2. Vaên hoïc
daân gian
ôn thi đại học, luyện thi đại học online
3. I. Nội dung ôn tập:
Câu
1:
Đặc trưng của VHDG
Tính truyền miệng Tính tập thể Tính thực hành
Câu
Bảng 1: Hệ thống thể loại
2:
Truyện dân gian Câu nói dân gian Thơ ca dân gian Sân khấu dân gian
Thần thoại, sử thi,
truyền thuyết, truyện
Tục ngữ, câu đố Ca dao, dân ca, vè Chèo, tuồng, rối
cổ tích, ngụ ngôn,
truyện cười, truyện thơ
4. Chú ý : Hình thức diễn xướng của
VHDG :
- Là một phương thức tồn tại, lưu hành
của VHDG
- Gồm các hình thức : nói kể, hát, diễn.
- Gắn liền với phương thức truyền
miệng của VHDG
ôn thi đại học, luyện thi đại học online
5. Câu 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian
TT
Thể loại Mục đích sáng
tác
HT lưu
truyền
Nội dung
phản ánh
Kiểu nhân
vật chính
Đặc điểm
nghệ thuật
1 Sử thi
anh
hùng
2 Truyền
thuyết
P/a cuộc sống và
mơ ước phát
triển cộng đồng
của người dân
thời cổ đại
Hát
- kể
Xã hội
cổ đại
Người anh
hùng cao
đẹp, kì vĩ
của cộng
đồng
So sánh,
phóng đại,
trùng điệp,
hình tượng
hoành tráng,
hào hùng
Thể hiện thái độ
và cách đánh
giá của nhân
dân đối với các
sự kiện và n/vật
lịch sử
Kể- diễn
xướng
trong
các lễ
hội
Các sự
kiện, n/vật
lịch sử
khúc xạ
qua hư
cấu
N/vật lịch
sử được
truyền
thuyết hoá
+ Lõi lịch sử
+ Yếu tố kỳ
ảo, hoang
đường
6. TT
Thể
loại
Mục đích sáng
tác
HT
l.tr
Nội dung
phản ánh
Kiểu nhân
vật chính
Đặc điểm nghệ
thuật
3 Cæ
tÝch
4
TruyÖn
cêi
5 TruyÖn
th¬
Thể hiện nguyện
vọng, mơ ước của
nhân dân về sự
chiến thắng của
cái thiện
Kể
Xung đột xã
hội, đấu tranh
giữa thiện-ác,
chính nghĩa-gian
tà
Dân thường,
con riêng,
mồ côi, con
út, nhà giàu
Hư cấu, kết
cấu theo
đường thẳng,
kết thúc có
hậu..
Mua vui, giải
trí, châm biếm,
phê phán xã hội
(g/cấp thống trị
và nội bộ nhân
dân)
Kể
Những điều
trái tự nhiên,
những thói
hư tật xấu
trong xã hội
Kiểu người
có thói hư
tật xấu:
học trò
giấu dốt,
thầy lí
tham tiền
Ngắn gọn, tạo
tình huống bất
ngờ, mâu thuẫn
p/tr nhanh, kết
thúc đột ngột,
gây cười
Đời sống và tâm
tình của n/dân
các dân tộc miền
núi trong xã hội
ph/kiến xưa
Kể,
hát
Thân phận
bất hạnh,
ước mơ hạnh
phúc của
người nghèo
Người lao
động nghèo,
chịu nhiều
bất hạnh
Dài, kết hợp tự
sự và trữ tình,
miêu tả thiên
nhiên và tâm
trạng nhân vật
9. Nội dung và nghệ thuật của ca dao
a./ Nội dung: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, hài hước
- Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong
xã hội phong kiến. Thân phận của họ bị phụ thuộc vào những người
khác trong xã hội, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận
ấy thường được nói lên bằng những so sánh ẩn dụ (Tấm lụa đào, củ
ấu gai, …)
- Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến những tình cảm,
phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha
thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt,
tình nghĩa thủy chung của con người trong cuộc sống… (khăn , đèn,
cầu, gừng, muối, bến nước, con thuyền..)
- Ca dao hài hước nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của
người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan của họ
b./ Nghệ thuật :
Ca dao sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật mang tính truyền thống
của sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo ít thấy trong thơ
của văn học viết
10. Kết luận :
-VHDG là kho tàng vô giá của dân tộc.
-VHDG chính là tâm hồn, tình cảm, trí tuệ….
của quần chúng nhân dân và có tác động tích
cực đến văn học viết.
ôn thi đại học, luyện thi đại học online
11. II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ
Cèt lâi
sù thËt
lÞch sö
Bi kÞch
®îc
hcÊu
Nh÷ng chi tiÕt
hoang ®êng,
kú ¶o
KÕt côc
cña
bi kÞch
Bμi häc
rót ra
Cuộc xung
đột giữa An
Dương
Vương –
Triệu Đà
thời Âu Lạc
(trCN)
Bi kịch
tình yêu
lồng vào bi
kịch gia
đình, quốc
gia
Thần Kim Quy,
lẫy nỏ thần,
ngọc trai- giếng
nước, ADV rẽ
nước đi xuống
biển
Mất tất
cả:
-Tình yêu
-Gia đình
-Đất nước
Cảnh giác
giữ nước,
không chủ
quan, không
nhẹ dạ cả tin
13. 3. Bài tập 3:
Ca dao
Ai đi muôn dặm non sông
Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy
Còn non còn nước còn người
Còn vầng trăng bạc còn lời thề xưa
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng
Truyện Kiều
Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
Còn non còn nước còn dài
Còn về còn nhớ đến người hôm nay
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
15. - Câu ca dao không phải lục bát :
“Sen xa hồ, sen khô, hồ cạn
Liễu xa đào, liễu ngả, đào nghiêng.
Anh xa em như bến xa thuyền,
Như Thuý Kiều xa Kim Trọng biết mấy niên cho tái hồi.”
16. -Thơ lục bát nhưng không phải ca dao :
Thơ Nguyễn Bính (Tương tư)
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào?
17. 5. Điền vào chỗ trống những câu ca dao sau:
Thân em . . . . . . . . . . . . . . .
như miếng cau khô
người thô tham dày
Kẻ thanh tham mỏng . . . . . . . . . . . .
như giếng giữa đàng,
Thân em …………………….
Người khôn rửa mặt
……………………..người phàm rửa chân.
Thân em n. .h .ư . c. â. y. .s .ầ .u . đ. â. u
Ngoài tươi tro n g héo giữa sầu tương tư
18. chim vịt kêu chiều
nhớ mẹ chín chiều ruột đau.
Chiều chiều ……………….
Bâng khuâng………………..
lại nhớ chiều chiều
Chiều chiều . . . . .. . . . . . . . . . .
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
Chiều chiều . ra . . đứng . .. . . bờ . . . sông
. .
Muốn về quê mẹ mà không có đò.
ôn thi đại học, luyện thi đại học online
19. CÂU ĐỐ
Nghĩ mình gút mắc nhiều bề
Sử kinh chẳng thuộc, thơ đề cũng không
Trái me dốt
Câu đố vui :Tìm câu ca dao có tổng số bằng 54
Câu ca dao có tổng số bằng 54
“Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo
Ngũ lục sông cũng lội
Thất bát cửu thập nhị đèo cũng qua”
3+4+5+6+7+8+9+12 = 54
20. 4. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của thi pháp VHDG là gì?
A. Xây dựng nhân vật điển hình.
B. Nhiều tình tiết li kì, gay cấn.
C. Sự lặp đi lặp lại của các mô-tip.
D. Nhiều chi tiết hư cấu, tưởng tượng.
Câu 2: Về phương diện nội dung, khi miêu tả và biểu hiện đời sống, VHDG
thường quan tâm đến những gì?
A. Những sinh hoạt đời thường của những cá nhân.
B. Những vấn đề chung của cả một cộng đồng.
C. Những kinh nghiệm về đấu tranh giai cấp.
D. Những kinh nghiệm về chinh phục thiên nhiên.
Câu 3: Tầm vóc sử thi của đoạn trích Chiến thắng Mơtao Mơxây thể hiện rõ
nhất trong mối quan hệ giữa người anh hùng với:
A. Khung cảnh hoành tráng của lễ mừng chiến thắng.
B. Hình tượng kẻ địch thủ.
C. Khung cảnh thiên nhiên.
D. Các lực lượng siêu nhiên.
21. Câu 4: Truyện thơ khác truyện cổ tích ở chỗ nào?
A. Cảm thương trước số phận nhỏ bé của những con người bất hạnh
B. Thể hiện mơ ước, khát vọng hạnh phúc của con người.
C. Bày tỏ thái độ phản kháng với những kẻ bóc lột, chà đạp người
lương thiện.
D. Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, vừa phản ánh hiện thực, vừa miêu
tả thế giới tâm tư sâu kín của con người.
Câu 5: Cuộc hôn nhân của Chử Đồng Tử và Tiên Dung trong truyện
Chử Đồng Tử phản ánh ước mơ gì của nhân dân ta?
A. Ước mơ về một tình yêu tự do phóng khoáng.
B. Ước mơ tình yêu vượt qua mọi rào cản của gia đình, xã hội và
đẳng cấp.
C. Là một món quà trời đất dâng tặng cho người hiền.
D. Cả ba phương án trên.
22. Câu 6: Truyện cười xuất hiện khi nào?
B. Khi xã hội cường thịnh.
A. Khi xã hội suy thoái.
C. Khi xảy ra chiến tranh. D. Khi ấm no, hoà bình.
Câu 7: Điểm khác biệt giữa sử thi Ô-đi-xê và sử thi Đăm Săn là:
A. Tính hoành tráng của sự kiện.
B. Ngôn ngữ trang trọng, giàu biện pháp tu từ.
C. Có tên tác giả cụ thể.
D. Dung lượng đồ sộ.
Câu 8: nghệ thuật biểu đạt của bài ca dao Ước gì sông rộng một gang –
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi là gì?
A. Lấy hình ảnh không có thực để diễn tả những điều có thực.
B. Lấy sự vật lớn lao, vĩnh hằng để diễn tả tình cảm con người.
C. Lấy những sự vật cụ thể để diễn tả những cái trừu tượng.
D. Lấy những cái hiện hữu để diễn tả cái trống vắng.