SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA THỦY SẢNKHOA THỦY SẢN
LỚP THỦY SẢNLỚP THỦY SẢN
Giáo viên HD: Ts Nguyễn Phúc Bảo Long
Sinh viên TH: Lê Thị Tuyết Trinh
BÀI TẬP
ỐC HƯƠNG
( Babylonia)
A.A. Đặt vấn đềĐặt vấn đề
Ốc hương (Babylonia areolata) là một đặc sản biển
có giá trị dinh dưỡng và xuất khẩu cao. Thịt ốc thơm
ngon, có hương vị đặc biệt được nhiều người ưa thích.
Vỏ ốc hương được dùng làm hàng thủ công mỹ nghệ vì
có màu sắc đẹp. Trên thị trường, ốc hương sống được
thu mua với giá từ 100.000 - 150.000đ/kg, giá xuất khẩu
khoảng 10 –12 USD/kg. Do nhu cầu ốc hương ở thị
trường trong nước và xuất khẩu cao và khả năng dễ bị
khai thác đánh bắt nên nguồn lợi ốc hương đang giảm
sút một cách đáng kể. Vấn đề nghiên cứu về nguồn lợi,
đặc điểm sinh học, sinh thái phân bố của ốc hương đã
được quan tâm nghiên cứu làm cơ sở khoa học cho việc
quản lý, khai thác và phát triển nuôi ốc hương.
B. Cây phân loại đến loài ốcB. Cây phân loại đến loài ốc
hương (hương (BabyloniaBabylonia areolateareolate))
• Giới động vật (kingdom) animalia.
• Ngành động vật thân mềm (Mollusca).
• Phân ngành vỏ liền (conchifera).
• Lớp chân bụng (gastropoda).
• Lớp phụ:( Prosobranchia)
• Phân lớp mang trước (prosobranchia).
• Bộ chân bụng mới ( Neogastropoda).
• Phân bộ.
• Liên họ.
• Họ( Bucinidae)
• Giống ốc hương (Babylonia).
• Loài (Babylonia areolata)
C. Đặc điểm đến loài ốc hươngC. Đặc điểm đến loài ốc hương
((Babylonia areolataBabylonia areolata).).
• Giới động vật (kingdom) animalia.
Giới Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào
dạng trùng roi nguyên thuỷ.Giới Động vật đạt
mức độ tiến hoá cao nhất trong thế giới sinh
vật, phân bố khắp nơi và rất đa dạng về cá thể
và loài. Trong tổng số khoảng 1,8 triệu loài
sinh vật được thống kê hiện nay thì động vật
đã chiếm trên một triệu loài. Nhiều loài động
vật có số lượng cá thể rất lớn, ví dụ loài người
có trên 6 tỉ cá thể. Có những đàn châu chấu,
đàn kiến đông đến hàng chục tỉ con.
• Giới Động vật gồm những sinh vật nhân thực,
đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hoá
thành các mô, các cơ quan và hệ cơ quan khác
nhau. Đặc biệt là động vật có hệ cơ quan vận
động và hệ thần kinh.
• Động vật không có khả năng quang hợp,
chúng sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có
của các cơ thể khác. Động vật có hệ cơ, di
chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn. Động vật
có hệ thần kinh phát triển (nhất là đối với các
động vật bậc cao) nên chúng có khả năng phản
ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động của cơ thể,
thích ứng cao với biến đổi của môi trường
sống.
• Nghành thân mềm.
• Có khoảng 160.000 loài trong đó có khoảng
100.000 loài đang sống. Kích thước cơ thể thay
đổi từ hiển vi đến hàng mét.
• Đặc điểm
• Thân mềm sống phổ biến tỏng nước ngọt, biển
và trên cạn;
• Cơ thể chia thành ba phần: đầu, thân và chân.
Bờ viền thân thường kéo dài thành áo. Giữa áo
và các nội quan khác là khoang áo. Trong
khoang áo chứa cơ quan hô hấp(phổi hay
mang), lỗ bài tiết, hậu môn, một vài giác quan và
được gọi chung là cơ quan áo. Lớp áo thường
thường tiết ra một lớp vỏ đá vôi cúng. Hiên
tượng phân đốt chỉ chỉ còn lại viết tich ở một số
cớ quan;
• Cớ thể thường được bọc trong một lớp vỏ cứng
(gồm một, hai hay nhiều mảnh) do lớp áo tiết ra;
• Cơ thể có đối xứng hai bên, trừ lớp chân bụng
có hiện tượng mất đối xứng thứ sinh;
• Thể xoang chính thức bị mô liên kết lấp đày chỉ
còn lại xoang bao tim và xoang sinh dục;
• Độc vật thân mềm có hai dạng đơn tính và
lưỡng tính, tui là cá thể lượng tính nhưng không
tự thụ tinh vì tuyến sinh dục đực cái không cùng
chín đồng thời.
• Trong qua trình phát sinh tuyệt đa số giống loài
trải qua hai giai đoạn ấu trùng: ấu trùng bánh xe
(trochophora) và ấu trùng diện bàn (veliger).
 Phân ngành vỏ liền (conchifera).
• Cơ thể bọc trong một vỏ liền hoặc phân
làm hai mảnh
• Phần thân nhô cao về phía lưng.
• Thần kinh theo kiểu hạch phân tán.
• Giác quan tương đối phát triển.
• Bao gồm 5 lớp: vỏ môt tấm, chân bụng,
chân xẻng, chân rừu và chân đầu.
  Lớp chân bụng (gastropoda).
• Có số lượng loài lớn nhất trong ngành, bao gồm khoảng
40 – 75 ngàn loài
• Có môi trường sống đa dạng, phân bố rộng trong tự
nhiên
• Phương thức sống và tập tính ăn rất khác nhau: ăn thức
ăn lơ lửng, ăn thực vật, ăn động vật, ăn chất lắng tụ ở
nền đáy và sống ký sinh
• Đa số hình thái vỏ có dạng xoắn cuộn (một số loài vỏ
kém phát triển hay không có Opisthobranchia), kích
thước của loài có thể từ 1mm đến 60cm
• Phần lớn cơ thể không đối xứng, đầu ở phía trước có
mắt và tua cảm giác, chân là khối cơ khỏe phía bụng có
đế uốn sóng khi bò, thân ở trên chân thường là một túi
xuăn.
  Phân lớp mang trước
(prosobranchia).
• Mang ở trước tim, phần lớn có một, ít khi
có hai mang.
• Khoang áo ở phía trước cơ thể.
• Có giây thần kinh bên tạng băt chéo.
• Vỏ phát triển và có nắp vỏ.
 Lớp phụ (Prosobranchi)
• Lớp phụ Prosobranchia bao gồm những loài
sống ở biển và nước ngọt có mang dạng tấm
mà còn giữ lại ấu trùng xoắn và bất đối xứng và
trong đó xoang màng áo thì ở bên trong. Nhiều
loài nguyên thủy xoang màng áo có hai mang
lược nhưng đối với những loài tiến hóa mang
lược bên phải bị thoái hóa. Các loài thuộc lớp
phụ mang sau có một vỏ và thường là vỏ cuộn,
một số loài như ốc Nón có cơ thể đối xứng
  Bộ chân bụng mới ( Neogastropoda).
• Cấu tạo cơ thể phân hóa cao nhất: lưỡi gai có ít
răng, đầu kéo dài thành mõm, miệng có vỏ
thường có rãnh xi phong kéo dài.
• Chỉ có một mang, một tâm nhĩ và một thận.
Chúng cũng có một ống hút nước, một ống kéo
dài được hình thành từ nếp gấp của màng áo
được dùn để hút nước vào xoang màng áo. Cơ
quan cảm nhân hóa học (Osphradium), một
vùng cảm nhận hóa học trên biểu mô của màng
áo thì phát triển mạnh và nằm ở gốc của ống
hút nước.
•
 óc hương (Babylonia areolata)
• Tên tiếng Anh : Areola babylon
I. Đặc điểm hình dáng và hìnhI. Đặc điểm hình dáng và hình
thái cấu tạothái cấu tạo
• Ốc hương có hình dạng vỏ hình tháp bậc thang,
tháp vỏ cao bằng 1/3 chiều cao của vỏ. Mặt
ngoài của vỏ màu trắng và có những phiến vân
hình chữ nhật màu tím nâu hoặc hồng nâu.
Tầng thân có 3 hàng, phiến vân màu. Miệng vỏ
hình bán nguyệt, mặt trong màu trắng sứ. Cá
thể lớn vỏ cao trên dưới 80mm, rộng 45m.
Ốc hương có vỏ khá mỏng nhưng chắc chắn,
dạng bậc thang, tháp vỏ bằng 1/2 chiều dài vỏ.
Da vỏ màu trắng có điểm những hàng phiến vân
màu tím, nâu, nâu đậm. Miệng vỏ hình bán
nguyệt.
TÀI LIỆU THAM KHÁOTÀI LIỆU THAM KHÁO
• Động vật học không xương sống,
GS.TSKH. Thái Trần Bái, 2001, NXB Giáo
Dục
• Http://www. Google.com.vn
II. Phân bốII. Phân bố
• Ở nước ra, ốc hương phân bố dọc ven biển từ
Bắc vào Nam, trong đó khu vực phân bố chính
thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh,
Quảng Bình, Quảng Trị và đặc biệt nhiều ở Bình
Thuận, Vũng Tàu.
Khu vực ốc hương phân bố thường cách xa bờ
2 –3 km, có nền đáy gồ nghề tương đối dốc;
Chất đáy là cát hay cát pha lẫn mùn bã hữu cơ,
độ sâu trung bình 8 –12 m. Ốc hương sống vùi
ở đáy cát.
IV. Đặc điểm sinh sản:IV. Đặc điểm sinh sản:
• Ốc hương là loài có giới tính phân biệt và thụ
tinh trong. Nếu quan sát bên ngoài không thể
phân biệt được ốc đực và ốc cái. Để phân biệt
được giới tính của ốc người ta dựa vào nhiều
đặc điểm khác nhau; Trong đó có hai đặc điểm
dễ quan sát nhất là:
• - Con đực có gai giao cấu ở gốc xúc tu phải, đó
là một nếp thịt có thể co giãn, nối với một ống
dẫn nhỏ đi từ tuyến sinh dục.
• - Con cái có lỗ sinh dục ở dưới bàn chân, cách
1/4 chiều dài bàn chân.
III. Đặc điểm dinh dưỡng:III. Đặc điểm dinh dưỡng:
• Đặc điểm dinh dưỡng của ốc hương thay đổi
theo giai đoạn phát triển. Ở giai đoạn ấu trùng
ốc hương ăn chủ yếu các loài tảo đơn bào. Từ
giai đoạn ốc giống đến trưởng thành thức ăn ưa
thích của ốc hương là động vật thân mềm hai
mảnh vỏ (trai, sò, nghêu...), các loại giáp xác
(tôm, cua, ghẹ), cá. Lượng thức ăn ốc hương
tiêu thụ hàng ngày dao động từ 5 - 22% (trung
bình 12%) tùy thuộc vào loại thức ăn ưa thích và
điều kiện môi trường nuôi.

Contenu connexe

En vedette

Comunidad presentacion
Comunidad presentacionComunidad presentacion
Comunidad presentacionYanet Ferreira
 
Different useful things and washing soap
Different useful things and washing soapDifferent useful things and washing soap
Different useful things and washing soapGyanbikash
 
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Products
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning ProductsThe Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Products
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Productsv2zq
 
12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool
12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool
12feb: Most Complex Machines - Uo.LiverpoolIan Phillips
 
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequencies
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave FrequenciesDielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequencies
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequenciestheijes
 
Lean Leadership factsheet
Lean Leadership factsheetLean Leadership factsheet
Lean Leadership factsheetJillWhinfrey
 

En vedette (11)

Eq05
Eq05Eq05
Eq05
 
Comunidad presentacion
Comunidad presentacionComunidad presentacion
Comunidad presentacion
 
Different useful things and washing soap
Different useful things and washing soapDifferent useful things and washing soap
Different useful things and washing soap
 
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Products
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning ProductsThe Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Products
The Dirt on Cleaners - Toxic Ingredients in Cleaning Products
 
ΤΟ ΟΙΚΟΛΟΓΙΚΟ ΠΡΟΒΛΗΜΑ
ΤΟ ΟΙΚΟΛΟΓΙΚΟ ΠΡΟΒΛΗΜΑ ΤΟ ΟΙΚΟΛΟΓΙΚΟ ΠΡΟΒΛΗΜΑ
ΤΟ ΟΙΚΟΛΟΓΙΚΟ ΠΡΟΒΛΗΜΑ
 
User manual for asha 302
User manual for asha 302User manual for asha 302
User manual for asha 302
 
The Research Process
The Research ProcessThe Research Process
The Research Process
 
Diagnovision
DiagnovisionDiagnovision
Diagnovision
 
12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool
12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool
12feb: Most Complex Machines - Uo.Liverpool
 
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequencies
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave FrequenciesDielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequencies
Dielectric Behaviour of Pzt Ceramics at Microwave Frequencies
 
Lean Leadership factsheet
Lean Leadership factsheetLean Leadership factsheet
Lean Leadership factsheet
 

Similaire à Bai tập ốc huong

Tiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfTiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfmunlazy
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdfMyTr999546
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdfMyTr999546
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợnSinhKy-HaNam
 
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ nataliej4
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoaPhaolo Nguyen
 
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Việt Anh
 
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.com
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.comChuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.com
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
 

Similaire à Bai tập ốc huong (20)

Tiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdfTiet tuc vi nam.pdf
Tiet tuc vi nam.pdf
 
Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2
 
Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2Sjnh hoc 2
Sjnh hoc 2
 
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóa
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóaBai giảng Nguồn gốc tiến hóa
Bai giảng Nguồn gốc tiến hóa
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf
 
5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf5. Noi dung.pdf
5. Noi dung.pdf
 
Nganh mollusca
Nganh mollusca Nganh mollusca
Nganh mollusca
 
Bai giang cua1_2_ky su ut
Bai giang cua1_2_ky su utBai giang cua1_2_ky su ut
Bai giang cua1_2_ky su ut
 
Gf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysiGf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysi
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
 
He tieu hoa p1
He tieu hoa p1He tieu hoa p1
He tieu hoa p1
 
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Cá Cơm Bằng Thiết Bị Sấy Buồng Năng Suất 300 Kg Mẻ
 
8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa8.gp sly he tieu hoa
8.gp sly he tieu hoa
 
Mo phoi
Mo phoiMo phoi
Mo phoi
 
Mophoi
MophoiMophoi
Mophoi
 
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAYLuận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
 
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
 
He tieu hoa p1
He tieu hoa p1He tieu hoa p1
He tieu hoa p1
 
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.com
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.comChuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.com
Chuong 7. sinh lý tiêu hóa www.mientayvn.com
 

Bai tập ốc huong

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA THỦY SẢNKHOA THỦY SẢN LỚP THỦY SẢNLỚP THỦY SẢN Giáo viên HD: Ts Nguyễn Phúc Bảo Long Sinh viên TH: Lê Thị Tuyết Trinh BÀI TẬP ỐC HƯƠNG ( Babylonia)
  • 2. A.A. Đặt vấn đềĐặt vấn đề Ốc hương (Babylonia areolata) là một đặc sản biển có giá trị dinh dưỡng và xuất khẩu cao. Thịt ốc thơm ngon, có hương vị đặc biệt được nhiều người ưa thích. Vỏ ốc hương được dùng làm hàng thủ công mỹ nghệ vì có màu sắc đẹp. Trên thị trường, ốc hương sống được thu mua với giá từ 100.000 - 150.000đ/kg, giá xuất khẩu khoảng 10 –12 USD/kg. Do nhu cầu ốc hương ở thị trường trong nước và xuất khẩu cao và khả năng dễ bị khai thác đánh bắt nên nguồn lợi ốc hương đang giảm sút một cách đáng kể. Vấn đề nghiên cứu về nguồn lợi, đặc điểm sinh học, sinh thái phân bố của ốc hương đã được quan tâm nghiên cứu làm cơ sở khoa học cho việc quản lý, khai thác và phát triển nuôi ốc hương.
  • 3. B. Cây phân loại đến loài ốcB. Cây phân loại đến loài ốc hương (hương (BabyloniaBabylonia areolateareolate)) • Giới động vật (kingdom) animalia. • Ngành động vật thân mềm (Mollusca). • Phân ngành vỏ liền (conchifera). • Lớp chân bụng (gastropoda). • Lớp phụ:( Prosobranchia)
  • 4. • Phân lớp mang trước (prosobranchia). • Bộ chân bụng mới ( Neogastropoda). • Phân bộ. • Liên họ. • Họ( Bucinidae) • Giống ốc hương (Babylonia). • Loài (Babylonia areolata)
  • 5. C. Đặc điểm đến loài ốc hươngC. Đặc điểm đến loài ốc hương ((Babylonia areolataBabylonia areolata).). • Giới động vật (kingdom) animalia. Giới Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thuỷ.Giới Động vật đạt mức độ tiến hoá cao nhất trong thế giới sinh vật, phân bố khắp nơi và rất đa dạng về cá thể và loài. Trong tổng số khoảng 1,8 triệu loài sinh vật được thống kê hiện nay thì động vật đã chiếm trên một triệu loài. Nhiều loài động vật có số lượng cá thể rất lớn, ví dụ loài người có trên 6 tỉ cá thể. Có những đàn châu chấu, đàn kiến đông đến hàng chục tỉ con.
  • 6. • Giới Động vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hoá thành các mô, các cơ quan và hệ cơ quan khác nhau. Đặc biệt là động vật có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh. • Động vật không có khả năng quang hợp, chúng sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có của các cơ thể khác. Động vật có hệ cơ, di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn. Động vật có hệ thần kinh phát triển (nhất là đối với các động vật bậc cao) nên chúng có khả năng phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động của cơ thể, thích ứng cao với biến đổi của môi trường sống.
  • 7. • Nghành thân mềm. • Có khoảng 160.000 loài trong đó có khoảng 100.000 loài đang sống. Kích thước cơ thể thay đổi từ hiển vi đến hàng mét. • Đặc điểm • Thân mềm sống phổ biến tỏng nước ngọt, biển và trên cạn; • Cơ thể chia thành ba phần: đầu, thân và chân. Bờ viền thân thường kéo dài thành áo. Giữa áo và các nội quan khác là khoang áo. Trong khoang áo chứa cơ quan hô hấp(phổi hay mang), lỗ bài tiết, hậu môn, một vài giác quan và được gọi chung là cơ quan áo. Lớp áo thường thường tiết ra một lớp vỏ đá vôi cúng. Hiên tượng phân đốt chỉ chỉ còn lại viết tich ở một số cớ quan;
  • 8. • Cớ thể thường được bọc trong một lớp vỏ cứng (gồm một, hai hay nhiều mảnh) do lớp áo tiết ra; • Cơ thể có đối xứng hai bên, trừ lớp chân bụng có hiện tượng mất đối xứng thứ sinh; • Thể xoang chính thức bị mô liên kết lấp đày chỉ còn lại xoang bao tim và xoang sinh dục; • Độc vật thân mềm có hai dạng đơn tính và lưỡng tính, tui là cá thể lượng tính nhưng không tự thụ tinh vì tuyến sinh dục đực cái không cùng chín đồng thời. • Trong qua trình phát sinh tuyệt đa số giống loài trải qua hai giai đoạn ấu trùng: ấu trùng bánh xe (trochophora) và ấu trùng diện bàn (veliger).
  • 9.  Phân ngành vỏ liền (conchifera). • Cơ thể bọc trong một vỏ liền hoặc phân làm hai mảnh • Phần thân nhô cao về phía lưng. • Thần kinh theo kiểu hạch phân tán. • Giác quan tương đối phát triển. • Bao gồm 5 lớp: vỏ môt tấm, chân bụng, chân xẻng, chân rừu và chân đầu.
  • 10.   Lớp chân bụng (gastropoda). • Có số lượng loài lớn nhất trong ngành, bao gồm khoảng 40 – 75 ngàn loài • Có môi trường sống đa dạng, phân bố rộng trong tự nhiên • Phương thức sống và tập tính ăn rất khác nhau: ăn thức ăn lơ lửng, ăn thực vật, ăn động vật, ăn chất lắng tụ ở nền đáy và sống ký sinh • Đa số hình thái vỏ có dạng xoắn cuộn (một số loài vỏ kém phát triển hay không có Opisthobranchia), kích thước của loài có thể từ 1mm đến 60cm • Phần lớn cơ thể không đối xứng, đầu ở phía trước có mắt và tua cảm giác, chân là khối cơ khỏe phía bụng có đế uốn sóng khi bò, thân ở trên chân thường là một túi xuăn.
  • 11.
  • 12.   Phân lớp mang trước (prosobranchia). • Mang ở trước tim, phần lớn có một, ít khi có hai mang. • Khoang áo ở phía trước cơ thể. • Có giây thần kinh bên tạng băt chéo. • Vỏ phát triển và có nắp vỏ.
  • 13.  Lớp phụ (Prosobranchi) • Lớp phụ Prosobranchia bao gồm những loài sống ở biển và nước ngọt có mang dạng tấm mà còn giữ lại ấu trùng xoắn và bất đối xứng và trong đó xoang màng áo thì ở bên trong. Nhiều loài nguyên thủy xoang màng áo có hai mang lược nhưng đối với những loài tiến hóa mang lược bên phải bị thoái hóa. Các loài thuộc lớp phụ mang sau có một vỏ và thường là vỏ cuộn, một số loài như ốc Nón có cơ thể đối xứng
  • 14.   Bộ chân bụng mới ( Neogastropoda). • Cấu tạo cơ thể phân hóa cao nhất: lưỡi gai có ít răng, đầu kéo dài thành mõm, miệng có vỏ thường có rãnh xi phong kéo dài. • Chỉ có một mang, một tâm nhĩ và một thận. Chúng cũng có một ống hút nước, một ống kéo dài được hình thành từ nếp gấp của màng áo được dùn để hút nước vào xoang màng áo. Cơ quan cảm nhân hóa học (Osphradium), một vùng cảm nhận hóa học trên biểu mô của màng áo thì phát triển mạnh và nằm ở gốc của ống hút nước.
  • 15. •  óc hương (Babylonia areolata) • Tên tiếng Anh : Areola babylon
  • 16. I. Đặc điểm hình dáng và hìnhI. Đặc điểm hình dáng và hình thái cấu tạothái cấu tạo • Ốc hương có hình dạng vỏ hình tháp bậc thang, tháp vỏ cao bằng 1/3 chiều cao của vỏ. Mặt ngoài của vỏ màu trắng và có những phiến vân hình chữ nhật màu tím nâu hoặc hồng nâu. Tầng thân có 3 hàng, phiến vân màu. Miệng vỏ hình bán nguyệt, mặt trong màu trắng sứ. Cá thể lớn vỏ cao trên dưới 80mm, rộng 45m. Ốc hương có vỏ khá mỏng nhưng chắc chắn, dạng bậc thang, tháp vỏ bằng 1/2 chiều dài vỏ. Da vỏ màu trắng có điểm những hàng phiến vân màu tím, nâu, nâu đậm. Miệng vỏ hình bán nguyệt.
  • 17. TÀI LIỆU THAM KHÁOTÀI LIỆU THAM KHÁO • Động vật học không xương sống, GS.TSKH. Thái Trần Bái, 2001, NXB Giáo Dục • Http://www. Google.com.vn
  • 18. II. Phân bốII. Phân bố • Ở nước ra, ốc hương phân bố dọc ven biển từ Bắc vào Nam, trong đó khu vực phân bố chính thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị và đặc biệt nhiều ở Bình Thuận, Vũng Tàu. Khu vực ốc hương phân bố thường cách xa bờ 2 –3 km, có nền đáy gồ nghề tương đối dốc; Chất đáy là cát hay cát pha lẫn mùn bã hữu cơ, độ sâu trung bình 8 –12 m. Ốc hương sống vùi ở đáy cát.
  • 19. IV. Đặc điểm sinh sản:IV. Đặc điểm sinh sản: • Ốc hương là loài có giới tính phân biệt và thụ tinh trong. Nếu quan sát bên ngoài không thể phân biệt được ốc đực và ốc cái. Để phân biệt được giới tính của ốc người ta dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau; Trong đó có hai đặc điểm dễ quan sát nhất là: • - Con đực có gai giao cấu ở gốc xúc tu phải, đó là một nếp thịt có thể co giãn, nối với một ống dẫn nhỏ đi từ tuyến sinh dục. • - Con cái có lỗ sinh dục ở dưới bàn chân, cách 1/4 chiều dài bàn chân.
  • 20. III. Đặc điểm dinh dưỡng:III. Đặc điểm dinh dưỡng: • Đặc điểm dinh dưỡng của ốc hương thay đổi theo giai đoạn phát triển. Ở giai đoạn ấu trùng ốc hương ăn chủ yếu các loài tảo đơn bào. Từ giai đoạn ốc giống đến trưởng thành thức ăn ưa thích của ốc hương là động vật thân mềm hai mảnh vỏ (trai, sò, nghêu...), các loại giáp xác (tôm, cua, ghẹ), cá. Lượng thức ăn ốc hương tiêu thụ hàng ngày dao động từ 5 - 22% (trung bình 12%) tùy thuộc vào loại thức ăn ưa thích và điều kiện môi trường nuôi.