tổ Dân Phố 3 137 672 571 101 1,42 (Nguồn: UBND thị trấn Phố Lu) 4.1.3. Giao thông Là huyện vùng thấp nằm ở trung tâm Lào Cai, thuận đường giao thông sắt, thủy, bộ, trình độ dân cư cao hơn một số huyện. Huyện cũng là địa bàn có
  • 45. 35 biên giới lại là cửa ngõ vào tp tỉnh lị có nhiều thuận lợi phát triển kinh tế-văn hóa-xã hội. 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Phố Lu Từ khi có Luật đất đai 2014 công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã từng bước đi vào nề nếp, hạn chế được các tiêu cực phát sinh trong công tác quản lý và sử dụng trên địa bàn xã, cơ bản hoàn thành được những nhiệm vụ, kế hoạch lớn của ngành, tỉnh, huyện và xã đề ra. Tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện các quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, thực hiện các nội dung đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai và môi trường trên địa bàn toàn xã giai đoạn 2012-2017. Đẩy mạnh, nâng cao công tác quản lý nhà nước về đất đai, khắc phục những yếu kém trong công tác quản lý đất đai, đẩy mạnh công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục những tồn tại, sai sót của những giấy chứng nhận đã cấp, hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính để phục vụ tốt công tác quản lý. Công tác quản lý đất đai đã đi vào nề nếp. Thường xuyên kiểm tra rà soát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đối tượng sử dụng đất. Bộ phận chuyên môn tiếp tục kiểm tra hướng dẫn nhân dân hoàn chỉnh hồ sơ đất đai theo quy định của pháp luật. + Bản đồ địa chính + Bản đồ Địa giới hành chính thị trấn Phố Lu. - Thị Trấn Phố Lu, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000. - Bản đồ địa chính đo vẽ mới được thành lập trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ tọa độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
  • 46. 36 - Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về thành lập bản đồ địa chính. - Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính. Bảng 4.2: Bản đồ hiện có của thị trấn Phố Lu Tên bản đồ Tỷ lệ Số tờ Bản đồ địa chính 1:10000 1 1:1000 42 1:500 22 (Nguồn: UBND tt Phố Lu) 4.2.2. Hiện trang sử dụng đất đai Đất gò đồi: Chiếm 42.86% tổng diện tích tự nhiên, tầng đất tương đối dày, thành phần cơ giới thịt nhẹ đến trung bình, nghèo dinh dưỡng. Loại đất này chủ yếu được nhân dân sử dụng để xây dựng nhà cửa, trồng cây ăn quả và một số loại cây lâu năm khác. Đất ruộng: Do tích tụ phù sa của Sông Hồng và các sông suối khác, đất có tầng dày, màu xám đen, hàm lượng mùn và đạm ở mức khá cao, loại đất này rất thích hợp đối với các loại cây lương thực, cây hoa màu.
  • 47. 37 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2018 STT Hiện Trạng Sử Dụng Đất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Tổng diện tích tự nhiên 1642,13 100,00 2 Đất nông nghiệp 267,81 16,30 3 Đất sản xuất nông nghiệp 231,32 14,08 4 Đất trồng cây hàng năm 232,61 14,16 5 Đất trồng lúa 219,15 13,34 6 Đất trồng cây hàng năm khác 14,36 0,87 7 Đất trồng cây lâu năm 68,64 4,17 8 Đất lâm nghiệp 28,72 1,74 9 Đất rừng sản xuất 119,59 7,28 10 Đất rừng phòng hộ 30,84 1,87 11 Đất nuôi trồng thuỷ sản 36,42 2,2 12 Đất phi nông nghiệp 66,34 4,04 13 Đất ở 54,36 3,68 14 Đất ở tại nông thôn 60,57 3,68 15 Đất chuyên dùng 92,30 5,62 16 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 2,52 0,15 17 Đất quốc phòng 2,84 0,17 18 Đất có mục đích công cộng 31,98 1,94 19 Đất giao thông 28,54 1,73 20 Đất thủy lợi 68,26 4,15 21 Đất công trình năng lượng 0 0 22 Đất công trình bưu chính viễn thông 0,89 0,05 23 Đất cơ sở văn hóa 1,81 0,11 24 Đất cơ sở y tế 4,15 0,25 25 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 3,08 0,18 26 Đất cơ sở thể dục - thể thao 3,52 0,21 27 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,86 0,11 28 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,10 0,31 29 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 51,12 3,11 30 Đất chưa sử dụng 3,41 0,20 31 Đất bằng chưa sử dụng 1,66 0,10 32 Đất đồi núi chưa sử dụng 3,74 0,22 (Nguồn: UBND tt Phố Lu)
  • 48. 38 4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 4.3.1 Công tác chuẩn bị - Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo vẽ bản đồ. + Bản đồ địa chính + Bản đồ Địa giới hành chính thị trấn Phố Lu. + Thị Trấn Phố Lu, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000. + Bản đồ địa chính đo vẽ mới được thành lập trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ tọa độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành. - Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về thành lập bản đồ địa chính. - Thành lập bản đồ địa chính được Quy định theo Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT và Thông tư 30/2013/TT – BTNMT Thông tư Quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính. Khảo sát khu đo Sau khi thu thập được các tài liệu cần thiết cho công tác đo đạc và thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát thực địa để xác định ranh giới khu đo. Đồng thời tiến hành chọn điểm, chôn mốc địa chính.  Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Xuân Quang. Từ các điểm địa chính trong địa bàn. Lưới kinh vĩ được thống nhất thiết kế như sau: Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính.
  • 49. 39 Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất. Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ST T Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Góc ngoặt của đường chuyền ≥ 300 (30 độ) 2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15 3 Chiều dài đường chuyền: - Nối 2 điểm cấp cao - Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút - Chu vi vòng khép ≤ 8 km ≤ 5 km ≤ 20 km 4 Chiều dài cạnh đường chuyền - Cạnh dài nhất - Cạnh ngắn nhất - Chiều dài trung bình một cạnh ≤ 1.400 m ≥ 200 m 500 - 700 m 5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5 giây 6 Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) n 5  giây 7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] ≤ 1:25000 (Nguồn:TT25-2014 ngày 19.05.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường ). 4.3.2. Công tác ngoại nghiệp Đo đạc những yếu tố cơ bản của lưới. -Đo góc. + sau khi chôn mốc dùng máy RTK tiến hành đo góc trong lưới khống chế đo vẽ. + dùng máy RTK đo cạnh, đo góc của lưới khống chế. 4.3.3. Công tác nội nghiệp - Nhập số liệu vào máy tính - bình sai lưới khống chế đo vẽ - biên tập bản đồ.  Xác định lưới tọa độ nhà nước
  • 50. 40 Việc xác định lưới toạ đô Nhà nước được xác định dựa trên các tài liệu liên quan tới việc xây dựng lưới toạ độ trước đó. Công tác xác định lưới toạ độ Nhà nước nhằm xây dựng tổng quan các khu vực đo vẽ chi tiết trong phạm vi cho phép. Hình 4.1. Điểm cơ sở địa chính hạng III Bảng 4.5 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' STT Tên điểm Tọa độ Độ cao X(m) Y(m) 1 KV1-1 2469328.069 441546.311 78.753 2 KV1-2 2469432.266 441611.895 76.357 3 KV1-3 2469461.887 441668.874 74.933 4 KV1-4 2469548.668 441555.851 77.914 5 KV1-5 2469500.613 441706.217 74.564 6 KV1-6 2469575.665 441598.459 77.783 7 KV1-7 2469503.727 441764.897 70.700 8 KV1-8 2469610.138 441626.001 77.531 9 KV1-9 2469564.998 441727.573 76.177 … … … … ….
  • 51. 41 + Quá trình trút số liệu từ máy RTK Kolida K9 - T vào máy tính ta được như sau: Bảng 4.6: số liệu đo lưới 20/06/2018 tờ bản đồ số 41 stt Tọa độ Vị trí điểm X(m) Y(m) 1 2469533.953 442234.08 c 2 2468399.226 442230.923 c 3 2468417.191 442237.629 csat 4 2468400.495 442234.016 cs 5 2468401.022 442280.218 6 2468436.269 442284.609 7 2468446.878 442297.763 8 2468460.783 442310.561 9 2468457.343 442312.884 10 2468451.815 442257.125 ng van lien ng t chinh 11 2468395.495 442782.109 tx … … … … ( Ngày 20/06/2018) Sổ tay máy RTK được kết nối với máy tính thông qua cổng trút USB . tim đên file job, tim ngay đo và copy file (ngày hôm đó do) vào file số liệu đo Xử lý số liệu copy số liệu (ngay hôm đó đo) có đuôi “.dat” vào file xử lý số liệu. Đưa số liệu đo vào phần mềm Excel xử lý rồi trút lên bản đồ của xã
  • 52. 42 Hình 4.2: sơ đồ lưới thị trấn Phố Lu 4.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và MicrostationV8i thành lập bản đồ địa chính 4.4.1. Đo vẽ chi tiết Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy GPS KOLIDA K9 - T. Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu. Cấu trúc của file có dạng như sau: Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử
  • 53. 43 4.4.2. Biên tập bản đồ - Xử lý số liệu Sau khi số liệu được trút từ máy RTK sang máy vi tính ta lưu vào file “số liệu đo” tên (20062018.dat) như ví dụ trên là file số liệu có tên là 20062018 ( có nghĩa là số liệu đo vào ngày20 tháng 06 năm 2018) Sau khi đã lưu vào file “số liệu đo” , ta copy file dữ liệu có đuôi “.dat” vào file “số liệu xử lý”. Hình 4.4: File số liệu sau copy sang sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” qua phần mềm Excel.
  • 54. 44 Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu - sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt” Hình: 4.6: file số liệu sau khi đổi - Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm gcadas và Microstation V8i - Khởi động khóa Gcadas →hệ thống→kết nối cơ sở dữ liệu→tạo mới tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng→save→thiết lập
  • 55. 45 Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu - Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng Hình 4.8 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng
  • 56. 46 Trên thanh công cụ Gcadas ta chọn: Hệ thống → Thiết lập đơn vị hành chính → Chọn Tỉnh/ Thành phố: Lào Cai; Quận/Huyện: huyện Bảo thắng; Phường/Xã/Thị trấn: Thị Trấn Phố Lu → Thiết lập. Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo - Sau khi thiệt lập đơn vị hành chính ta tiến hành đặt tỷ lệ cho bản đồ. Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ
  • 57. 47 - Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản. Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ - Nối điểm Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ hoạ ngoài thực địa ta sử dụng thanh công cụ vẽ đường thẳng Place Smartline và chọn lớp 10 để nối điểm cho từng đối tượng của chương trình Micorstation để nối các điểm đo chi tit.
  • 58. 48 Hình 4.13: Một số điểm đã được nối - Trút điểm lên bản vẽ xong ta tìm đường đến để lấy số liệu Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu - Sau khi tìm đường dẫn để lấy số liệu ta tiến hành triển điểm chi tiết lên bản vẽ.
  • 59. 49 Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ - Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín. Hình 4.16: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín
  • 60. 50 - Sau khi đo đạc về nối ranh thửa xong để tạo topology và diện tích, tâm thửa chạy sửa lỗi bản đồ. - Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đã được chuẩn hóa. Nó không chỉ lưu trữ các thông tin địa lý, mô tả vị trí, kích thước, hình dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn còn mô tả quan hệ không gian giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau. - Chức năng này rất quan trọng trong công việc xây dựng bản đồ. Sau khi đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diên tích, là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, tạo bản đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa. Hình 4.17: Tạo topology cho bản đồ - Chọn lớp tham gia tính diện tích để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá..
  • 61. 51 Hình 4.18: Chọn lớp tham gia tính diện tích -Sau khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích Hình 4.19: Tính diện tích
  • 62. 52 - Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận Hình 4.20: Chọn lớp tính diện tích - Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quy chủ từ excel Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa quy chủ
  • 63. 53 - Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng Hình 4.22: Chọn hàng và cột theo tương ứng - Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ Hình 4.23: Gán nhãn cho tờ bản đồ
  • 64. 54 Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu thửa đất, địa chỉ, diện tích… ta tiến hành như sau: Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích. Hình 4.24: Gán thông tin từ nhãn - gắn xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ Hình 4.25: Một số thửa đất sau khi được gán thông tin
  • 65. 55 - Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động ) Hính 4.26: Vẽ nhãn thửa tự động - Sau khi vẽ nhãn thửa xong Hình 4.27: Sau khi vẽ nhãn thửa
  • 66. 56 - Vẽ nhãn thửa xong Hình 4.28: Một số thửa sau khi được vẽ nhãn thửa Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Bản đồ địa chính → Đánh số thửa tự động Hình 4.29: Đánh số thửa tự đông
  • 67. 57 Sau khi đánh số thửa tự động → Sửa bảng nhãn thửa - Tạo khung bản đồ địa chính Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT ban hành. Hình 4.30 : Tạo khung bản đồ địa chính - Khi ta ấn vào nút “Chọn bản đồ” và chọn điểm trên màn hình thì tọa độ góc khung của bản đồ xẽ hiên lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành công việc ứng dụng phần mềm Famis, Microstation xây dựng bản đồ địa chính từ số liệu đo chi tiết. - Gán nhãn, tạo khung → Biên tập bản đồ Biên tập, hoàn thiện bản đồ địa chính theo quy phạm Sử dụng phần mềm Microstation và công cụ Gcadas tiến hành biên tập nội dung bản đồ bao gồm: - Khung và trình bày khung bản đồ địa chính - Các yếu tố nội dung bản đồ được phân lớp theo đúng quy phạm - Nhãn thửa, số thứ tự thửa đất và thể hiện các thông tin thửa đất - Ghi chú và ký hiệu bản đồ địa chính - Tính diện tích các thửa đất - Biên tập địa giới hành chính - Tờ bản đồ hoàn chỉnh
  • 68. 58 Hình 4.31: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh -Nhận xét và đánh giá tờ bản đồ số22. Bảng 4.7 kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 22) đã được chỉnh lý STT Loại đất Kí hiệu Số thửa Diện tích (m²) Phần trăm (%) 1 Đất ở đô thị ODT 154 31773.2 15.1 2 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 6 1701.9 0.8 3 Đất cây trồng lâu năm CLN 53 30299.1 14.4 4 Đất bằng chưa sử dụng BCS 16 2291.9 1.9 5 Đất trồng cây hằng năm khác BHK 5 826 0.4 6 Đất trồng lúa LUC 109 43507 20.6 7 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 2 11254.6 0.6 8 Đất giao thông DGT 13 23798.7 11.3 9 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1 308.9 0.1 10 Đất thủy lợi DTL 14 135.9 0.1 11 Đất cơ sở y tế DYT 1 4797.1 2.3 12 Đất nghĩa trang nghĩa địa NTD 1 6398.9 3 13 Rừng sản xuất RSX 3 28641.2 13.6 14 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2 4808.1 2.3 16 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON 3 18796 9 Tổng 387 210561.6 100%
  • 69. 59 - Từ bảng trên cho ta thấy tổng diện tích của tờ bản đồ là 210561.6(m²) với 387 thửa lớn nhỏ. - Chiếm diện tích lớn nhất là đất trồng lúa là 43507 (m²) với 20.6%. - Những loại đất chiếm ít diện tích là đất y tế, nghĩa trang … khoảng 3-4%. 4.4.3. Kiểm tra kết quả đo Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật. 4.4.4. In bản đồ - Hoàn thiện, in ấn bản đồ : + Biên tập các đối tượng chồng đè để tiến hành in ấn bản đồ địa chính + Bản đồ địa chính dạng giấy được in màu trên giấy in vẽ bản đồ khổgiấy A0, có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy. - Trích xuất, hoàn thiện hồ sơ: + Tiến hành lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất theo mẫu quy định + Tiến hành trích đo địa chính phụ vụ cấp giấy chứng nhận + Lập sổ mục kê đất đai - Kiểm tra nghiệm thu 4.4.5. giao nộp sản phẩm - Giao nộp sản phẩm gồm có: + 01 đĩa cd + 01 bản đồ đo vẽ địa chính ( mảnh bản đồ số 22) + Các điểm lưới khống chế