Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Lý thuyết và bài tập quang điện
1. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I.
Tóm tắt lý thuyết:
1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng
e = hf =
hc
= mc 2
l
Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
c = 3.108m/s : là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f, : là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
m : là khối lượng của phôtôn
2. Tia Rơnghen (tia X)
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen
l Min =
Trong đó Eđ =
mv2
cực)
hc
Eđ
= eU+
2
2
mv0
2
là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm
U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
3. Hiện tượng quang điện
*Công thức Anhxtanh
e = hf =
Trong đó:
A=
2
mv0 Max
hc
= A+
l
2
hc
: là công thoát của kim loại dùng làm catốt
l0
0 : là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
v0Max : là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
f, : là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích
4. Tế bào quang điện:
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm
eU h =
2
mv0 Max
2
Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron
chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức:
e VMax =
1 2
mv0 Max = e Ed Max
2
* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào
anốt, vK = v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:
eU =
1 2 1 2
mvA - mvK
2
2
2. * Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)
H=
n
n0
Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong
cùng một khoảng thời gian t.
n0e n0 hf
=
=
t
t
q
Cường độ dòng quang điện bão hoà: Ibh = =
t
I e I hf I hc
Þ H = bh = bh = bh
pe
pe
pl e
Công suất của nguồn bức xạ: p =
n0 hc
lt
ne
t
* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B
R=
ru
mv
¶r
, a = (v,B)
e B sin a
Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max
r
u
r
Khi v ^ B Þ sin a = 1 Þ R =
mv
eB
Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính
các đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax,
… đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax)
4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô
Em
* Tiên đề Bo
e = hfmn =
hc
= Em - En
l mn
hfmn
En
* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử
hiđrô:
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ
P
đạo K)
O
* Năng lượng electron trong nguyên tử
hiđrô:
N
W= Wđ+Wt =
1 2 ke2
mv (1), mà khi e
rn
2
chuyển động quang hạt nhân thì lực tính
điện đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta
mv2 ke2
2 (2), từ (1) và (2) suy ra:
có : Fht
rn
r n
En = -
13, 6
n
2
Em > En
n=6
n=5
n=4
n=3
M
Pasen
L
H H H H
n=2
Banme
(eV ) Với n N*.
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
hfmn
n=1
K
Laiman
3. Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L K
Vạch ngắn nhất K khi e chuyển từ K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn
thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H ứng với e: M L
Vạch lam H ứng với e: N L
Vạch chàm H ứng với e: O L
Vạch tím H ứng với e: P L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N M.
Vạch ngắn nhất M khi e chuyển từ M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:
1
1
1
và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)
13
12
23
II. Bài tập
D¹ng 1. X¸c ®Þnh c¸c ®Æc tr-ng cña: A, 0 , Ed0 , v0 , Ibh , Uh
Câu 1: xác định giới hạn của lượng tử ánh sáng ứng với quang phổ ánh sáng nhìn thấy
được ( 0, 4 m 0, 76 m )
Câu 2: Động năng của các electron trong nguyên tử hiđrô thay đổi một lượng là bao nhiêu
khi nguyên tử này phát ra một phôtôn có bước sóng 0, 486 m
Câu 3: phim chụp ảnh sử dụng muối AgBr để ghi ảnh tác động của ánh sáng phân tích các
phân tử AgBr thành nguyên tử. Cho biết năng lượng phân li của AgBr là 23,9 Kcal.mol -1
a. Xác định tần số và bước sóng của bức xạ vừa đủ phân li phân tử AgBr
b. Tính lượng tử của bức xạ ứng với tần số 100MHz(Theo eV). Giải thích tại sao sóng
vô tuyến của một đài truyền hình có công suất 50000W và có tần số 100MHz không tác
động lên phim
Câu 4: Một nguồn laser mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng 3000J bức xạ
phát ra có bước sóng 480nm. Có bao nhiêu photon trong mỗi xung như vậy?
Câu 5: Hãy xác định tần số ánh sáng cần thiết để bức được electron ra khỏi mặt kim loại
nào đó. Biết rằng tần số giới hạn đối với kim loại đó là f0 = 6.1014(s-1) và sau khi thoát ra
các electron này sẽ bị hãm lại hoàn toàn bởi hiệu điện thế 3V
Câu 6: Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0, 405 m Vào bề mặt Catot của một tế bào
quang điện ta được một dòng quang điện bão hòa có cường độ i có thể làm triệt tiêu dòng
điện này bằng hiệu điện thế hãm Uh= 1,26V
4. a. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện
b. Tìm công thoát của electron đối với kim loại làm Catot
c. Giả sử cứ mỗi photon đập vào Catot làm bức ra 1 electron (hiệu suất quang điện
100%) ta đo được i = 49mA tính số photon đập vào Catot sau mỗi giây Suy ra công suất
của nguồn bức xạ (Coi toàn bộ công suất chỉ dùng để chiếu sáng Catot)
Câu 7: Catot của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là :
A0=7,23.10-19(J)
a. Xác định giới hạn quang điện của kim loại
b. Một tấm kim loại đó cô lập được rọi sang đồng thời bởi hai bức xạ : một có tần số
f1=1,5.1015(s-1) và một có bước sóng 2 0,18m . Tính điện thế cực đại trên tấm kim loại
c. Khi rọi bức xạ có tần số f1 vào tế bào quang điện trên để không một electron về
được Anot thì hiệu điện thế giữa Anot va catot là bao nhiêu?
Câu 8: Công thoát electron đối với đồng là : A0 = 4,47 eV.
a. Tính giới hạn quang điện của đồng
b. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,14 m vào quả cầu bằng đồng đặt cách li các vật
khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là bao nhiêu?
c. Chiếu một bức xạ có bước sóng / vào quả cầu bằng đồng cách li các vật khác thì quả
cầu đạt điện thế cực đại 3V. Tính / và vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang
điện.
Câu 9: Công tối thiểu để bức một electron ra khỏi mặt kim loại là 1,88eV. Dùng lá kim
loại đó làm Catot trong một tế bào quang điện. Hãy tính:
a. Giới hạn quang điện của kim loại đó.
b. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron kim loại bị bắn ra khỏi kim loại khi chiếu
vào đó ánh sáng có bước sóng 0,489 m
c. Số electron tách ra khỏi mặt kim loại trong 1 phút Giả thiết tất cả các electron tách ra
bị hút về Anot và cường độ dòng quang điện thu được là: I = 0,26 mA
d. Hiệu điện thế giữa Anot và Catot để dòng quang điện bị triệt tiêu
Câu 10: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng CMR
electron tự do không thể hấp thụ hay bức xạ lượng tử ánh sáng.
Câu 11: Cho ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn bước sóng giới hạn quang điện 0 Chiếu
vào Catot của tế bào quang điện. Nối hai cực của tế bào quang điện với nguồn điện một
chiều hiệu điện thế giữa 2 đầu của tế bào quang điện là 80V một ampe kế mắc vào mạch
chỉ là 3,2 A .
a. Tính số photon đập vào Catot đã gây ra hiện tượng quang điện trong mỗi giây đồng hồ.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở Anot của tế bào quang điện trong mỗi giây. Giả sử electron
khi rời khỏi catot đều có vận tốc là v0 = 4.105(m/s)
Câu 12: Dùng lượng tử ánh sáng hf hãy thiết lập biểu thức của áp suất ánh sáng tác
động nên một bề mặt phản xạ với góc tới i
Câu 13: Giới hạn quang điện của Rb là 0 0,81m .
a. Xác định vận tốc cực đại của các electron quang điện khi chiếu ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,4m vào Rb
5. b. Hiệu điện thế hãm khi đặt vào tế bào quang điện có Catot Rb là bao nhiêu thì làm
ngừng được dòng quang điện.
c. Nếu ánh sáng tới của bước sóng giảm bớt 2nm thì phải thay đổi hiệu điện thế hãm là
bao nhiêu?
Dạng 2. Chuyển động của các electron quang điện trong điện trường và từ
trường.
Câu 1: Catot của một tế bào quang điện được phủ bằng một lớp xedi có công thoát của
các electron là 1.9eV. Catot được chiếu sáng bởi một chùm sáng đơn sắc có bước sóng là:
0,45m
a. Xác định giới hạn quang điện của Xedi
b. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một
từ trường đều có vecto B vuông góc với (v0 ) max của các electron. Cho B= 6,1.10-5(T). Xác
định bán kính cực đại của quỹ đạo các electron trong từ trường.
c. Muốn tăng vận tốc của các quang electron ta làm như thế nào? Thay đổi cường độ
ánh sáng tới hay thay đổi bước sóng của ánh sáng tới? Khi giữ nguyên bước sóng của ánh
sáng tới và tăng cường độ ánh sáng tới thì có ảnh hưởng gì?
Câu 2: Một điện cực phẳng nhôm được rọi bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng 83nm
a. Electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa là bao nhiêu ? Nếu
điện trường đều cản lại chuyển động của electron có độ lớn E = 7,5(V/m)cho biết giới hạn
quang điện của kim loại là: 0 332nm
b. Nếu không có điện trường hãm và điện cực được nối đất qua điện trở R = 1MΩ thì
dòng điện cực đại qua điện trở là bao nhiêu?
Câu 3: Khi rọi vào Catot phẳng của một tế bào quang điện một bức xạ có bước sóng
0,33m thì có thể làm dòng quang điện triệt tiêu bằng cách nối Anot và catot của tế bào
quang điện bằng một hiệu điện thế U AK 0,3125V
a. Xác định giới hạn quang điện của kim loại
b. Catot của tế bào cũng có dạng phẳng song song với Catot đặt đối diện và cách Catot
một đoạn d = 1cm Khi rọi chum bức xạ rất hẹp vào tâm của Catot và đặt một hiệu điện thế
U AK 4,55V . Giữa Anot và Catot thì bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt Catot mà
electron tới đập vào bằng bao nhiêu?
Câu 4: Một bề mặt kim loại có giới hạn quang điện là 0 được rọi vào một bức xạ có
bước sóng 0
a. Lập biểu thức của vận tốc ban đầu cực đại của các electron rời khỏi bề mặt kim loại.
b. Đặt một hiệu điện thế hãm Uh giữa Anot và Catot cách nhau một đoạn là d lập biểu
thức của khoảng đường xa nhất từ Catot mà các electron quang điện có vận tốc đầu là v0
vuông góc với bề mặt của Catot có thể đi được.
c. Một chùm electron quang điện bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B . Mô tả
chuyển động của electron trong hai trường hợp:
*. B v0
*. B hợp với v0 một góc 90 0
6. Câu 5: Catot của tế bào quang điện chân không là tấm kim loại phắng có
0 3600 A0 .
1. Tìm công thoát A0 của catot
2. Chiếu tới Catot một bức xạ có bước sóng 0,33 m . Tìm vận tốc ban đầu cực đại
của các quang electron phát ra khỏi Catot
3. Anot của tế bào quang điện cũng là kim loại phẳng đối diện Catot và cách Catot 3cm
giữa chúng có U AK 18, 2V bức xạ chiếu tới vẫn là 0,33 m Tìm bán kính lớn nhất của
vùng trên bề mặt Anot có quang electron đập tới.
Dạng 3: Công suất và hiệu suất lượng tử .
Câu 1: Một đèn ánh sáng dơn sắc có bước sóng
0,4m Được dùng để chiếu vào tế bào
quang điện công thoát đối với kim loại dùng làm Catot là 2,26eV.
a. Tìm giới hạn quang điện của Catot
b. Tính vận tốc ban đầu cực đại của các electron bật ra khỏi Catot
c. Bề mặt có ích của Catot nhận được công suất 3mW cường độ dòng điện bão hòa của
tế bào quang điện là 6,43.10-6(A). Tính số Photon N mà Catot nhận được trong 1s và số
electron n bật ra trong mỗi giây. Suy ra hiệu suất
Câu 2: Một nguồn sáng có công suất 2W phát ra những sóng ánh sáng có bước sóng
0,597 m tỏa ra đều theo khắp mọi hướng. hãy tính xem ở khoáng cách bao xa ngườ ta
còn trông thấy được nguồn sáng này biết rằng mát còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80
photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi giây con ngươi có đường kính
vào khoảng 4mm (Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển)
Câu 3: Độ nhạy của mắt người trong tối được xác định là 60 photon /s với ánh sáng có
bước sóng 555nm. Tính cường độ ánh sáng và công suất của nguồn sáng. Cho biết:
*. Khoảng cách từ nguồn tới mắt là 10km
*. Đường kính con ngươi trong tối là 8mm
Câu 4: Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0, 489 m lên mặt Catot của một tế
bào quang điện người ta thấy hiệu điện thế hãm để không co dòng quang điện Uh = 0,39V
1. Tính 0 và A0
2. Biết công suất của chùm sáng tới mặt Catot là P = 12,5W và cường độ dòng quang
điện bão hòa bằng I = 0,05A. Tính hiệu suất lượng tử.
Câu 5: Dung dịch fluroxin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0, 45 m và phát ra một ánh
sáng có bước sóng / 0,5m .
1. Tìm hiệu suất của mỗi quá trình hấp thụ và phát huỳnh quang trên.
2. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluroxin là 75% hãy tính số phần trăm
photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của phân tử fluroxin
Dạng 4: Ứng dụng của hiện tượng quang điện vào việc đo các hằng số vật lý
Câu 1: Để xác định hằng số Plăng người ta rọi vào Catot của một tế bào quang điện các
ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác nhau
7. - Với ánh sáng có bước sóng 1 620nm Dòng quang điện bắt đầu triệt tiêu nếu giữa
Anot và Catot có hiệu điện thế hãm Uh
- Với ánh sáng có bước sóng 2 1,251 thì hiệu điện thế hãm giảm 0,4V
a. Xác định hằng số Plawng theo các giữ kiện đã cho
b. Xác định công thoát của các electron đối với các kim loại làm Catot biết rằng ánh
sáng có bước sóng 3 1,51 . Thì hiệu điện thế hãm giảm còn một nửa.
Câu 2: Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng là 1 250nm và 2 300nm vào một kim
loại M. vân tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là v1 = 7,31.105(m/s)
và v1 = 4,93.105(m/s).
a. Xác định khối lượng me của electron và giới hạn quang điện của kim loại M
b. Chiếu bức xạ có bước sóng vào tấm kim loại trên cô lập về điện thì điện thế cực đại
là 3V. Tính
Câu 3: Muốn hãm lại hoàn toàn các electron bị bức ra khỏi một kim loại nào đó bởi ánh
snags có tần số f1 = 2,2.1015(Hz) thì phả đặt một hiệu điện thế hãm Uh1 = 6,6(V). Với ánh
sáng có tần số f2 = 4,5.1015(Hz) thì hiệu điện thế hãm là Uh2 = 16,5(V). Xác định hằng số
Plăng
Dạng 5: Các bài toán khác
Câu 1 : Cho đồ thị phụ thuộc của động năng ban
Đầu cực đại của các quang electron vào tần số
của cá bức xạ kích thích chiếu vào Catot của tế
bào quang điện dựa vào đố thị hãy tìm:
1. Công thoát của tế bào quang điện.
2. Giới hạn đỏ của kim loại
3. Hằng số Plăng
Câu 2: Trong thí nghiệm quang điện với Na ta thu được bảng kết qua sau đây về sự phụ
thuộc của hiệu điện thế hãm vào bước sóng của ánh sáng kích thích:
Uh(V)
4,2
2,06
1,05
0,41
0,03
nm
200
300
400
500
600
Vẽ sự biểu diễn sự phụ thuộc của Uh theo biến số thích hợp. Dựa vào đồ thị hãy xác định:
a. Công thoát của electron
b. Tần số giới hạn
c. Giá trị của tỉ số h/e
Dạng 6: Mẫu Bohr.
Câu 1: Vạch quang phổ đầu tiên(có bước sóng dài nhất) của dãy Laiman, Banme và Pasen
trong quang phổ của Hiđro có bước sóng lần lượt là 0,122m ; 0,656m và 1,875m . Xác định
bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman và Banme, các quang phổ đó
thuộc miền nào của thang sóng điện từ.
Câu 2: Cho ba vạch quang phổ đầu tiên(có bước sóng dài nhất) của dãy Laiman, Banme
và Pasen trong quang phổ của nguyên tử Hiđro có bước sóng lần lượt là 0,122m ; 0,656m và
1,875m .
a. Có thể tìm được bước sóng của các vạch nào khác.
8. b. Cho biết năng lượng tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử Hiđro từ trạng thái cơ
bản là 13,6eV (1eV = 1,6.10-19J). Tính bước sóng ngắn nhất trong dãy Pasen. Lấy c =
3.108m/s, h = 6,625.10-34J.s.
Câu 3: Cho biết bước sóng ứng với 3 vạch quang phổ của nguyên tử Hiđrô trong dãy
Pasen ở vùng hồng ngoại là 1 1,875m ; 2 1,282m ; 3 1,093m và vạch đỏ H trong dãy
Banme là 0,656m . Hãy tính các bước sóng ; ; tương ứng với các vạch lam H ;
vạch chàm H và vạch tím.
Câu 4: Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử Hiđro có bước sóng
o
o
o
lần lượt là λ1 1216 A , λ 2 1026 A và λ 3 973 A . Hỏi nếu electron bị kích thích lên quỹ đạo N
thì nguyên tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Banme? Tính bước sóng các vạch
đó?
Câu 5: Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo L ứng với mức năng lượng
E2 = - 3,4eV về quỹ đạo K ứng với mức năng lượng E1 = -13,6eV.
Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, c = 3.108m/s, h = 6,625.10-34J.s.
a. Tính bước sóng của bức xạ phát ra.
b. Chiếu bức xạ có bước sóng nói trên vào Katôt của một tế bào quang điện làm bằng
kim loại có công thoát electron là A = 2eV. Tính động năng ban đầu cực đại Wđ của quang
điện tử và hiệu điện thế hãm dòng quang điện đó Uh.
Câu 6: Năng lượng trạng thái dừng trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là Ek = -13,6eV;
EL = -3,4eV; EM = -1,51eV; EN = -0,85eV; EO = -0,54eV. Hãy tìm bước sóng của các bức
xạ tử ngoại do nguyên tử Hiđrô phát ra.
Cho biết 1eV = 1,6.10-19J, c = 3.108m/s, h = 6,625.10-34J.s.
Câu 7: Trong quang phổ hiđrô có bước sóng của các vạch quang phổ như sau:
21 0,121568m ; 32 0,656279m ; 43 1,8751m .
a) Tính tần số ứng với các bức xạ trên.
b) Tính tần số ứng với vạch quang phổ thứ 2 và thứ 3 của dãy Laiman.
(Cho biết c = 3.108m/s.)
Câu 8: Trong quang phổ vạch của nguyên tố hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong
dãy Laiman là 1 0,1216m và vạch ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K
có bước sóng 2 0,1026m . Hãy tính bước sóng dài nhất trong dãy Banme.
Câu 9: Biết rằng vạch đầu tiên trong dãy Laiman có bước sóng 1 0,1216m , vạch đầu tiên
và vạch cuối của dãy Banme có bước sóng lần lượt là 2 0,6563m và 3 0,3653m .
Cho biết c = 3.108m/s, h = 6,625.10-34J.s.
a. Xác định các bước sóng của vạch thứ hai của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy
Laiman.
b. Tính năng lượng ion hoá của nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản. Tính năng lượng
này ra đơn vị eV.
Câu 10: Cho biết vạch đầu tiên của dãy Laiman có tần số là 24,53.1014Hz và năng lượng
ion hoá của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản là 13,6eV.
Cho biết c = 3.108m/s, h = 6,625.10-34J.s.
a. Tính bước sóng của vạch cuối cùng của dãy Banme.
9. b. Cho biết vạch đầu tiên của dãy Banme có bước sóng bằng 0,6563 m . Hỏi có thể tính
được bước sóng của những vạch nào trong quang phổ hiđrô.
Câu 11: Biết bước sóng của bốn vạch trong dãy Banme là vạch đỏ H 0,6563m , vạch
chàm H 4861m , vạch lam H 4340m và vạch tím H 0,4102m . Hãy tính bước sóng của
ba vạch quang phổ trong dãy Pasen ở vùng hồng ngoại.
Câu12: C¸c b-íc sãng dµi nhÊt cña v¹ch quang phæ thuéc d·y Lyman vµ d·y Banme trong
quang phæ v¹ch cña H t-¬ng øng lµ: 21=0,1218 m vµ 32=0,6563 m .TÝnh b-íc sãng cña
v¹ch thø 2 trong d·y Lyman?
Câu 13: Cho biÕt biÕt b-íc sãng øng víi v¹ch ®á lµ 0,656 m vµ v¹ch lam lµ
0,486 m trong d·y Banme cña quang phæ v¹ch cña H. H·y x¸c ®Þnh b-íc sãng cña bøc x¹
øng víi sù di chuyÓn cña e tõ quü ®¹o L vÒ quü ®¹o M?
Câu 14: Trong quang phổ vạch của hydrô biết bước sóng của các vạch trong dãy quang
phổ Banme vạch Hα : λ32 = 0,6563μm và Hδ : λ32 = 0,4102μm. Bước sóng của vạch quang
phổ thứ ba trong dãy Pasen là bao nhiêu?
Câu 15: Giá trị năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđro được cho bởi
công thức:
En
Rh
(R; hằng số Riber)
n2
Cho biết năng lượng ion hóa của nguyên tử Hidro là 13,5eV. Hãy xác định những vạch
quang phổ của Hidro xuất hiện khi bắn phá nguyên tử Hidro ở trạng thái cơ bản bằng
chùm electron có động năng 12,5eV.
Câu 16: Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích
thích chúng. Xác định vận tốc cực tiểu của electron sao cho có thể làm suất hiện tất cả các
vạch của quang phổ phát xạ của hidro
Dạng 7: Ống Rơnghen:
Câu 1: Một Ống Rơnghen hoạt động với hiệu điện thế U = 2,5 kV
1. Tính bước sóng nhỏ nhất của tia Ronghen phát ra và vận tốc của electron tới đạp vào
Catot
2. Cường độ dòng điện qua ống là 0,01A Tính số electron đập vào Catot trong mỗi giây
và nhiệt lượng cung cấp cho đối âm cực trong mỗi phút (Giả sử toàn bộ động năng tới đập
vào Catot và đốt nóng đối âm cực)
3. Người ta làm nguội đối âm cực bằng dòng nước lạnh nhiệt độ lúc ra khỏi ống lớn hơn
nhiệt độ lúc vào 400. Tính khối lượng nước chảy qua đối âm cực trong mỗi phút (biết nhiệt
dung riêng của nước là C = 4186 J/kg.K )
Câu 2: Để tăng độ cứng của tia Rơnghen tức là để giảm bước sóng của nó người ta cho
hiệu điện thế giữa hai cực tăng thêm v 500V .Tính bước sóng của tia Rơn ghen phát ra
khi đó.
Câu 3: Cho chùm tia X phát ra từ ống Rơnghen ta thấy có tia có tần số lớn nhất
fmax = 5.1018(Hz).
10. 1. Tìm UAK. Tìm động năng của cá electron khi đập vào Catot. Coi động năng đầu bằng 0
2.Trong 20(s) có 1018 electron đập vào đối Catot. Tính cường độ dòng điện qua ống
3. Đối Catot được làm bằng dòng nước chảy luồn bên trong nhiệt độ nối ra cao hơn lối
vào là 100C. Tìm lưu lượng theo m3/s của dòng nước. Xem gần đúng 100% động năng của
chùm electron đều chuyển thành nhiệt làm nóng Catot. Cho Nhiệt dung riêng của nước là
C = 4186 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3