THU VIEN SACH CO KHI – THOA SUC KHAM PHA
• http://www.youtube.com/user/vinamanic
Youtube : Thư viện video về các phần mềm cơ khí
• http://www.slideshare.net/vinamanic
• http://thuviensachcokhi.blogspot.com/
Slideshare, blogspot : Thư viện tài liệu, giáo trình, sách về cơ khí.
• http://facebook.com/thuviensachcokhi :
Thư Viện của những trải nghiệm và cơ hội kiếm thêm thu nhập
Rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các bạn để trang ngày một lớn mạnh và phục vụ cộng đồng một cách tốt hơn đem lại những giá trị khác cho cuộc sống nhé các bạn.
Email : thuviencokhi@gmail.com
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
1. Bài giảng điện tử số
Ths. Phạm Đức An
Bộ môn GCVL & DCCN – Viện
CK – ĐHBK Hà Nội
2. Chương 1 Các khái niệm cơ bản
“Digital Concept”
• 1-1 Các đại lượng (quantities) số và tương tự
• 1-2 Số nhị phân, mức logic, dạng sóng số
• 1-3 Các toán tử logic cơ bản
• 1-4 Tổng quan về các hàm logic
• 1-5 Các mạch tích hợp có chức năng xác định
(Fixed – Function IC)
• 1-6 Giới thiệu về Logic lập trình được
(Programmable Logic)
• 1-7 Dụng cụ đo lường và kiểm tra
3. Mục đích
• Giải thích sự khác biệt giữa các đại lượng tương tự và
số
• Mô tả cách sử dụng mức điện áp để biểu diễn các đại
lượng tương tự và số
• Mô tả các tham số của dạng sóng xung “pulse
waveform” như thời gian lên mức cao ‘rise time”, thời
gian xuống mức thấp “fall time”, độ rộng xung ‘pulse
width”, tần số “frequency”, chu trình “period”, và chu kỳ
hoạt động “ duty cycle”
• Giải thích các toán tử logic cơ bản: And, Or, Not
• Mô tả các chức năng logic của các bộ đếm – Counter,
bộ cộng – Adder, bộ so sánh – Comparator - , bộ chuyển
đổi – Code Converter, bộ mã hóa – Encoder, bộ giải mã
– Decoder, bộ dồn kênh – Multiplexer, và bộ tách kênh –
De Multiplexer
4. Mục đích (tiếp)
• Xác định các mạch tích hợp có chức năng xác
định theo độ phức tạp của nó và theo kiểu đóng
gói của mạch
• Xác định số chân trên các bộ IC
• Mô tả logic lập trình được, bàn luận về một số
loại logic lập trình được và mô tả cách PLDs
được lập trình
• Nhận dạng các loại dụng cụ và hiểu cách chúng
được sử dụng để đo và hệ thống và mạch dùng
để gỡ rối
• Mô tả một hệ thống số hoàn chỉnh được thiết lập
bằng cách tổ hợp nhiều hàm cơ bản trong một
ứng dụng thực tế
6. 1-1 Các đại lượng số và tương tự
• Nội dung
– Định nghĩa tương tự và số
– Sự khác nhau giữa các đại lượng tương tự và
số
– Mô tả những ưu điểm của số so với tương tự
– Các ví dụ về sử dụng các đại lượng số và
tưong tự trong điện tử nói chung
7. 1-1 Các đại lượng số và tương tự
• Tương tự: là đại lượng liên tục
• Số: là tập các đại lượng rời rạc
8. 1-1 Các đại lượng số và tương tự
• Ưu điểm
– Tín hiệu số dễ xử lý và dễ truyền đi hơn và có
độ tin cậy cao hơn so với tương tự, ít bị ảnh
hưởng bởi nhiễu bên ngoài
– Dữ liệu lưu trữ dạng số dễ đọc lại với độ
chính xcác cao hơn và rõ ràng hơn
9. 1-1 Các đại lượng số và tương tự
Hệ thống loa dạng tương tự
10. 1-1 Các đại lượng số và tương tự
Hệ thống loa dạng số
11. Tóm lược 1-1
• Định nghĩa Tương tự
• Định nghĩa Số
• Giải thích sự khác nhau giưa tương tự và
số
• Ví dụ về hệ thống tương tự và số
12. 1-2 Số nhị phân, mức logic, dạng
sóng số.
• Nội dung
– Định nghĩa số nhị phân
– Định nghĩa bit
– Đặt tên các bit trong hệ thống số
– Giải thích cách sử dụng mức điện áp để mô tả các bit
– Mô tả các đặc tính chung của một xung
– Xác định các đại lượng như biên độ, tần số, chu trình,
chu kỳ của dạng sóng số
– Giải thích biểu đồ thời gian và mô tả mục đích của nó
– Giải thích các truyền dữ liệu nối tiếp và song song
cùng với những ưu điểm và nhược điểm của chúng.
13. Số nhị phân
• Các số trong hệ nhị phân được gọi là bit
• HIGH = 1 và LOW = 0 (mức điện áp)
• Nếu HIGH = 0 và LOW = 1 gọi là logic đảo
• Tổ hợp của các bit tạo thành các mã dùng để
mô tả các chữ số, các ký tự các mã lệnh hay
các thông tin khác cho các ứng dụng.
14. Mức logic
• Điện áp dùng để mô tả trạng thái 0 và 1
gọi là mức logic
• Ví dụ
– CMOS VH = 2V – 3V
– CMOS VL= 0 – 0.8V
15. Dạng sóng số
• Mô tả các mức logic HIGH và LOW, và mô
tả quá trình chuyển đổi giữa hai trạng thái
này.
Lý tưởng
17. Ý nghĩa các đại lượng
• Overshoot: Độ vượt quá biên độ
• Ringing: Độ dao động quanh biên độ
• Droop: Độ trôi – do điện dung rò và điện trở tạo lên
mạch dao động RC với hằng số thời gian thấp
• Rise time (tr) thời gian nhảy lên mức cao (đo từ 10% đến
90% biên độ)
• Fall time (tf) thời gian nhảy xuống mức thấp (đo từ 90%
đến 10% biên độ)
• Amplitude: Biên độ - độ cao của đường mức
• Độ rộng xung (tw) chỉ độ dài về mặt thời gian của xung
và được bằng khoảng thời gian giữa các điểm 50% của
sườn lên với sườn xuống
Đo rò ảnh hưởng
của rò điện cảm và
điện dung
18. Đặc tính của dạng sóng số
Dạng sóng số thường là một chuỗi các xung
(pulse trains) gồm 2 loại
• Có chu kỳ (period) T, f (Hz)
• Không có chu kỳ (nonperiod)
19. Ví dụ
• Xác định các đại lượng sau của dạng sóng có chu kỳ
a)Chu kỳ b) Tần số c) Chu kỳ hoạt động
• Một dạng sóng số có chu kỳ có độ rộng xung là
0.025ms và chu kỳ là 0.15ms. Tính tần số và chu kỳ
hoạt động của nó
20. Thông tin về số nhị phân trên dạng
sóng số
• Hệ thống số sử dụng thông tin dạng nhị phân
biểu diễn dưới dạng sóng số (một dạng chuỗi
các bit) HIGH = 1, LOW = 0, bit time: thời gian
tồn tại của 1 bit.
• Đồng hồ (clock): Trong các hệ thống số, tất cả
các dạng sóng đều được đồng bộ với một sóng
thời gian cơ bản gọi là đồng hồ (clock). Đồng hồ
là một dạng xung có chu kỳ với thời gian giữa
mỗi xung bằng với thời gian của 1 bit.
21. Thông tin về số nhị phân trên dạng
sóng số
• Xung đồng hồ không mang thông tin
22. Thông tin về số nhị phân trên dạng
sóng số
• Lược đồ thời gian (timing diagram)
– Mô tả mối quan hệ giữa các dạng sóng số và cho biết
cách sự tác động của các dạng sóng số này đến sự
thay đổi trạng thái của dạng sóng số khác
23. Thông tin về số nhị phân trên dạng
sóng số
• Truyền dữ liệu: nối tiếp (serial), song song
paralell)
8 bit cần thời gian
là 8 T, 1 line
8 bit cần thời
gian là T, 8 line
24. Tóm lược 1-2
• Định nghĩa số nhị phân
• Bit?
• Các đại lượng của dạng sóng số, cách đo
chúng
• Chu kỳ và tần số của dạng sóng số
• Xung đồng hồ
• Truyền thống nối tiếp và song song.
27. 1-4 Tổng quan các hàm logic cơ bản
• So sánh
• Phép toán số học
• Chuyển mã
• Mã hóa
• Giải mã
• Lựa chọn
• Lưu trữ
• Đếm
28. Nội dung
• Xác định 9 hàm logic cơ bản
• Mô tả bộ so sánh cơ bản
• Liệt kê 4 hàm số học
• Mô tả một bộ cộng cơ bản
• Mô tả một bộ mã hóa cơ bản
• Mô tả một bộ giải mã cơ bản
• Mô tả bộ dồn kênh và phân kênh
• Cách lưu trữ dữ liệu
• Mô tả chức năng của một bộ đếm cơ bản.
30. Phép toán số học
• Phép cộng: 3 đầu vào 2 đầu ra (1 kết quả và 1 cờ tràn)
• Phép trừ: 3 đầu vào ( 2 số và 1 giá trị mượn) và 2 đầu ra
• Phép nhân: 2 đầu vào và một đầu ra
• Phép chia: Chuỗn các phép trừ, so sánh và phép dịch.
Với 2 đầu vào và 2 đầu ra
35. Lưu trữ dữ liệu
• Lưu trữ dữ liệu tạm thời hoặc lâu dài
• Một số loại lưu trữ dữ liệu
– Flip-flops
– Thanh ghi (registers)
– Bộ nhớ bán dẫn (semiconductor memories)
– Đĩa từ (magnetic disks)
– Đĩa quang (Optical disks)
– Băng từ (magnetic tape)
36. Flip-Flops và Register
• Flip – Flops (FF)
– Có hai trạng thái 1 hoặc 0
• Registers (Shift Registers) – Bao gồm
nhiều FF
– Serial
– Paralell
37. Bộ nhớ bán dẫn và bộ nhớ từ
• Bộ nhớ bán dẫn dùng để lưu trữ một số
lượng bit lớn
– ROM – bộ nhớ chỉ đọc
– RAM – Bộ nhớ lưu dữ liệu tạm thời
• Bộ nhớ từ
– Lưu trữ một lượng lớn dữ liệu dạng nhị phân
– Đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang (Sử dụng tia
laze để đọc và ghi dữ liệu)
– Backup dữ liệu.
38. HÀM ĐẾM
• Là hàm quan trọng trong hệ thống số
• Sử dụng để đếm các sự kiện xảy ra do sự
thay đổi mức của các xung.
• Cần có bộ nhớ trong quá trình đếm -> FF
39. Tóm lược 1-4
• Bộ so sánh làm việc như thế nào
• 4 phép toán số học hoạt động như thế nào
• Mô tả quá trình mã hóa
• Mô tả quá trình giải mã
• Giải thích ý nghĩa của dồn kênh và phân
kênh
• Các loại bộ nhớ
• Bộ đếm là gì
40. 1-5 Mạch IC tích hợp
• Thực hiện những chức năng xác định
• Được sử dụng rộng rãi nhờ
– Kích thước nhỏ
– Độ tin cậy cao
– Giá thành rẻ
– Tiêu thụ điện năng thấp
41. Nội dung
• Nhận dạng sự khác biệt giữa các mạch in (PC)
và mạch dán.
• Nhận biết vỏ hàng hai chân (DIP)
• Nhận biết mạch tích hợp nhỏ
• Nhận biết giá mang chip không chân bằng chất
dẻo (PLCC)
• Nhận biết giá mang chip không chân bằng gốm
• Xác định số chân trên các loại IC khác nhau
• Giải thích sự phân loại phức tạp của các loại IC
42. Mạch in và mạch dán
• a) Linh kiện dùng mạch in (DIP)
• b) Linh kiện dùng mạch dán (SOIC)
45. Phân loại IC theo độ phức tạp
• SSI (Small-scale integration): có ít hơn 10 mạch
cổng logic trên một chip đơn, có bao gồm cả các
cổng cơ bản, và flip-flops
• MSI (Medium-scale Integration): có 10 – 100
mạch cổng trên một chip. Bao gồm các hàm
logic như mã hóa, giải mã, bộ đếm, thanh ghi,
bộ dồn kênh, mạch số học, bộ nhớ nhỏ và các
mạch khác.
• LSI (Large – scale Integration) 100 – 10,000
cổng trên một chíp bao gồm cả bộ nhớ
• VLSI (Very large – scale integration) từ 10,000 –
100,000 cổng trên một chip
• ULSI (Ultra large-scale integrtion) các bộ nhớ rất
lớn, các bộ xử lý lớn hơn, lớn hơn100,000 cổng
46. Phân loại theo công nghệ
• TTL (bipolar junction transistors): SSI, MSI
• CMOS (MOSFET transistors): SSI, MSI,
LSI, VLSI, ULSI. (yêu cầu không gian nhỏ
và tiêu thụ ít điện năng)
• BiCMOS
• Chú ý: Công nghệ CMOS nhạy cảm với
các điện tích tĩnh và có thể bị hư hỏng do
tĩnh điện tích gây ra nếu không được sử
dụng hợp lý.
47. Một số chú ý khi sử dụng công
nghệ cmos
• Thiết bị CMOS phải được vận chuyển và
cất trong xốp dẫn điện
• Tất cả các thiết bị và bàn kim loại sử dụng
khi kiểm tra phải được nối đất
• Không được nhấc linh kiện dạng CMOS ra
khỏi mạch khi mạch vẫn được cấp điện
• Không được nối nguồn xoay chiều hay tín
hiệu điện áp tới thiết bị CMOS khi nguồn
một chiều cung cấp bị tắt
48. Giới thiệu về mạch logic lập trình được
• Mô tả các kiểu mạch logic lập trình được
• Các phương pháp lập trình
• Các ngôn ngữ lập trình
• Tiến trình thiết kế mạch logic lâp trình
được
49. Các thiết bị logic lập trình được
Programable logic devices
Field Programable gate array
Simple Programable
logic devices
Complex Programable
logic devices
54. Sơ đồ khối quá trình lập trình
Đưa mạch thiết kế dạng mạch,
biểu đồ trạng thái, đồ họa vào
ứng dụng.
Ngôn ngữ dạng text: VHDL,
Verilog, AHDL, ABEL.
Dạng đồ họa: kết nối các hạm
logic
Dạng biểu đồ trạng thái: Các
trạng thái và điều kiện để các
trạng thái thay đổi
Netlist
Bit stream
Fitting hoặc place and route
55. 1-7 Kiểm tra và các thiết bị đo
• Đây là quá trình tìm ra các lỗi trong quá
các mạch và trong cả hệ thống và sử
chữa nó.
• Nội dung
– Phân biệt các oscillo số và tương tự
– Cách điều khiển osillo cơ bản
– Xác định tần số, biên độ, chu kỳ làm việc của
một sóng dạng xung bằng oscillo
– Bộ phân tích logic và những định dạng chung
– Mục đích của bộ tạo sóng…