SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  94
MÔ HỌC, SINH LÝ, SINH HÓA
      HỆ THỐNG DA BÌNH
                  THƯỜNG
              Ngày 25 tháng 07 năm 2012
          Trình bày: BS. Trần Quang Dũng
             Công Ty Cổ Phần Làn Da Việt
MÔ HỌC HỆ THỐNG DA

 • Da là một hệ thống bao phủ mặt ngoài cơ thể, có
   trọng lƣợng lớn hơn bất cứ cơ quan nào trong cơ thể:
   ~ 16% khối lƣợng cơ thể

 • Diện tích da (BSA) trung bình ở ngƣời trƣởng thành
   vào khoảng 1.73 m2

 • Diện tích da có nhiều ứng dụng l}m s{ng. Do đó cần
   thiết phải biết một số công thức tính diện tích da của
   ngƣời lớn và trẻ em.
Formulas for Body Surface Area (BSA)
of adult:

      The Mosteller          BSA (m²) = ( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 )½
         formula
     (recommended)            BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½

                          BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425
  The DuBois and DuBois
        formula
                            BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425

      The Haycock
                          BSA (m²) = 0.024265 x Height(cm)0.3964 x Weight(kg)0.5378
        formula
  The Gehan and George
                          BSA (m²) = 0.0235 x Height(cm)0.42246 x Weight(kg)0.51456
        formula
        The Boyd                  BSA (m2) = 0.0003207 x Height(cm)0.3 x
         formula                   Weight(grams)(0.7285 - ( 0.0188 x LOG(grams) )
Body Surface Area In Infants And
Children (3 – 30 kg):


     The Mosteller formula         BSA (m²) = √( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 )
       (recommended)                BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½



                                 BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425
The DuBois and DuBois formula
                                  BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425


                                                 BSA (m2) = (P + 4)/30
 Formulae without using length
                                              BSA (m²) = (4P + 7)/(90 + P)
Áp dụng BSA:

 •   Chức năng thận
 •   Chỉ số tim               GFR ~ C
                                 Cr



 •   Liều hóa trị ung thƣ
      Formula

 •   Liều cortisol duy trì trong điều trị suy thƣợng thận:
            6-12 mg/m² BSA/day
      Cockcroft
       -Gault
      formula



         CCr
     corrected
      formula
MÔ HỌC HỆ THỐNG DA

 •   Hệ thống da bao gồm da và các
     phần phụ nhƣ:
      – Lông tóc
      – Móng
      – Các tuyến:
          • Tuyến mồ hôi
          • Tuyến bã nhờn
          • Tuyến vú
 •   Da đƣợc xem là bộ mặt của cơ
     thể, trong nhiều trƣờng hợp da
     có những thay đổi đặc hiệu cùng
     với các bệnh khác nhau.
 •   Da đƣợc cấu tạo bởi hai loại mô:
     biểu mô và mô liên kết
 •   Da đƣợc phân chia thành ba lớp:
     thƣợng bì, chân bì, hạ bì.
 •   Chiều dày da 0.5 – 5 mm
MÔ HỌC HỆ THỐNG DA (tt)

           Cấu tạo da
Thƣợng
  bì
 Bì
 Hạ bì
THƢỢNG BÌ
                                               Thƣợng bì
                                   Hình thái
Mô học          Tế bào học                                             Sinh lý học
                                     học
            Tế bào thần kinh (TB
                  Merkel)
Mô liên Tế bào miễn dịch (ĐTB
 kết    Langerhan, Lymphocyte,
             Mastocyte...)
               Tế bào sắc tố
                                                        Eleidin → Keratin giàu lƣu huỳnh (5% S)
                                   Lớp sừng
                                                    Nhân thoái hóa (chết)            Thể liên kết không còn
                                                          Tonofibrile + Keratohyalin → Eleidin
                                   Lớp sáng                                        Thể liên kết không điển
                                                     Nhân thoái hóa (chết)
                                                                                             hình
                                                  Hạt keratohyalin (giàu protein) không có màng (chứa
Biểu mô                                                         profilaggrin và loricrin)
 lát tầng       Tế bào sừng        Lớp hạt      Thể Odland có màng (giàu lipid)→ hòa màng→ xuất bào→
sừng hóa                                        phóng thích lipid gian bào→ tạo thành hàng rào bảo vệ có
                                                 dạng phiến mỏng (skin lipid barrier lamellar structure)
                                                        Tổng hợp bó sợi trƣơng lực (tonofibrile)
                                   Lớp gai
                                                               Liên kết gai giúp da bền chắc
                                                       Tổng hợp siêu sợi trƣơng lực (tonofilament)
                                   Lớp đ|y                               Biệt hóa
                                                                         Sinh sản
Biểu mô
                                                                 Biểu mô
                                                                 Biểu mô
                                                                 Biểu mô
                BIỂU MÔ LÀ GÌ ?
                        Định nghĩa
                        Định nghĩa
                        Định nghĩa
                        Định nghĩa
                                                                                                  Đặc điểm
                                                                                                  Đặc điểm
                                                                                                  Đặc điểm
                                                                                                  Đặc điểm
                                                                    Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
                                                                    Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
                                                                    Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
                                                                    phong phú → khoảng gian bào khôngvới nhau bằng các hình thức liên kết
                                                                    Các tế bào lânkhoảng gian bào không đ|ng kể
                                                                    phong phú → cận liên kết chặt chẽ đ|ng kể
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào           phong phú → khoảng gian bào không đ|ng kể
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào           Có tínhphú →cực: cực gian bào không môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
                                                                    phong phân cực: cực ngọn hƣớng về đ|ngtrƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
                                                                    Có tính phân khoảng ngọn hƣớng về môi kể
không đ|ng kể. bào xếp sát nhau tạo thành thể và các khoang
Tập hợp các kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ khoảngcác khoang
không đ|ng tế Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và gian bào             Có tính phân cực: cực ngọn hƣớng về môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
không đ|ng kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và các khoang          màng đ|y (là màngcực ngọn hƣớng mô môimô liên kết)
                                                                    Có tính phân màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết) cực đ|y dựa trên
                                                                    màng đ|y (là cực: ngăn cách biểu về và trƣờng ngoài;
trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các và các ngoại
khôngcơ thể kể. Tác dụng phủ mặttạo thành thể tuyến khoang
trong đ|ng (biểu mô phủ), hoặc ngoài cơ các tuyến ngoại             màng đ|y (là màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết)
trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại          Khôngđ|ymạch máu. Biểu mô đƣợc mô vàdƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
                                                                    màng có (là màng ngăn cách đƣợc nuôi mô liên kết)
                                                                    Không có mạch máu. Biểu mô biểu nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
tiết và cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại
trong nội tiết (biểu mô tuyến)
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến)                                    Không có mạch máu. Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến)
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến)                                    mô liêncó mạch màng Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
                                                                    Không kết qua máu. đ|y
                                                                    mô liên kết qua màng đ|y
                                                                    mô liên kết qua màng đ|y
                                                                    Tái sinh mạnh màng đ|y
                                                                    mô sinh kết qua
                                                                    Tái liên mạnh
                                                                    Tái sinh mạnh
                                                                   Phânsinh mạnh
                                                                    Tái
                                                                   Phân loại
                                                                   Phân loại
                                                                          loại
                      Theo hình dạng
                      Theo hình dạng                               Phân loại                  Theo chức năng
                                                                                               Theo chức năng
                      Theo hình dạng                                                           Theo chức năng
                      Theo hình dạng                           Biểu mô
                                                               Biểu mô                         Theo chức năng
                        Đơn
                         Đơn
                         Đơn                  Tầng
                                               Tầng
                                               Tầng                                                 Biểu mô tuyến
                                                                                                     Biểu mô tuyến
                         Đơn                   Tầng              phủ
                                                                 phủ
                      (simple)
                      (simple)
                      (simple)             (stratified)
                                           (stratified)
                                           (stratified)
                      (simple)             (stratified)                                 Tuyến nội tiết
                                                                                        Tuyến nội tiết              Tuyến ngoại tiết
                                                                                                                    Tuyến ngoại tiết
     Lát
     Lát
     Lát
     Lát                               Sừng hóa: Thƣợng bì
                                       Sừng hóa: Thƣợng bì
                                       Sừng hóa: Thƣợng bì                                                 Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi
                                                                                                          Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi
                                                                                    Chất tiết ngấm thẳng
                                                                                    Chất tiết ngấm thẳng
                Màng tim, màng phổi,
                Màng tim, màng phổi,
                Màng tim, màng phổi,                                      Định
                                                                           Định                           trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề
                                                                                                         trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề
 (Tessellate,
 (Tessellate,
 (Tessellate,                                                                        vào máu, không có
                                                                                     vào máu, không có
 (Tessellate,      màng bụng…
                   màng bụng…
                   màng bụng…           Không sừng hóa:
                                         Không sừng hóa:
                                         Không sừng hóa:                  nghĩa
                                                                          nghĩa                          mặt da hoặc vào trong các xoang tự
                                                                                                         mặt da hoặc vào trong các xoang tự
 squamous,
  squamous,
  squamous,                                                                                ống dẫn
                                                                                           ống dẫn
  squamous,                            thực quản, giác mạc
                                       thực quản, giác mạc
                                       thực quản, giác mạc                                                              nhiên)
                                                                                                                        nhiên)
 pavement)
  pavement)
  pavement)
  pavement)
    Vuông
    Vuông
    Vuông                               Ống dẫn tuyến mồ                                 Tế bào chế tiết
                                                                                         Tế bào chế tiết               Tế bào chế tiết
                                                                                                                       Tế bào chế tiết
    Vuông            Ống thận           Ống dẫn tuyến mồ
                                        Ống dẫn tuyến mồ
                     Ống thận
                     Ống thận                                            Cấu tạo
                                                                         Cấu tạo
 (Cuboidal)                                    hôi
                                              hôi
                                               hôi
 (Cuboidal)
 (Cuboidal)                                                                              Lƣới mao mạch
                                                                                         Lƣới mao mạch                 Tế bào ống dẫn
                                                                                                                       Tế bào ống dẫn
 (Cuboidal)
                    Dạ dày, ruột
                    Dạ dày, ruột
                    Dạ dày, ruột                                         Kiểu chế
                                                                                                 Nguyên vẹn               Bán hủy Toàn hủy
                                                                           tiết
                         Giả tầng
                         Giả tầng
                        Giả tầng
                (pseudostratified) có Một số ống dẫn của
                 (pseudostratified) có
                 (pseudostratified) có
     Trụ                                 Một số ống dẫn của
     Trụ
     Trụ        lông chuyển (ciliated): Một số ống dẫn của
               lông chuyển (ciliated): tuyến nƣớc bọt (dƣới
                lông chuyển (ciliated):
                     đƣờng hô hấp       tuyến nƣớc bọt (dƣới
                                        tuyến nƣớc bọt (dƣới
 (Columnar)          đƣờng hô hấp
                     đƣờng hô hấp               hàm)                                                                         Vd:
 (Columnar)
 (Columnar)                                     hàm)
                                               hàm)                                                                                   Vd:
                                                                                                             Vd: tuyến mồ tuyến mồ
                   Giả tầng không có
                   Giả tầng không có
                   Giả tầng không có                                                Vd: tuyến tụy nội tiết                         tuyến bã
                                                                                                              hôi nƣớc … hôi nhờn
                 lông chuyển: ống dẫn
                 lông chuyển: ống dẫn
                lông chuyển: ống dẫn                                                                                                   …
                                                                                                                              …
                           tinh
                           tinh
                          tinh
   Đa dạng
   Đa dạng
      dạng
   Đa dạng
   Đa
(transitional) Giả tầng: bàng quang
                 Giả tầng: bàng quang
(transitional) Giả tầng: bàng quang
CÁC LOẠI BIỂU MÔ
BIỂU MÔ LÁT

BIỂU MÔ LÁT ĐƠN   BIỂU MÔ LÁT TẦNG
BIỂU MÔ VUÔNG

BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN   BIỂU MÔ VUÔNG TẦNG
BIỂU MÔ TRỤ
                  BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ
BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN   LÔNG CHUYỂN
CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG THƢỢNG BÌ
Liên Kết Chặt (Liên Kết Vòng Bịt, Tight Junction):




                               Màng bào tƣơng
                               (thƣờng ở cực ngọn)
                               của 2 tế bào nhƣ thể
                               đƣợc “may” lại bởi
                               những “sợi chỉ”
                               protein
Thể Liên Kết Vòng (Adherens Junctions, Zonula
Adherens, or "Belt Desmosome")




                          Phân tử Cadherin trong
                          khoảng gian bào neo giữ
                          hai tế bào biểu mô bằng
                          cách gắn vào những sợi
                          actin trong bào tƣơng
Thể Liên Kết (Desmosome)

                           • Mặt trong màng bào tƣơng
                             của mỗi tế b{o đối diện có
                             một mảng bám (attachment
                             plaque) với những sợi
                             protein xuyên qua.
                           • Các sợi protein xuyên màng
                             đi từ tế b{o n{y đến tế bào
                             kia v{ đan nhau ở khoảng
                             gian bào.
                           • Thể liên kết của tế bào sừng ở
                             lớp gai thƣợng bì gọi là liên
                             kết gai.
                           • Liên kết gai l{ đối tƣợng
                             nghiên cứu trong bệnh da
                             bóng nƣớc.
Liên Kết Khe (Gap Junction)




                          Vai trò là kênh vận
                          chuyển ion và các tiểu
                          phân tử < 1000 Daltons
Thể bán liên kết: Hemidesmosome
CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
                Hình thái
 Vi thể                     Sinh lý học
                  học

                Lớp đáy
                           Tổng hợp siêu
               (Là 01 hàng sợi trƣơng lực
                   tế bào  (tonofilament)
                vuông đơn
                  hoặc trụ
               thấp có khả
                năng sinh     Biệt hóa
                sản, trong
                đó khoảng
                 10% là tế
                  b{o đầu     Sinh sản
                   dòng)
CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
               Hình thái
Vi thể                        Sinh lý học
                 học



                               Tổng hợp bó
               Lớp gai        sợi trƣơng lực
                               (tonofibrile)

              (8-10 hàng tế
               bào với khả
               năng ph}n
               chia bị giới
                               Liên kết gai
                  hạn)
                               giúp da bền
                                  chắc
CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
             Hình thái
Vi thể                         Sinh lý học
               học
                          Hạt keratohyalin (giàu
                         protein) không có màng
                         (chứa nhiều profilaggrin
                               và loricrin)
             Lớp hạt    Thể Odland (giàu lipid)
                       có màng → hòa màng →
             (3-5 hàng xuất bào → phóng thích
              tế bào)     lipid gian bào → tạo
                       thành hàng rào bảo vệ có
                        dạng phiến mỏng (skin
                         lipid barrier lamellar
                                structure)
CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
               Hình thái
Vi thể                       Sinh lý học
                 học
                            Tonofibrile +
                            Keratohyalin
               Lớp sáng      → Eleidin

                 (thƣờng             Thể
               không thấy   Nhân
                                   liên kết
                đƣợc ở da   thoái
                                    không
                  mỏng)      hóa
                                     điển
                            (chết)
                                     hình
CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
             Hình thái
Vi thể                       Sinh lý học
               học

                          Eleidin → Keratin
                           giàu lƣu huỳnh
                                (5% S)
             Lớp sừng

              (15-30
            hàng tế bào    Nhân       Thể
             đ~ chết)      thoái    liên kết
                            hóa      không
                           (chết)     còn
Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
                 đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết




   Tế bào sắc tố
  (Melanocytes)
Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
                 đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết




Tế bào miễn dịch
(ĐTB Langerhan,
  Lymphocyte,
  Mastocyte...)
Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
                 đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết
                 Cross-section showing two twin-groups of Merkel nerve endings from the
                   tarsometatarsal skin. K, keratinocyte; M, Merkel cells with cytoplasmic
              protrusions (arrows), T, nerve terminals; S, terminal Schwann cells (From: Halata
                                                et al. 2003).




Tế bào thần
 kinh (TB
 Merkel)
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 • Là biểu mô lát tầng sừng hóa, thƣợng bì đƣợc ngăn
   cách với chân bì bởi lớp m{ng đ|y.
 • Các tế bào sừng (keratinocytes) của thƣợng bì mang
   đầy đủ các tính chất của biểu mô, bao gồm:
    – Khả năng t|i sinh mạnh
    – Các hình thức liên kết tế bào phong phú
    – Không có mạch máu nuôi dƣỡng trực tiếp.
 • Tế bào sừng hiện diện ở tất cả các lớp của thƣợng bì
   với hình thái biến đổi dần từ dạng biểu-mô-vuông-
   đơn (một hàng tế bào) ở lớp đ|y đến dạng biểu-mô-
   lát-tầng-sừng-hóa ở lớp sừng.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 • Ngoài tế bào sừng, thƣợng bì còn chứa một số các tế
   bào khác, khu trú chủ yếu ở lớp đ|y v{ đôi khi ở lớp
   gai, là các tế bào có bản chất mô liên kết.
 • Các tế bào này bao gồm: tế bào sắc tố (melanocytes),
   tế bào miễn dịch (đại thực b{o Langerhans, đôi khi l{
   tế bào lympho và các tế bào miễn dịch khác), tế bào
   Merkel (cùng với c|c đầu tận cùng thần kinh trần tạo
   thành phức hợp Merkel xúc giác).
 • Các tế bào này không liên kết chặt chẽ với m{ng đ|y v{
   những tế bào sừng xung quanh, vì thế chúng có thể di
   chuyển đến những nơi khác (xuống lớp bì hoặc lên các
   lớp cao hơn của thƣợng bì) và gây ra các phản ứng sinh
   hóa khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 C|c đặc điểm này của thƣợng bì có nhiều ý nghĩa trong
 việc ứng dụng sản xuất dƣợc mỹ phẩm:
 1. Khả năng tái sinh mạnh của thượng bì:
    a.   Giúp thúc đẩy tiến trình lành vết thương m{ không để lại sẹo,
         miễn là tổn thƣơng không vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng
         bì (vết lở, trợt).
         Trƣờng hợp vết thƣơng vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng bì
         (vết loét), các nguyên bào sợi (fibroblast) từ lớp bì có thể
         xâm nhập vào thƣợng bì và tại đ}y, chúng biệt hóa
         (differentiate) thành tế bào sợi trƣởng thành (fibrocyte).
         Tập hợp các tế bào sợi trƣởng thành cùng với các sợi co thắt
         (bản chất là collagen) do chúng tổng hợp nên chính là cơ sở
         cấu tạo của vết sẹo.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
     Trên thực tế, vết sẹo không phải là hậu quả của sự thiếu
     hụt collagen mà chính xác hơn là sự tổng hợp collagen
     có cấu trúc khác thƣờng.
     Các loại mỹ phẩm khoa học giúp l{m đầy sẹo dựa trên
     hai nguyên tắc chính: (i) ly giải các sợi co thắt và (ii)
     điều hòa quá trình biệt hóa của tế bào sợi. Còn các loại
     mỹ phẩm có tác dụng tiêu sừng/lột da (chemical
     peeling) chỉ mang tính chất làm mờ sẹo tạm thời do
     làm giảm độ tƣơng phản giữa cấu trúc sẹo và cấu trúc
     da bình thƣờng xung quanh. Tùy theo quan điểm của
     nhà sản xuất, mỹ phẩm đặc trị sẹo có thể phối hợp
     nhiều cơ chế khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 b. Liên quan đến mụn trứng cá:
      Khả năng sinh sản và biệt hóa nhanh chóng của thƣợng
       bì, nhất là thƣợng bì nằm trong phễu nang lông, là một
       trong các yếu tố góp phần vào sự hình thành nhân mụn
       trứng cá
      Nhân mụn trứng cá là sự kết hợp của những mảnh vụn
       tế bào sừng, vi sinh vật, tế bào tuyến bã, các sản phẩm
       lipid bị tho|i hóa …).
      Các chế phẩm thoa tại chỗ với tác dụng tiêu sừng
       và/hoặc ức chế hiện-tƣợng-sừng-hóa-phễu-nang-lông
       cho hiệu quả nhất định trong việc điều trị/kiểm soát
       mụn trứng cá. Ngƣợc lại, các sản phẩm chứa các loại
       yếu-tố-tăng-trƣởng (Growth Factor) có thể tạo ra nhân
       mụn trứng cá.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 2. Hình thức liên kết tế bào phong phú:
    • Khi tế bào sừng biệt hóa đến giai đoạn tận cùng,
      tức là khi tế bào chết bị đẩy lên đến lớp sừng, trở
      nên những lá sừng rất dẹt với nhân biến mất
      hoàn toàn và bào tƣơng chứa đầy sợi keratin,
      chúng sẵn s{ng để rơi ra khỏi cơ thể một cách tự
      nhiên hoặc do hoạt động cơ học (tắm rửa, kỳ
      cọ…).
    • Trong nhiều trƣờng hợp, lớp sừng này không bị
      rụng đi. Chúng tạo thành một lớp dày, làm da xù
      xì thô ráp, kém thẩm mỹ. Nguyên nhân có lẽ do
      sự liên kết bền chặt giữa các tế bào sừng. Các liên
      kết này bao gồm:
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
   – Liên kết giữa 02 tế bào: Trong lớp sừng, thể liên kết (desmosome)
     điển hình của lớp gai bị thoái hóa, không còn thấy dƣới kính hiển vi
     quang học, nhƣng vẫn còn lại phần protein xuyên màng (desmocolin
     và desmoglein) gọi là corneodesmosome.
   – Liên kết giữa phần lipid gian bào (hydroxy-ceramide) và phần
     protein trong tế bào (involucrin)
   – Liên kết giữa các protein bên trong tế bào (loricrin, involucrin,
     keratin …)
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 • Các liên kết thƣờng chứa nhiều sợi protein, trong đó keratin l{
   loại protein giàu lƣu huỳnh (~ 5%) v{ rất bền vững đối với nhiều
   chất hóa học.
 • Nhiều loại mỹ phẩm chứa chất tiêu sừng (keratolytic), mà khi
   đƣợc sử dụng cách cẩn thận, sẽ cho hiệu quả làm trẻ, làm sáng da,
   thậm chí điều trị mụn trứng cá.
 • Chất tiêu sừng êm dịu (ít kích ứng da) và có hiệu quả có lẽ là các
   chất làm phân hủy có chọn lọc cầu nối disulfide của sợi keratin, ví
   dụ nhƣ lƣu huỳnh, thioglycolic acid v.v…
 • Các loại acid lột kh|c (AHA, BHA, trichloracetic acid v.v…) l{m
   biến đổi sợi keratin bằng cách bẻ gãy nhiều loại liên kết hơn (liên
   kết hydro, liên kết kị nƣớc, thậm chí cả liên kết peptide), điều đó
   đồng nghĩa với việc tác dụng tẩy tế bào chết hiệu quả hơn, và mức
   độ kích ứng da cũng nhiều hơn.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 3. Không có mạch máu nuôi dưỡng trực tiếp:
   –   Thƣợng bì chỉ đƣợc nuôi dƣỡng bằng sự thẩm thấu các
       chất dinh dƣỡng từ mạch máu của lớp bì bên dƣới.
   –   Việc bổ sung vào mỹ phẩm các chất dinh dƣỡng với
       kích thƣớc phân tử vừa phải (vd: hyaluronic acid trọng
       lƣợng phân tử thấp, acid amin, vitamin, khoáng chất
       v.v…) có thể giúp cải thiện hoạt động chuyển hóa tế
       bào, duy trì sự săn chắc, tƣơi tắn cho làn da, thậm chí
       có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý da.
   –   Tuy nhiên, các chất dinh dƣỡng có kích thƣớc phân tử
       lớn (vd: collagen) không thể đƣợc vận chuyển qua lớp
       sừng; các chất này không có tác dụng dinh dƣỡng,
       nhƣng có thể giữ ẩm tốt cho da.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
   – Hiệu quả của hoạt chất trong mỹ phẩm sẽ tăng lên đ|ng
     kể khi da có một lớp sừng mỏng (ví dụ: sau khi tẩy da
     chết).
   – Vì thế nhiều loại mỹ phẩm kết hợp acid lột (vd: acid
     salycilic, acid glycolic, acid mandelic, acid mono-, di-,
     thậm chí trichloroacetic v.v…) với các loại vitamin và
     khoáng chất trong một chế phẩm duy nhất nhằm làm
     tăng hiệu quả và uy tín của thƣơng hiệu.
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
 4. Sự hiện diện của các tế bào mô liên kết:
    –   Không giống nhƣ biểu mô, các tế bào mô liên kết không
        có những hình thức liên kết chặt chẽ, chúng đứng xa
        nhau với khoảng gian bào quanh chúng tƣơng đối rộng.
    –   Trong cấu trúc của thƣợng bì, các tế bào nhƣ tế bào sắc
        tố và tế bào miễn dịch cũng không liên kết chặt chẽ với
        các tế bào sừng xung quanh, chúng có thể di chuyển vì
        những lý do chƣa đƣợc biết rõ.
    –   Tế bào sắc tố di chuyển xuống lớp bì có thể làm cho
        bệnh lý sạm da trở nên khó điều trị hơn.
    –   Trong khi đó tế bào miễn dịch di chuyển nhiều hơn vào
        thƣợng bì có thể làm trầm trọng thêm các bệnh da
        miễn dịch - dị ứng (nhƣ chàm thể tạng).
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
   – Vì lý do này mà các loại mỹ phẩm dành cho da dị ứng
     thƣờng bổ sung các chất có cấu trúc tƣơng tự hàng rào
     lipid bảo vệ da (là lớp lipid bao phủ xung quanh các tế
     bào sừng, thƣờng đƣợc ví nhƣ lớp xi măng bao phủ xung
     quanh các viên gạch) nhằm ngăn cản sự tiếp xúc giữa tế
     bào miễn dịch và các kháng nguyên (thƣờng trú trên bề
     mặt da cũng nhƣ trong môi trƣờng xung quanh).
   – Một trong các loại kháng nguyên có tính sinh miễn dịch
     mạnh là kháng nguyên từ thảm vi khuẩn da (có lẽ vì thế
     mà một số b|c sĩ da liễu sử dụng kháng sinh nhƣ một
     trong các biện pháp hỗ trợ khi điều trị bệnh da miễn
     dịch - dị ứng. Vd: kháng sinh trị tụ cầu cho bệnh nhân
     chàm thể tạng).
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
   – Các sản phẩm làm sạch da (sữa rửa mặt, x{ phòng…) cao
     cấp có khả năng l{m sạch chất nhờn (bản chất là lipid),
     bụi bẩn, vi khuẩn, tế bào chết … m{ vẫn không, hoặc ít
     làm suy yếu hàng rào lipid bảo vệ da. Đó l{ nhờ các sản
     phẩm này chứa một hệ thống tá dƣợc nhũ tƣơng dạng
     phiến mỏng độc đ|o, đƣợc chiết xuất từ dầu-thực-vật-
     đ~-qua-xử-lý. Các chiết xuất thực vật n{y cũng có t|c
     dụng kháng viêm, và kiểm soát sự phát triển của một số
     chủng vi sinh vật có tính sinh miễn dịch mạnh nhƣ
     P.acnes, S.aureus, S.epidermidis.
   – Tƣơng tự, các sản phẩm dƣỡng da (cream, gel, lotion…)
     cao cấp cũng bổ sung chất béo tƣơng tự chất béo sinh lý
     của thƣợng bì nhằm cải thiện tình trạng da khô và viêm
     da dị ứng.
HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG
 A. Tế bào sừng: những
    viên gạch
   1.   Cấu tạo của tế bào sừng
        ở lớp sừng: Một số điểm
        nổi bật

        Khi tế bào sừng bị đẩy
        đến lớp sừng, màng bào
        tƣơng của chúng trở nên
        cứng chắc giống nhƣ một
        lớp vỏ sừng (cornified
        envelope, CE). Đó l{ do
        sự liên kết chéo
        (crosslink) giữa nhiều
        loại protein khác nhau
        nằm sát ngay dƣới màng
        tế bào.
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

     Liên kết chéo giữa các protein trong lớp sừng
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

• Trong số các protein tham
  gia tạo lớp vỏ sừng (CE), có
  02 loại protein quan trọng
  là Involucrin và Loricrin.
• Sự xuất hiện của 02 loại
  protein này có thể đƣợc
  phát hiện sớm trong tế bào
  sừng lớp hạt.
• Loricrin nằm trong hạt
  keratohyalin (hạt sừng
  trong), còn Involucrin thì
  hiện diện trong bào tƣơng.
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

 • Ngoài ra còn nhiều loại
   protein kh|c cũng tham
   gia tạo lớp vỏ sừng, nhƣ:
    –   keratin,
    –   envoplakin,
    –   periplakin,
    –   elafin,
    –   small proline-rich
        proteins (SPRs) v.v…
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

 • Để tạo ra lớp vỏ sừng, các
   protein này liên kết
   (cross-link) với nhau để
   tạo thành các liên kết hóa
   học (bonds) bền vững.
 • Trong số các liên kết hóa
   học góp phần tạo ra lớp
   vỏ sừng, có hai loại liên
   kết quan trọng là liên kết
   ε(-γ-glutamyl)-lysyl
   isopeptide và liên kết
   disulfide (-S-S-).
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

• Trong lớp sừng, các
  protein tạo ra liên kết
  ε(-γ-glutamyl)-lysyl
  bằng c|ch: nhóm ε-
  amino của lysine (trên
  chuỗi protein này) liên
  hợp với γ-glutamyl
  (trên chuỗi protein
  kia), với xúc tác là men
  transglutaminase-lệ-
  thuộc-nồng-độ-canxi-
  nội bào
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
•• Mỗi khiloricrin,phân tử filaggrin
     Ngoài có một trong hạt
• Quá trình này tiếp diễn liên tục từ
     keratohyalin (lớp hạt) còn chứa
   lớp ra khỏi chuỗi profilaggrin,
   rời hạt xuyên suốt đến hết lớp
   phân loại protein gọi tên là
     một
   sừng. tử filaggrin đó cũng loại bỏ
     profilaggrin.
• Tại nhóm lớp sừng, fillagrin ra
   c|c bề mặt phosphate v{ để lộbị vị
 • trí gắn kết vớiđƣợc cấu tạo bởi nhiều
     Profilaggrin
   thoái hóa hoànkeratin. thành các
                     toàn tạo
     (khoảng 10-12) đơn vị filaggrin.
• acid amin, pyrrolidone carboxylic
   Một khi quá trình gắn kết các
 • acid, và lactic tất, phân tử filaggrin
     Chức năng của filarggrin là giúp
   keratin hoàn acid (các sản phẩm
   thoái kết các sợi keratin khác. ẩm
     gắn khỏi bó sợi keratin giữ
   rời rahóa này có tác dụngbằng
   cách chuyển đổi một là natural của
     Các chuỗi đƣợc gọi acid amin
 • nên thƣờngfilaggrin (trong phân tử
   nó là arginine thànhnối NMF, và
     profilaggrin) đƣợc citrulline
   moisturizing factor, hay với nhau
   thƣờng đƣợcđiện). trong các
   (không tích vùng liên kết giàu
     bởi những bổ sung
     tyrosine, v{ đƣợc phosphoryl hóa
   thành phần mỹ phẩm).
• Filaggrin l{vị trí có chứa serin.
     tại những đối tƣợng đƣợc nghiên
 • cứu đặc biệtfilaggrin có thể gắn từ
     Mỗi chuỗi trong các bệnh da
     10-20 phân tử phosphate.
   miễn dịch – dị ứng
 • Vai trò của phosphate l{ ngăn cản
     sự gắn kết giữa filaggrin và
     keratin.
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
                  •   Profilaggrin biến đổi dần trong
                      quá trình biệt hóa của thƣợng bì.
                  •   Trong lớp hạt, profilaggrin đƣợc
                      tích lũy trong c|c hạt sừng-trong
                      dƣới dạng bất hoạt, không hòa tan.
                  •   Khi nồng độ ion canxi nội b{o tăng
                      lên, hạt sừng-trong phóng thích
                      các chất của nó vào dịch nội bào.
                  •   Tại đ}y profilaggrin bị khử
                      phosphoryl và bị thủy phân qua
                      nhiều giai đoạn bởi các enzyme
                      protease để trở th{nh c|c đơn vị
                      filaggrin tự do.
                  •   Riêng đoạn filaggrin với đầu N-tận
                      đƣợc vận chuyển vào trong nhân tế
                      bào rồi bị thoái giáng thành chuỗi
                      A và chuỗi B.
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
                  •   Trong lớp sừng, các phân tử filaggrin
                      tự do liên kết với sợi keratin, làm cho
                      các sợi keratin xếp chồng chất lên
                      nhau thành bó sợi có mật độ d{y đặc.
                  •   Các bó sợi này sẽ tạo liên kết chéo
                      (cross-link) với nhau dƣới xúc tác
                      của các men transglutaminases
                      (TGMs) v{ sau đó phóng thích
                      filaggrin với xúc tác của các men
                      peptidylarginine deiminases (PADs,
                      là men chuyển arginine thành
                      citrulline).
                  •   Sau đó filaggrin trải nhiều quá trình
                      thoái giáng với các men protease
                      (trong đó có caspase 14) v{
                      hydrolase để tạo thành acid amin tự
                      do và các chất khác nhƣ acid
                      urocanic (UCA) và acid pyrrolidone
                      carboxylic (PCA). Những acid này
                      thƣờng đƣợc gọi là các chất giữ ẩm da
                      tự nhiên (NMF).
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG

                  •   Nhƣ vậy trong lớp sừng, mặc dù
                      các tế bào sừng đ~ chết, nhƣng
                      những phản ứng sinh hóa vẫn diễn
                      ra hết sức nhộn nhịp và phức tạp.
                  •   Kết quả là các tế bào sừng đƣợc
                      bao bọc bởi một lớp vỏ sừng
                      (cornified envelope, CE) không
                      thấm nƣớc, có cấu trúc dẻo dai, bền
                      vững.
                  •   Có thể ví tế bào sừng nhƣ những
                      viên gạch xây nên một bức tƣờng
                      là hàng rào chống đỡ của cơ thể
                      ngăn cản sự xâm nhập của các tác
                      nh}n không đƣợc ch{o đón (ví dụ
                      nhƣ: dị ứng nguyên, vi trùng…).
HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG

 A. Tế bào sừng: những viên gạch
   2.    Sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng: Từ lớp đ|y đến lớp
         hạt
        • Ngƣời ta ƣớc tính rằng một tế bào sừng bình thƣờng
             (không bệnh lý) mất khoảng 28-30 ng{y để di chuyển từ
             lớp đ|y đến tầng thấp nhất của lớp sừng (tức là tƣơng ứng
             với một chu kỳ kinh nguyệt).
        • Tế bào này cần có thêm 15-45 ngày nữa để di chuyển
             trọn vẹn bề dày của lớp sừng.
        • Nhƣ vậy trung bình tế bào sừng mất khoảng từ 45-75
             ng{y để di chuyển từ lớp đ|y đến tầng cao nhất của lớp
             sừng (rồi rơi khỏi cơ thể vào môi trƣờng xung quanh).
        • Thông thƣờng mỗi ngày lớp sừng mất đi một hàng tế bào
             (lớp sừng có khoảng 15-30 hàng tế b{o), v{ cũng có một
             hàng tế bào mới đƣợc đẩy lên lớp sừng.
SỰ SINH SẢN VÀ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO SỪNG

 • Để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da, số lƣợng tế bào mới đi v{o lớp
   sừng phải cân bằng với lƣợng tế bào bị mất đi.
 • Sự cân bằng n{y đƣợc giữ ổn định là nhờ quá trình sinh sản và
   biệt hóa của tế bào sừng bị kiểm soát nghiêm ngặt.
 • Các yếu tố tham gia điều hòa sự sinh sản và biệt hóa của tế bào
   sừng có thể đƣợc liệt kê một cách chƣa đầy đủ nhƣ sau:
     –   Receptors
     –   Cytokines
     –   Ion
     –   Enzyme
RECEPTORS
 • Các thụ thể (trong nhân tế bào, trong bào tƣơng, trên màng tế
   bào) là yếu tố quan trọng tham gia điều hòa hoạt động phân chia,
   biệt hóa và chuyển hóa của tế bào sừng. Nhiều loại dƣợc mỹ phẩm
   cao cấp hiện nay sử dụng các chất đồng vận hoặc đối vận để điều
   hòa hoạt động của các thụ thể nhằm đạt đƣợc mục đích điều trị.
 • Một cách tổng quát, mỗi thụ thể (receptor) có chất gắn (ligand)
   tƣơng ứng. Thông thƣờng các thụ thể nằm trong nhân tế bào có
   chất gắn là lipid, còn thụ thể trên màng tế bào thƣờng gắn với
   protid.
 • Kết quả của sự gắn receptor-ligand là một loạt các phản ứng hóa
   học xảy ra liên quan đến sự sinh sản, biệt hóa, chuyển hóa (kích
   thích/ức chế tổng hợp protid/lipid/glucid) v.v…
 • Với cùng một ligand, thụ thể ở những mô khác nhau có thể cho
   hiệu ứng sinh lý khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau (ví dụ:
   nhóm thuốc fibrate làm tế bào gan giảm bài tiết triglycerides vào
   máu, nhƣng có thể l{m tăng b{i tiết tuyến bã nhờn vào nang
   lông).
THỤ THỂ NHÂN

 • Đặc điểm chung của các thụ thể nhân của tế bào
   sừng là làm tế bào sừng giảm sinh sản m{ tăng biệt
   hóa.
 • Bảng sau đ}y mô tả đặc điểm sinh lý (trên da) của
   một số thụ thể nhân ở da và các phần phụ của da:
    – thụ thể retinoids
    – thụ thể vitamin D
    – thụ thể PPAR
THỤ THỂ NHÂN
  Loại thụ thể                             Tác dụng
                   Tăng tổng hợp collagen (type I, III, VII) và
                   glycoaminoglycans
                   Ức chế thoái giáng collagen
                   Tăng sinh mạch máu (angiogenesis) lớp bì
                   Tăng ph}n chia, biệt hóa tế bào thƣợng bì (in vivo)
                   Tiêu sừng, làm mỏng lớp sừng
                   Tăng hoạt tính transglutaminase, tăng tổng hợp
                   involucrin, filaggrin v.v… (chú ý: không cải thiện lipid
Thụ thể retinoid
                   da)
                   Thúc đẩy sự lành vết thƣơng
                   Ức chế sự sinh sản, biệt hóa, bài tiết của tế bào tuyến bã
                   nhờn
                   Kháng viêm
                   Ức chế hoạt tính tyrosinase
                   Giảm tổng hợp melanin
                   Ức chế sự chuyển melanosome (vào tế bào sừng)
THỤ THỂ NHÂN


                      Giảm phân bào (giảm hoạt tính men
                      protein kinase D)
                      Tăng biệt hóa (tăng hoạt tính men
                      phospholipase D1)
                      Tăng hoạt tính tyrosinase
  Thụ thể vitamin D   Tăng sản xuất melanin
                      Giảm apoptosis
                      Kháng viêm (giảm IL-18, giảm tỉ lệ IL-
                      1a/IL-1 receptor antagonist, giảm IL-2,
                      IL-12, INFa, TNFa)
                      Phục hồi hàng rào da
THỤ THỂ NHÂN
                                                                                  PPAR anpha
Thụ thể PPAR (peroxisome proliferator-           PPARα (và PPARγ) có ảnh hƣởng không đ|ng kể trên sự biệt hóa tế bào biểu mô,
activated receptor) TRÊN DA có các tính chất     mặc dù trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào sừng của ngƣời, sự bổ sung clofibrate
tổng qu|t sau đ}y:                               hoặc chất đồng vận (agonist) khác của PPARα làm tăng sự biểu hiện của involucrin
1.    Ức chế phân bào (giảm số lƣợng tế bào)     và transglutaminase, là những tác nhân cần thiết cho sự hình thành của lớp sừng.
2.    Kích thích biệt hóa (tế bào nhanh chóng    Giảm bề dày thƣợng bì
      trƣởng thành)                              Thúc đẩy tiến trình phục hồi hàng rào da: tăng tổng hợp involucrin, profilaggrin–
3.    Tăng tổng hợp các chất (lipid, protid      filaggrin, loricrin v.v…, tăng tổng hợp thể Odland-có-màng, tăng tổng hợp lipid
      v.v…)                                      gian bào.
Cụ thể hơn (nhƣng chƣa đầy đủ), PPARs có các     Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau cùng)  gây chết tế bào (apoptosis)  tạo
tác dụng trên từng loại tế bào nhƣ sau:          thành nhân mụn trứng cá (comedogenesis)
-     Tế bào sừng:                               Giảm tác dụng gây viêm của các acid béo nhƣ arachidonic acid và leucotriene B4
      Ức chế phân bào (ngoại trừ trƣờng hợp      (LTB4 đƣợc cho là có liên quan đến các bệnh lý miễn dịch – dị ứng nhƣ: vảy nến,
      vết thƣơng): giảm bề dày thƣợng bì         viêm đa khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng …)
      Kích thích biệt hóa: tế bào nhanh chóng
      hóa sừng                                                                     Leucotriene
      Phục hồi hàng rào bảo vệ da: tăng tổng
      hợp protid (involucrin, profilaggrin –                            (+)                       (+)
      filaggrin, loricrin v.v…) và lipid (thể
      Odland)                                                Gắn v{o PPARα                              Gây viêm
                                                                                          (-)
-     Tế bào tuyến bã:
      Biệt hóa tế bào tuyến bã
      Tăng b{i tiết tuyến bã                     Giảm bớt tình trạng viêm da (chàm tiếp xúc, chàm thể tạng)
-     Tế bào nang lông: phát triển nang lông     Giảm tác hại của tia UVB: tăng liều đỏ da tối thiểu (minimal erythema dose)
-     Tế bào sắc tố:                             Gây sạm da
      Ức chế phân bào                            Số lƣợng PPARα giảm đi sau khi tiếp xúc với TNFα, giảm trong bệnh vảy nến, trong
      Biệt hóa tế bào                            viêm da dị ứng, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB, tăng trong vết thƣơng da
      Tăng hoạt tính tyrosinase, tăng tổng hợp   Ligands: NSAIDs; nhóm fibrates (gemfibrozil, bezafibrate, fenofibrate, clofibrate);
      melanin                                    axit béo mạch dài (nhất là các acid béo không no nhiều nối đôi) nhƣ: palmitic acid,
                                                 oleic acid, linoleic acid, arachidonic acid, leucotriene.
THỤ THỂ NHÂN
                                 PPAR beta hoặc delta
Biệt hóa tế bào sừng
Thúc đẩy tiến trình lành vết thƣơng, ngăn cản tế bào sừng chết-theo-chƣơng trình-do-TNFα-
gây-ra (TNFα-induced apoptosis), duy trì số lƣợng tế bào sừng còn sống quanh mép vết
thƣơng
Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau), tăng tổng hợp lipid tuyến bã nhờn (mạnh nhất
trong các PPARs)
Phát triển nang lông
Số lƣợng PPAR β/δ gia tăng sau khi tiếp xúc với interferon-γ, TNFα (là những chất gây
viêm/hoại tử), tăng trong bệnh vảy nến, tăng trong vết thƣơng da, giảm sau khi tiếp xúc tia
UVB.
Ligands: Tetradecylthioacetic acid (gắn vào PPAR β/δ mạnh nhất); acid béo (prostaglandin
PGD2, PGA1, PGA2, PGI1, acid linoleic, acid linolenic, acid palmitic, acid eicosapentaenoic
abbr.EPA); fibrates (bezafibrate)
                                     PPAR gamma
Ít liên hệ đến sự biệt hóa tế bào sừng
Phát triển tế bào tuyến b~ (giai đoạn sớm), tăng tổng hợp lipid
Gây sạm da
Giảm trong bệnh vảy nến, viêm da cơ địa, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB.
Ligands: NSAIDs; thiazolidinediones (ciglitazone, troglitazone, rosiglitazone, pioglitazone,
englitazone), acid béo (a.linoleic, a.linolenic, EPA), fibrates …
THỤ THỂ MÀNG
THỤ THỂ BÀO TƢƠNG
IONS

 • Nồng độ ion canxi cũng có ảnh hƣởng đến sự sinh
   sản và biệt hóa của tế bào sừng.
 • Nồng độ ion canxi thấp (0.04mM) làm cho các tế bào
   sừng chỉ sinh sản mà không biệt hóa, tế bào nuôi cấy
   có kiểu hình giống tế b{o đ|y.
 • Nồng độ ion canxi cao (0.14mM), tế bào sừng ngừng
   sinh sản nhƣng chuyển sang biệt hóa mạnh, tăng
   tổng hợp các chất đặc trƣng cho quá trình biệt hóa
   (hạt keratohyalin, thể Odland).
CYTOKINES
ENZYMES
HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG
 B. Lớp lipid gian b{o: Xi măng
    1.    Cấu tạo của lớp lipid gian bào da::
         • Lipid chiếm khoảng 10% khối lƣợng ƣớt và khoảng 30%
             khối lƣợng khô của lớp sừng.
         • Các phân tử lipid gian bào hiện diện trong lớp sừng có
             nguồn gốc từ các thể Odland có màng trong lớp hạt.
         • Tại ranh giới lớp hạt và lớp sừng, thể Odland đƣợc bài tiết
             vào khoảng gian bào bằng cơ chế xuất bào.
         • Tại đ}y, c|c ph}n tử lipid tiếp tục đƣợc biến đổi dƣới xúc
             tác của các men chuyển hóa lipid.
         • Thành phần lipid điển hình trong lớp sừng chứa chủ yếu
             là cholesterol, ceramides, và các axít béo tự do với tỷ lệ
             khoảng 25:50:15 (theo phần trăm trọng lƣợng), còn lại
             khoảng 10% là các chất béo khác.
CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
 • Bất cứ sự thay đổi nào về
   thành phần, cấu trúc của từng
   loại lipid cũng dẫn đến những
   rối loạn da, đôi khi nghiêm
   trọng.
 • Các rối loạn này có thể liên
   quan đến:
     – gene (vd: chàm thể tạng)
     – môi trƣờng:
         • dinh dƣỡng không hợp lý
           (vd: thiếu các acid béo thiết
           yếu)
         • sử dụng chất tẩy rửa mạnh
           để vệ sinh cơ thể (vd: anion
           surfactant)
         • do khí hậu (lạnh quá, nóng
           quá, hoặc khô quá).
CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA

 • Lớp lipid da có tính đặc trƣng vì chúng gần nhƣ không
   chứa phospholipid (phospholipid là thành phần
   thƣờng đƣợc tìm thấy trong màng sinh học khác).
 • Trong quá trình biến đổi để tạo ra các chất béo của lớp
   sừng:
    – phospholipid (hiện diện trong thể Odland) xem nhƣ hoàn
      toàn bị bãi bỏ (tỉ lệ phospholipid trong lớp sừng < 1%) và
      chuyển đổi thành các axit béo tự do.
    – Glucosyl ceramides (còn gọi l{ cerebroside, cũng có mặt
      trong các hạt Odland) đƣợc chuyển đổi thành ceramides.
    – Sulfate cholesterol đƣợc chuyển thành cholesterol tự do.
CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA

 • Lớp lipid gian bào do tế bào sừng tổng hợp và bài
   tiết vào khoảng gian bào quanh lớp sừng, nó khác
   với chất tiết tuyến bã nhờn.
 • Chất bã nhờn do tế bào tuyến bã tổng hợp, bài tiết
   vào nang lông rồi trào lên bề mặt da, chứ không nằm
   trong khoảng gian bào.
 • Lipid tuyến bã nhờn cũng bảo vệ da, nhƣng còn có
   liên quan đến mụn trứng cá.
 • Thành phần lipid gian bào ở các lớp khác nhau của
   thƣợng bì đƣợc minh họa trong bảng sau:
CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
 Tỉ lệ phần trăm c|c loại lipid (theo khối lƣợng) trong các
                     lớp của thƣợng bì
     Loại lipid      Lớp đáy/gai      Lớp hạt     Lớp sừng

  Phospholipid            63            25            0

   Sphingolipid            7            10            0

    Ceramides              0            15           50

   Cholesterol            10            21           25

  Acid béo tự do           7            17           15

  Chất béo khác           13            12           10
ĐẶC TÍNH TỪNG LOẠI LIPID DO TẾ BÀO SỪNG TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT
PHOSPHOLIPIDS
SPHINGOLIPID
CERAMIDES

 • Trong số các ceramide, ceramide-1 là thành phần
   quan trọng để ổn định lớp lipid da.
 • Tỉ lệ wt% các loại ceramides nhƣ sau:
 • - Ceramide-1: ~ 8%
 • - Ceramide-2: ~ 42%
 • - Ceramide-3, -4, -5, -8, -9: ~ 30%
 • - Ceramide-6, -7: ~ 20%
CERAMIDES
•   Ceramide-1 có nguồn gốc từ Glyco-
    Sphingolipid A.
•   Glyco-Sphingolipid A còn gọi là Acyl-
    Glucosyl-Ceramide.
•   Công thức cấu tạo của Glyco-
    Sphingolipid A: acid béo – ω hydroxy
    acid béo – sphingosine – glucose.
•   Mặc dù Glucosyl-Ceramide A chiếm
    đến 56 wt% các loại Glyco-
    Sphingolipid, nhƣng Ceramide-1 chỉ
    chiếm 8 wt% các loại Ceramides.
•   Nguyên nhân là do phần lớn
    Ceramide-1, sau khi đƣợc thành lập,
    lại bị chuyển thành ω-hydroxy-
    Ceramide (rồi ω hydroxy-Ceramide
    lại tạo liên kết chéo (cross-link) với
    glutamate trong phân tử involucrin
    để làm vững chắc hơn hàng rào da).
•   Vitamin C đóng vai trò cho nhóm –
    OH để tạo thành OH-Ceramide.
CERAMIDES
 • Chiều dài của chuỗi acid béo trong phân tử ceramide cũng ảnh
   hƣởng đến cấu trúc lipid da.
 • Đa số các ceramide có chuỗi acyl (gốc acid béo) dài, từ 24-26
   nguyên tử C (chỉ có một tỉ lệ nhỏ ceramide với chuỗi acyl từ 16-18
   nguyên tử C).
 • Chuỗi hydrocacbon càng dài, tính kị nƣớc càng lớn. Ceramide với
   mạch cacbon dài sẽ làm giảm tính thấm của lớp lipid da với môi
   trƣờng bên ngo{i, v{ cũng ngăn cản tình trạng mất nƣớc qua da
   (giữ ẩm).
 • Tuy nhiên, các nhà sản xuất mỹ phẩm có kinh nghiệm thƣờng chỉ
   tổng hợp các ceramide với mạch acyl từ 14-18 nguyên tử C, mạch
   acyl phải thẳng (không phân nhánh) và bão hòa. Có nhiều lý do
   cho việc này: Các nghiên cứu động học phân tử cho thấy các
   ceramide ngoại lai đạt đƣợc hiệu quả cao nhất với mô hình vừa
   nói đến, đặc biệt là khả năng giữ nƣớc (đƣợc đo bởi độ dẫn điện
   qua da). Tất nhiên là các ceramide có cấu trúc ngoại thƣờng nhƣ
   vậy đòi hỏi kỹ thuật sản xuất phức tạp và chi phí cao.
CHOLESTEROL
• Ngoài ceramide, lớp lipid gian bào còn chứa cholesterol
  cũng rất quan trọng để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da.
• Tỉ lệ cholesterol vào khoảng 25% theo khối lƣợng, bao
  gồm cholesterol tự do và cholesterol ester hóa (rƣợu
  cholesterol liên hợp với acid vô cơ/acid béo hữu cơ).
• Vai trò, tỉ lệ từng loại cholesterol nhƣ sau:
ACID BÉO TỰ DO
 • Thành phần chiếm khối lƣợng đứng hàng thứ 3 trong lớp lipid da
   là các acid béo tự do.
 • Hầu hết là acid béo bão hòa, có chuỗi hydrocacbon từ 20-30
   nguyên tử cacbon. Trong đó C24:0 v{ C26:0 chiếm tỉ lệ cao nhất,
   nhƣ đƣợc minh họa trong bảng sau:




 • Các acid béo này góp phần ngăn cản sự tụ tập (t|ch pha) cũng
   nhƣ thúc đẩy sự khuếch tán của các loại ceramide.
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA


 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự tổng hợp và bài tiết lớp
 lipid da:
 • Acid retinoids: Acid retinoid (dạng thoa) có thể làm
    biến đổi một c|ch đ|ng kể tỉ lệ các loại lipid gian
    bào. Cụ thể nhƣ sau:
    – Phospholipid: tăng từ 3-4 lần
    – Sphingolipid: giảm 3 lần, kéo theo sự sụt giảm đ|ng kể
      ceramide
    – Ceramide-1: giảm 9 lần
    – Cholesterol các loại: giảm 2 lần
    – Lanosterol (tiền chất của cholesterol): giảm 6 lần
    – Acid béo tự do: giảm 3 lần
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
 •   Acid retinoid (dạng thoa) đem lại hiệu quả không thể chối c~i trong điều
     trị một số bệnh da nhƣ: mụn trứng cá, sạm da sau viêm, l~o hóa da v.v…
     Tuy nhiên hiệu quả của retinoids không thể tách rời khỏi các phản ứng
     phụ ngoài da, thƣờng xảy ra trong những tuần đầu điều trị dƣới dạng gây
     kích ứng, đặc trƣng bằng những hồng ban khô, hơi đau. C|c phản ứng phụ
     này có lẽ có liên quan đến sự thay đổi lớp lipid bảo vệ da, đặc biệt là sự
     suy giảm ceramide-1.
 •   Trong lớp sừng da của ngƣời, có 3 loại ceramide có cấu trúc khác thƣờng.
     Đó l{ c|c loại: ceramide-1, -4, và -9. Các ceramide này chứa một liên kết
     ester giữa acid linoleic và một loại acid béo đặc biệt: acid béo omega
     hydroxy, mà chuỗi hydrocacbon của acid-béo-ω-hydroxy này thì rất dài
     (30-32 nguyên tử Cacbon). Trong số các loại ceramide-linoleate, thì
     ceramide-1-linoleate có vai trò quan trọng nhất. Sự suy giảm ceramide-1
     có thể gây ra phản ứng viêm da, lão hóa da.
 •   Retinoids thƣờng đƣợc sử dụng trong điều trị lão hóa da, giúp giảm bớt
     các nếp nhăn da. Có lẽ hiệu quả làm trẻ hóa da l{ do retinoids l{m tăng
     tổng hợp collagen, chứ không liên quan đến ceramide-1-linoleate. Nhìn
     chung retinoids vẫn đem lại lợi ích nhiều hơn so với những bất lợi mà nó
     có thể gây ra, miễn là bệnh nh}n đƣợc tƣ vấn tốt và hợp tác tốt.
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA

 • Acid linoleic: Thiếu hụt linoleic acid làm ceramide-
   linoleate bị thay thế bởi ceramide-oleate, làm suy
   giảm hàng rào da.
 • Vitamin C: Vitamin C, ngƣợc lại, có tác dụng làm
   tăng ceramides, đặc biệt là ceramide-6 và -7, làm
   tăng hiệu quả hàng rào bảo vệ da. Vitamin C đóng
   vai trò là chất cho nhóm –OH để tạo thành hydroxy-
   ceramide, là chất có thể gắn với các protein của lớp
   vỏ sừng.
 • Vitamin E: Vitamin E thì dƣờng nhƣ không có tác
   dụng gì trên lớp lipid da, mặc dù đ}y l{ vitamin tan
   tốt trong chất béo.
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA

 • Nicotinamide: Hiệu quả rất tốt:
    – Làm tăng nồng độ ceramide từ 4.1-5.5 lần chỉ sau 6
      ngày.
    – Làm tăng nồng độ glucosyl ceramide lên gấp 7 lần .
    – Làm tăng hoạt tính men serine palmitoyl transferase,
      một loại enzyme có nồng độ thấp nhƣng lại rất cần thiết
      để tổng hợp sphingolipid.
    – Tăng nồng độ acid béo tự do gấp 2.3 lần.
    – Tăng tổng hợp cholesterol gấp 1.5 lần.
    – Khôi phục lớp lipid da, giảm mất nƣớc qua da
      (transepidermal water loss, TEWL)
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
 • Ion canxi:
    – Nồng độ calcium (ngoại bào) thấp nhất ở lớp đ|y v{ cao
      nhất ở lớp sừng.
    – Nồng độ canxi ảnh hƣởng lên sự sinh sản và biệt hóa của
      tế bào sừng. Còn sự-thay-đổi-đột-ngột nồng độ canxi thì
      ảnh hƣởng lên sự tổng hợp và bài tiết lipid của tế bào
      sừng.
    – Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng cấp tính → nồng độ canxi
      sụt giảm đột ngột → Lớp hạt lập tức tăng tổng hợp và
      bài tiết thể Odland → khôi phục hàng rào da-lipid
    – Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi đƣợc
      giữ nguyên → không có hiện tƣợng tăng b{i tiết thễ
      Odland, cũng không có sự sửa chữa hàng rào da.
    – Nếu lớp sừng không bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi
      sụt giảm đột ngột → thể Odland vẫn tăng b{i tiết.
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA

 • Enzyme: Protein kinase C l{m tăng hoạt tính men serin-
   palmitoyl-transferase và glucosylceramide-synthase. Cả hai
   enzyme n{y l{m tăng tổng hợp ceramides
 • Cytokines: IL-1 và IL-6 là hóa chất g}y viêm, v{ l{m tăng tốc sửa
   chữa hàng rào da. Ngƣợc lại, tổn thƣơng da cũng l{m tăng tổng
   hợp IL-1, IL-6
 • Receptors:
     – Proteinase-activated receptor 2 (PAR-2) không chỉ làm ức chế sự sinh
       sản tế bào sừng lớp đ|y, m{ còn l{m ức chế sự phục hồi hàng rào da. Khi
       da bị tổn thƣơng, pH da thay đổi từ 5.5 đến 7. pH trung tính l{m tăng
       hoạt tính men trypsin, một loại serin protease. Serin protease hoạt hóa
       PAR-2. PAR-2 ức chế sự lành vết thƣơng.
     – Thụ thể thrombine (ThrR): Mặc dù l{m tăng sinh tế bào sừng lớp đ|y,
       ThrR làm giảm sự tổng hợp transglutaminase và involucrine ở các lớp
       cao hơn.
 • Nitric oxide: NO làm ức chế sự khôi phục hàng rào da.
SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
MÀNG ĐÁY
 • L{ m{ng ngăn c|ch giữa biểu mô và mô liên kết.
   M{ng đ|y đƣợc cấu tạo bởi hai lớp. Lớp ở trên tiếp
   xúc với thƣợng bì gọi là lớp đ|y (basal lamina). Lớp
   bên dƣới tiếp xúc với bì gọi là lớp lƣới (reticular
   lamina, hoặc lamina reticularis). Hai lớp n{y đƣợc
   kết nối với nhau bởi các sợi fibrils.
 • Basal lamina lại đƣợc chia thành hai lớp: lớp sáng
   (lamina lucida) và lớp đặc (lamina densa). Trong đó
   thành phần cấu tạo chủ yếu của lamina lucida là các
   glycoprotein, còn thành phần cấu tạo chủ yếu của
   lamina dens
 • Các thành phần cấu tạo của m{ng đ|y v{ trật tự sắp
   xếp của chúng đƣợc minh họa nhƣ sau:
MÀNG ĐÁY
MÀNG ĐÁY
BÌ VÀ HẠ BÌ
                                         Lớp bì
                                                           Bì nhú:
                                                           Bì nhú:
                                       Mô liên kết thƣa độiBì nhú: bì lên tạo thành các
                                                            thƣợng
                                       Mô liên kết thƣa đội thƣợng bì lên tạo thành các
                                       nhú
                                       nhú
                                       Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì.
                                       Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì.
                                       Nhiều tế bào (nguyên bào sợi, tế bào miễn dịch…),
                                       ít sợi
                                                          Bì lƣới:
                                                     Nhiều sợi, ít tế bào
                                   Mô học: Mô liên kết
   Tế bào liên kết                   Chất căn bản                             Sợi
                                    Nƣớc, điện giải
 Nguyên bào sợi / tế                                                Sợi tạo keo. Chủ yếu là
       bào sợi                                                      Sợi tạo keo. Chủ yếu là
                                                                           collagen I.
                                   Nƣớc, điện giải
                       Glyco-amino-glycan (GAGs), còn gọi là
 Nguyên bào sợi / tế                                                       collagen I.
                     mucopolysaccharides, vd: hyaluronic acid,
 Hệ thống đơn nhân
       bào sợi                                                        Sợi lƣới (reticulin).
                        chondroitin sulfate, heparan sulfate,
      thực bào:                                                     Reticulin đƣợc cấu tạo
                     dermatan sulfate v.v… C|c GAGs có thể kết
 monocytes, đại thực                                                chủ yếu từ collagen III.
                        hợp với protein gọi là proteoglycan.
 bào, lymphocytes,
   mastocytes …                                                      Sợi đ{n hồi (elastin)
                     Glyco protein, vd: fibronectin, laminin v.v…
HẠ BÌ: MỠ DƢỚI DA
CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA

           Bán hủy (tuyến mồ hôi
         nhờn): một phần cực ngọn
          của tế bào trở thành chất
         tiết, đƣợc bài tiết vào phễu
                  nang lông.
Tuyến    Nguyên vẹn (tuyến mồ hôi
mồ hôi     nƣớc): chất tiết (mồ hôi)
         đƣợc hình thành và bài tiết
         liên tục theo kiểu xuất bào.
          Chất tiết đổ lên bề mặt da,
         không bao giờ đổ vào nang
                     lông.
CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA




        Chế tiết kiểu
       toàn hủy: cả tế
Tuyến bào biến thành
        Chế tiết kiểu
 bã       toàn hủy
       chất tiết, đƣợc
      bài tiết vào nang
             lông.
CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA




           Tuyến ngoại tiết kiểu bán
Tuyến vú
                    hủy
CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA


        Lông




        Móng
THANK YOU FOR YOUR PATIENCE !

Contenu connexe

Tendances

Khái niệm biến số và yếu tố nhiễu
Khái niệm biến số và yếu tố nhiễuKhái niệm biến số và yếu tố nhiễu
Khái niệm biến số và yếu tố nhiễuSoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bai 38 sang thuong co ban da
Bai 38 sang thuong co ban daBai 38 sang thuong co ban da
Bai 38 sang thuong co ban daThanh Liem Vo
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶT
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶTRỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶT
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶTSoM
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DASoM
 
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGPHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGSoM
 
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGPEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGSoM
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCSoM
 
Bai 23 Sang thuong co ban cua da
Bai 23 Sang thuong co ban cua daBai 23 Sang thuong co ban cua da
Bai 23 Sang thuong co ban cua daThanh Liem Vo
 
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của daTìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của daSpa Golden Lotus
 
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhThanh Liem Vo
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
ĐIỀU TRỊ BỎNG
ĐIỀU TRỊ BỎNGĐIỀU TRỊ BỎNG
ĐIỀU TRỊ BỎNGSoM
 
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễu
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễuBài giảng về mụn bệnh viện da liễu
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễujackjohn45
 

Tendances (20)

Khái niệm biến số và yếu tố nhiễu
Khái niệm biến số và yếu tố nhiễuKhái niệm biến số và yếu tố nhiễu
Khái niệm biến số và yếu tố nhiễu
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY MÀY ĐAY ...
 
Bai 38 sang thuong co ban da
Bai 38 sang thuong co ban daBai 38 sang thuong co ban da
Bai 38 sang thuong co ban da
 
Cham soc tham my da
Cham soc tham my daCham soc tham my da
Cham soc tham my da
 
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐ...
 
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶT
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶTRỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶT
RỐI LOẠN SẮC TỐ VÙNG MẶT
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
 
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGPHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNGPEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
PEMPHIGUS THÔNG THƯỜNG
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦ
 
CoMiSS.pdf
CoMiSS.pdfCoMiSS.pdf
CoMiSS.pdf
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
 
Bai 23 Sang thuong co ban cua da
Bai 23 Sang thuong co ban cua daBai 23 Sang thuong co ban cua da
Bai 23 Sang thuong co ban cua da
 
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của daTìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của da
 
bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tính
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
 
ĐIỀU TRỊ BỎNG
ĐIỀU TRỊ BỎNGĐIỀU TRỊ BỎNG
ĐIỀU TRỊ BỎNG
 
Cham
ChamCham
Cham
 
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễu
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễuBài giảng về mụn bệnh viện da liễu
Bài giảng về mụn bệnh viện da liễu
 

En vedette

Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Việt Anh
 
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYLách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYHoàng Văn Bắc
 
Mo sun mo xuong mo than kinh
Mo sun  mo xuong  mo than kinhMo sun  mo xuong  mo than kinh
Mo sun mo xuong mo than kinhchấn ly
 
Thành tb và mối liên kết
Thành tb và mối liên kếtThành tb và mối liên kết
Thành tb và mối liên kếtphamhuyenhung
 
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdt
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdtC2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdt
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdtSusutryoh
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấpLam Nguyen
 
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộcTư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộcAnh Dũng Phan
 
Chuong2.ttuong
Chuong2.ttuongChuong2.ttuong
Chuong2.ttuongmai_mai_yb
 
Tuyến tiêu hóa
Tuyến tiêu hóaTuyến tiêu hóa
Tuyến tiêu hóaLam Nguyen
 
Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men biaLanh Nguyen
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menvisinh11012
 
Simple lipids
Simple lipidsSimple lipids
Simple lipidsDr-HAMDAN
 
Sinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietSinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietVũ Thanh
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyetOPEXL
 

En vedette (20)

Thuc hanh mo
Thuc hanh moThuc hanh mo
Thuc hanh mo
 
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
Chuong7 sinh hoc_co_the_dong_vat_9986
 
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYLách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
 
Mo sun mo xuong mo than kinh
Mo sun  mo xuong  mo than kinhMo sun  mo xuong  mo than kinh
Mo sun mo xuong mo than kinh
 
Thành tb và mối liên kết
Thành tb và mối liên kếtThành tb và mối liên kết
Thành tb và mối liên kết
 
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdt
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdtC2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdt
C2.tthcm về vấn đề dân tộc và cmgpdt
 
Chem 134 unit 8 lipids
Chem 134 unit 8 lipidsChem 134 unit 8 lipids
Chem 134 unit 8 lipids
 
Thành phần nguyên liệu bia
Thành phần nguyên liệu biaThành phần nguyên liệu bia
Thành phần nguyên liệu bia
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấp
 
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộcTư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
 
Chuong2.ttuong
Chuong2.ttuongChuong2.ttuong
Chuong2.ttuong
 
Công nghệ lên men bia
Công nghệ lên men biaCông nghệ lên men bia
Công nghệ lên men bia
 
Tuyến tiêu hóa
Tuyến tiêu hóaTuyến tiêu hóa
Tuyến tiêu hóa
 
Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men bia
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm men
 
Tuyến yên tuyến giáp
Tuyến yên   tuyến giápTuyến yên   tuyến giáp
Tuyến yên tuyến giáp
 
Simple lipids
Simple lipidsSimple lipids
Simple lipids
 
Sinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tietSinh ly he noi tiet
Sinh ly he noi tiet
 
Cong nghe SX bia
Cong nghe SX biaCong nghe SX bia
Cong nghe SX bia
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet
 

Dernier

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Dernier (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Mo hoc, sinh ly, sinh hoa da

  • 1. MÔ HỌC, SINH LÝ, SINH HÓA HỆ THỐNG DA BÌNH THƯỜNG Ngày 25 tháng 07 năm 2012 Trình bày: BS. Trần Quang Dũng Công Ty Cổ Phần Làn Da Việt
  • 2. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA • Da là một hệ thống bao phủ mặt ngoài cơ thể, có trọng lƣợng lớn hơn bất cứ cơ quan nào trong cơ thể: ~ 16% khối lƣợng cơ thể • Diện tích da (BSA) trung bình ở ngƣời trƣởng thành vào khoảng 1.73 m2 • Diện tích da có nhiều ứng dụng l}m s{ng. Do đó cần thiết phải biết một số công thức tính diện tích da của ngƣời lớn và trẻ em.
  • 3. Formulas for Body Surface Area (BSA) of adult: The Mosteller BSA (m²) = ( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 )½ formula (recommended) BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½ BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425 The DuBois and DuBois formula BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425 The Haycock BSA (m²) = 0.024265 x Height(cm)0.3964 x Weight(kg)0.5378 formula The Gehan and George BSA (m²) = 0.0235 x Height(cm)0.42246 x Weight(kg)0.51456 formula The Boyd BSA (m2) = 0.0003207 x Height(cm)0.3 x formula Weight(grams)(0.7285 - ( 0.0188 x LOG(grams) )
  • 4. Body Surface Area In Infants And Children (3 – 30 kg): The Mosteller formula BSA (m²) = √( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 ) (recommended) BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½ BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425 The DuBois and DuBois formula BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425 BSA (m2) = (P + 4)/30 Formulae without using length BSA (m²) = (4P + 7)/(90 + P)
  • 5. Áp dụng BSA: • Chức năng thận • Chỉ số tim GFR ~ C Cr • Liều hóa trị ung thƣ Formula • Liều cortisol duy trì trong điều trị suy thƣợng thận: 6-12 mg/m² BSA/day Cockcroft -Gault formula CCr corrected formula
  • 6. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA • Hệ thống da bao gồm da và các phần phụ nhƣ: – Lông tóc – Móng – Các tuyến: • Tuyến mồ hôi • Tuyến bã nhờn • Tuyến vú • Da đƣợc xem là bộ mặt của cơ thể, trong nhiều trƣờng hợp da có những thay đổi đặc hiệu cùng với các bệnh khác nhau. • Da đƣợc cấu tạo bởi hai loại mô: biểu mô và mô liên kết • Da đƣợc phân chia thành ba lớp: thƣợng bì, chân bì, hạ bì. • Chiều dày da 0.5 – 5 mm
  • 7. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA (tt) Cấu tạo da Thƣợng bì Bì Hạ bì
  • 8. THƢỢNG BÌ Thƣợng bì Hình thái Mô học Tế bào học Sinh lý học học Tế bào thần kinh (TB Merkel) Mô liên Tế bào miễn dịch (ĐTB kết Langerhan, Lymphocyte, Mastocyte...) Tế bào sắc tố Eleidin → Keratin giàu lƣu huỳnh (5% S) Lớp sừng Nhân thoái hóa (chết) Thể liên kết không còn Tonofibrile + Keratohyalin → Eleidin Lớp sáng Thể liên kết không điển Nhân thoái hóa (chết) hình Hạt keratohyalin (giàu protein) không có màng (chứa Biểu mô profilaggrin và loricrin) lát tầng Tế bào sừng Lớp hạt Thể Odland có màng (giàu lipid)→ hòa màng→ xuất bào→ sừng hóa phóng thích lipid gian bào→ tạo thành hàng rào bảo vệ có dạng phiến mỏng (skin lipid barrier lamellar structure) Tổng hợp bó sợi trƣơng lực (tonofibrile) Lớp gai Liên kết gai giúp da bền chắc Tổng hợp siêu sợi trƣơng lực (tonofilament) Lớp đ|y Biệt hóa Sinh sản
  • 9. Biểu mô Biểu mô Biểu mô Biểu mô BIỂU MÔ LÀ GÌ ? Định nghĩa Định nghĩa Định nghĩa Định nghĩa Đặc điểm Đặc điểm Đặc điểm Đặc điểm Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết phong phú → khoảng gian bào khôngvới nhau bằng các hình thức liên kết Các tế bào lânkhoảng gian bào không đ|ng kể phong phú → cận liên kết chặt chẽ đ|ng kể Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào phong phú → khoảng gian bào không đ|ng kể Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào Có tínhphú →cực: cực gian bào không môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên phong phân cực: cực ngọn hƣớng về đ|ngtrƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên Có tính phân khoảng ngọn hƣớng về môi kể không đ|ng kể. bào xếp sát nhau tạo thành thể và các khoang Tập hợp các kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ khoảngcác khoang không đ|ng tế Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và gian bào Có tính phân cực: cực ngọn hƣớng về môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên không đ|ng kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và các khoang màng đ|y (là màngcực ngọn hƣớng mô môimô liên kết) Có tính phân màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết) cực đ|y dựa trên màng đ|y (là cực: ngăn cách biểu về và trƣờng ngoài; trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các và các ngoại khôngcơ thể kể. Tác dụng phủ mặttạo thành thể tuyến khoang trong đ|ng (biểu mô phủ), hoặc ngoài cơ các tuyến ngoại màng đ|y (là màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết) trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại Khôngđ|ymạch máu. Biểu mô đƣợc mô vàdƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ màng có (là màng ngăn cách đƣợc nuôi mô liên kết) Không có mạch máu. Biểu mô biểu nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ tiết và cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại trong nội tiết (biểu mô tuyến) tiết và nội tiết (biểu mô tuyến) Không có mạch máu. Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ tiết và nội tiết (biểu mô tuyến) tiết và nội tiết (biểu mô tuyến) mô liêncó mạch màng Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ Không kết qua máu. đ|y mô liên kết qua màng đ|y mô liên kết qua màng đ|y Tái sinh mạnh màng đ|y mô sinh kết qua Tái liên mạnh Tái sinh mạnh Phânsinh mạnh Tái Phân loại Phân loại loại Theo hình dạng Theo hình dạng Phân loại Theo chức năng Theo chức năng Theo hình dạng Theo chức năng Theo hình dạng Biểu mô Biểu mô Theo chức năng Đơn Đơn Đơn Tầng Tầng Tầng Biểu mô tuyến Biểu mô tuyến Đơn Tầng phủ phủ (simple) (simple) (simple) (stratified) (stratified) (stratified) (simple) (stratified) Tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Tuyến ngoại tiết Lát Lát Lát Lát Sừng hóa: Thƣợng bì Sừng hóa: Thƣợng bì Sừng hóa: Thƣợng bì Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi Chất tiết ngấm thẳng Chất tiết ngấm thẳng Màng tim, màng phổi, Màng tim, màng phổi, Màng tim, màng phổi, Định Định trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề (Tessellate, (Tessellate, (Tessellate, vào máu, không có vào máu, không có (Tessellate, màng bụng… màng bụng… màng bụng… Không sừng hóa: Không sừng hóa: Không sừng hóa: nghĩa nghĩa mặt da hoặc vào trong các xoang tự mặt da hoặc vào trong các xoang tự squamous, squamous, squamous, ống dẫn ống dẫn squamous, thực quản, giác mạc thực quản, giác mạc thực quản, giác mạc nhiên) nhiên) pavement) pavement) pavement) pavement) Vuông Vuông Vuông Ống dẫn tuyến mồ Tế bào chế tiết Tế bào chế tiết Tế bào chế tiết Tế bào chế tiết Vuông Ống thận Ống dẫn tuyến mồ Ống dẫn tuyến mồ Ống thận Ống thận Cấu tạo Cấu tạo (Cuboidal) hôi hôi hôi (Cuboidal) (Cuboidal) Lƣới mao mạch Lƣới mao mạch Tế bào ống dẫn Tế bào ống dẫn (Cuboidal) Dạ dày, ruột Dạ dày, ruột Dạ dày, ruột Kiểu chế Nguyên vẹn Bán hủy Toàn hủy tiết Giả tầng Giả tầng Giả tầng (pseudostratified) có Một số ống dẫn của (pseudostratified) có (pseudostratified) có Trụ Một số ống dẫn của Trụ Trụ lông chuyển (ciliated): Một số ống dẫn của lông chuyển (ciliated): tuyến nƣớc bọt (dƣới lông chuyển (ciliated): đƣờng hô hấp tuyến nƣớc bọt (dƣới tuyến nƣớc bọt (dƣới (Columnar) đƣờng hô hấp đƣờng hô hấp hàm) Vd: (Columnar) (Columnar) hàm) hàm) Vd: Vd: tuyến mồ tuyến mồ Giả tầng không có Giả tầng không có Giả tầng không có Vd: tuyến tụy nội tiết tuyến bã hôi nƣớc … hôi nhờn lông chuyển: ống dẫn lông chuyển: ống dẫn lông chuyển: ống dẫn … … tinh tinh tinh Đa dạng Đa dạng dạng Đa dạng Đa (transitional) Giả tầng: bàng quang Giả tầng: bàng quang (transitional) Giả tầng: bàng quang
  • 11. BIỂU MÔ LÁT BIỂU MÔ LÁT ĐƠN BIỂU MÔ LÁT TẦNG
  • 12. BIỂU MÔ VUÔNG BIỂU MÔ VUÔNG ĐƠN BIỂU MÔ VUÔNG TẦNG
  • 13. BIỂU MÔ TRỤ BIỂU MÔ TRỤ GIẢ TẦNG CÓ BIỂU MÔ TRỤ ĐƠN LÔNG CHUYỂN
  • 14. CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG THƢỢNG BÌ
  • 15. Liên Kết Chặt (Liên Kết Vòng Bịt, Tight Junction): Màng bào tƣơng (thƣờng ở cực ngọn) của 2 tế bào nhƣ thể đƣợc “may” lại bởi những “sợi chỉ” protein
  • 16. Thể Liên Kết Vòng (Adherens Junctions, Zonula Adherens, or "Belt Desmosome") Phân tử Cadherin trong khoảng gian bào neo giữ hai tế bào biểu mô bằng cách gắn vào những sợi actin trong bào tƣơng
  • 17. Thể Liên Kết (Desmosome) • Mặt trong màng bào tƣơng của mỗi tế b{o đối diện có một mảng bám (attachment plaque) với những sợi protein xuyên qua. • Các sợi protein xuyên màng đi từ tế b{o n{y đến tế bào kia v{ đan nhau ở khoảng gian bào. • Thể liên kết của tế bào sừng ở lớp gai thƣợng bì gọi là liên kết gai. • Liên kết gai l{ đối tƣợng nghiên cứu trong bệnh da bóng nƣớc.
  • 18. Liên Kết Khe (Gap Junction) Vai trò là kênh vận chuyển ion và các tiểu phân tử < 1000 Daltons
  • 19. Thể bán liên kết: Hemidesmosome
  • 20. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ Hình thái Vi thể Sinh lý học học Lớp đáy Tổng hợp siêu (Là 01 hàng sợi trƣơng lực tế bào (tonofilament) vuông đơn hoặc trụ thấp có khả năng sinh Biệt hóa sản, trong đó khoảng 10% là tế b{o đầu Sinh sản dòng)
  • 21. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ Hình thái Vi thể Sinh lý học học Tổng hợp bó Lớp gai sợi trƣơng lực (tonofibrile) (8-10 hàng tế bào với khả năng ph}n chia bị giới Liên kết gai hạn) giúp da bền chắc
  • 22. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ Hình thái Vi thể Sinh lý học học Hạt keratohyalin (giàu protein) không có màng (chứa nhiều profilaggrin và loricrin) Lớp hạt Thể Odland (giàu lipid) có màng → hòa màng → (3-5 hàng xuất bào → phóng thích tế bào) lipid gian bào → tạo thành hàng rào bảo vệ có dạng phiến mỏng (skin lipid barrier lamellar structure)
  • 23. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ Hình thái Vi thể Sinh lý học học Tonofibrile + Keratohyalin Lớp sáng → Eleidin (thƣờng Thể không thấy Nhân liên kết đƣợc ở da thoái không mỏng) hóa điển (chết) hình
  • 24. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ Hình thái Vi thể Sinh lý học học Eleidin → Keratin giàu lƣu huỳnh (5% S) Lớp sừng (15-30 hàng tế bào Nhân Thể đ~ chết) thoái liên kết hóa không (chết) còn
  • 25. Các tế bào khác của thƣợng bì Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết Tế bào sắc tố (Melanocytes)
  • 26. Các tế bào khác của thƣợng bì Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết Tế bào miễn dịch (ĐTB Langerhan, Lymphocyte, Mastocyte...)
  • 27. Các tế bào khác của thƣợng bì Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết Cross-section showing two twin-groups of Merkel nerve endings from the tarsometatarsal skin. K, keratinocyte; M, Merkel cells with cytoplasmic protrusions (arrows), T, nerve terminals; S, terminal Schwann cells (From: Halata et al. 2003). Tế bào thần kinh (TB Merkel)
  • 28. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ • Là biểu mô lát tầng sừng hóa, thƣợng bì đƣợc ngăn cách với chân bì bởi lớp m{ng đ|y. • Các tế bào sừng (keratinocytes) của thƣợng bì mang đầy đủ các tính chất của biểu mô, bao gồm: – Khả năng t|i sinh mạnh – Các hình thức liên kết tế bào phong phú – Không có mạch máu nuôi dƣỡng trực tiếp. • Tế bào sừng hiện diện ở tất cả các lớp của thƣợng bì với hình thái biến đổi dần từ dạng biểu-mô-vuông- đơn (một hàng tế bào) ở lớp đ|y đến dạng biểu-mô- lát-tầng-sừng-hóa ở lớp sừng.
  • 29. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ • Ngoài tế bào sừng, thƣợng bì còn chứa một số các tế bào khác, khu trú chủ yếu ở lớp đ|y v{ đôi khi ở lớp gai, là các tế bào có bản chất mô liên kết. • Các tế bào này bao gồm: tế bào sắc tố (melanocytes), tế bào miễn dịch (đại thực b{o Langerhans, đôi khi l{ tế bào lympho và các tế bào miễn dịch khác), tế bào Merkel (cùng với c|c đầu tận cùng thần kinh trần tạo thành phức hợp Merkel xúc giác). • Các tế bào này không liên kết chặt chẽ với m{ng đ|y v{ những tế bào sừng xung quanh, vì thế chúng có thể di chuyển đến những nơi khác (xuống lớp bì hoặc lên các lớp cao hơn của thƣợng bì) và gây ra các phản ứng sinh hóa khác nhau.
  • 30. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ C|c đặc điểm này của thƣợng bì có nhiều ý nghĩa trong việc ứng dụng sản xuất dƣợc mỹ phẩm: 1. Khả năng tái sinh mạnh của thượng bì: a. Giúp thúc đẩy tiến trình lành vết thương m{ không để lại sẹo, miễn là tổn thƣơng không vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng bì (vết lở, trợt). Trƣờng hợp vết thƣơng vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng bì (vết loét), các nguyên bào sợi (fibroblast) từ lớp bì có thể xâm nhập vào thƣợng bì và tại đ}y, chúng biệt hóa (differentiate) thành tế bào sợi trƣởng thành (fibrocyte). Tập hợp các tế bào sợi trƣởng thành cùng với các sợi co thắt (bản chất là collagen) do chúng tổng hợp nên chính là cơ sở cấu tạo của vết sẹo.
  • 31. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ Trên thực tế, vết sẹo không phải là hậu quả của sự thiếu hụt collagen mà chính xác hơn là sự tổng hợp collagen có cấu trúc khác thƣờng. Các loại mỹ phẩm khoa học giúp l{m đầy sẹo dựa trên hai nguyên tắc chính: (i) ly giải các sợi co thắt và (ii) điều hòa quá trình biệt hóa của tế bào sợi. Còn các loại mỹ phẩm có tác dụng tiêu sừng/lột da (chemical peeling) chỉ mang tính chất làm mờ sẹo tạm thời do làm giảm độ tƣơng phản giữa cấu trúc sẹo và cấu trúc da bình thƣờng xung quanh. Tùy theo quan điểm của nhà sản xuất, mỹ phẩm đặc trị sẹo có thể phối hợp nhiều cơ chế khác nhau.
  • 32. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ b. Liên quan đến mụn trứng cá:  Khả năng sinh sản và biệt hóa nhanh chóng của thƣợng bì, nhất là thƣợng bì nằm trong phễu nang lông, là một trong các yếu tố góp phần vào sự hình thành nhân mụn trứng cá  Nhân mụn trứng cá là sự kết hợp của những mảnh vụn tế bào sừng, vi sinh vật, tế bào tuyến bã, các sản phẩm lipid bị tho|i hóa …).  Các chế phẩm thoa tại chỗ với tác dụng tiêu sừng và/hoặc ức chế hiện-tƣợng-sừng-hóa-phễu-nang-lông cho hiệu quả nhất định trong việc điều trị/kiểm soát mụn trứng cá. Ngƣợc lại, các sản phẩm chứa các loại yếu-tố-tăng-trƣởng (Growth Factor) có thể tạo ra nhân mụn trứng cá.
  • 33. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ 2. Hình thức liên kết tế bào phong phú: • Khi tế bào sừng biệt hóa đến giai đoạn tận cùng, tức là khi tế bào chết bị đẩy lên đến lớp sừng, trở nên những lá sừng rất dẹt với nhân biến mất hoàn toàn và bào tƣơng chứa đầy sợi keratin, chúng sẵn s{ng để rơi ra khỏi cơ thể một cách tự nhiên hoặc do hoạt động cơ học (tắm rửa, kỳ cọ…). • Trong nhiều trƣờng hợp, lớp sừng này không bị rụng đi. Chúng tạo thành một lớp dày, làm da xù xì thô ráp, kém thẩm mỹ. Nguyên nhân có lẽ do sự liên kết bền chặt giữa các tế bào sừng. Các liên kết này bao gồm:
  • 34. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ – Liên kết giữa 02 tế bào: Trong lớp sừng, thể liên kết (desmosome) điển hình của lớp gai bị thoái hóa, không còn thấy dƣới kính hiển vi quang học, nhƣng vẫn còn lại phần protein xuyên màng (desmocolin và desmoglein) gọi là corneodesmosome. – Liên kết giữa phần lipid gian bào (hydroxy-ceramide) và phần protein trong tế bào (involucrin) – Liên kết giữa các protein bên trong tế bào (loricrin, involucrin, keratin …)
  • 35. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ • Các liên kết thƣờng chứa nhiều sợi protein, trong đó keratin l{ loại protein giàu lƣu huỳnh (~ 5%) v{ rất bền vững đối với nhiều chất hóa học. • Nhiều loại mỹ phẩm chứa chất tiêu sừng (keratolytic), mà khi đƣợc sử dụng cách cẩn thận, sẽ cho hiệu quả làm trẻ, làm sáng da, thậm chí điều trị mụn trứng cá. • Chất tiêu sừng êm dịu (ít kích ứng da) và có hiệu quả có lẽ là các chất làm phân hủy có chọn lọc cầu nối disulfide của sợi keratin, ví dụ nhƣ lƣu huỳnh, thioglycolic acid v.v… • Các loại acid lột kh|c (AHA, BHA, trichloracetic acid v.v…) l{m biến đổi sợi keratin bằng cách bẻ gãy nhiều loại liên kết hơn (liên kết hydro, liên kết kị nƣớc, thậm chí cả liên kết peptide), điều đó đồng nghĩa với việc tác dụng tẩy tế bào chết hiệu quả hơn, và mức độ kích ứng da cũng nhiều hơn.
  • 36. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ 3. Không có mạch máu nuôi dưỡng trực tiếp: – Thƣợng bì chỉ đƣợc nuôi dƣỡng bằng sự thẩm thấu các chất dinh dƣỡng từ mạch máu của lớp bì bên dƣới. – Việc bổ sung vào mỹ phẩm các chất dinh dƣỡng với kích thƣớc phân tử vừa phải (vd: hyaluronic acid trọng lƣợng phân tử thấp, acid amin, vitamin, khoáng chất v.v…) có thể giúp cải thiện hoạt động chuyển hóa tế bào, duy trì sự săn chắc, tƣơi tắn cho làn da, thậm chí có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý da. – Tuy nhiên, các chất dinh dƣỡng có kích thƣớc phân tử lớn (vd: collagen) không thể đƣợc vận chuyển qua lớp sừng; các chất này không có tác dụng dinh dƣỡng, nhƣng có thể giữ ẩm tốt cho da.
  • 37. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ – Hiệu quả của hoạt chất trong mỹ phẩm sẽ tăng lên đ|ng kể khi da có một lớp sừng mỏng (ví dụ: sau khi tẩy da chết). – Vì thế nhiều loại mỹ phẩm kết hợp acid lột (vd: acid salycilic, acid glycolic, acid mandelic, acid mono-, di-, thậm chí trichloroacetic v.v…) với các loại vitamin và khoáng chất trong một chế phẩm duy nhất nhằm làm tăng hiệu quả và uy tín của thƣơng hiệu.
  • 38. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ 4. Sự hiện diện của các tế bào mô liên kết: – Không giống nhƣ biểu mô, các tế bào mô liên kết không có những hình thức liên kết chặt chẽ, chúng đứng xa nhau với khoảng gian bào quanh chúng tƣơng đối rộng. – Trong cấu trúc của thƣợng bì, các tế bào nhƣ tế bào sắc tố và tế bào miễn dịch cũng không liên kết chặt chẽ với các tế bào sừng xung quanh, chúng có thể di chuyển vì những lý do chƣa đƣợc biết rõ. – Tế bào sắc tố di chuyển xuống lớp bì có thể làm cho bệnh lý sạm da trở nên khó điều trị hơn. – Trong khi đó tế bào miễn dịch di chuyển nhiều hơn vào thƣợng bì có thể làm trầm trọng thêm các bệnh da miễn dịch - dị ứng (nhƣ chàm thể tạng).
  • 39. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ – Vì lý do này mà các loại mỹ phẩm dành cho da dị ứng thƣờng bổ sung các chất có cấu trúc tƣơng tự hàng rào lipid bảo vệ da (là lớp lipid bao phủ xung quanh các tế bào sừng, thƣờng đƣợc ví nhƣ lớp xi măng bao phủ xung quanh các viên gạch) nhằm ngăn cản sự tiếp xúc giữa tế bào miễn dịch và các kháng nguyên (thƣờng trú trên bề mặt da cũng nhƣ trong môi trƣờng xung quanh). – Một trong các loại kháng nguyên có tính sinh miễn dịch mạnh là kháng nguyên từ thảm vi khuẩn da (có lẽ vì thế mà một số b|c sĩ da liễu sử dụng kháng sinh nhƣ một trong các biện pháp hỗ trợ khi điều trị bệnh da miễn dịch - dị ứng. Vd: kháng sinh trị tụ cầu cho bệnh nhân chàm thể tạng).
  • 40. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA THƢỢNG BÌ – Các sản phẩm làm sạch da (sữa rửa mặt, x{ phòng…) cao cấp có khả năng l{m sạch chất nhờn (bản chất là lipid), bụi bẩn, vi khuẩn, tế bào chết … m{ vẫn không, hoặc ít làm suy yếu hàng rào lipid bảo vệ da. Đó l{ nhờ các sản phẩm này chứa một hệ thống tá dƣợc nhũ tƣơng dạng phiến mỏng độc đ|o, đƣợc chiết xuất từ dầu-thực-vật- đ~-qua-xử-lý. Các chiết xuất thực vật n{y cũng có t|c dụng kháng viêm, và kiểm soát sự phát triển của một số chủng vi sinh vật có tính sinh miễn dịch mạnh nhƣ P.acnes, S.aureus, S.epidermidis. – Tƣơng tự, các sản phẩm dƣỡng da (cream, gel, lotion…) cao cấp cũng bổ sung chất béo tƣơng tự chất béo sinh lý của thƣợng bì nhằm cải thiện tình trạng da khô và viêm da dị ứng.
  • 41. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG A. Tế bào sừng: những viên gạch 1. Cấu tạo của tế bào sừng ở lớp sừng: Một số điểm nổi bật Khi tế bào sừng bị đẩy đến lớp sừng, màng bào tƣơng của chúng trở nên cứng chắc giống nhƣ một lớp vỏ sừng (cornified envelope, CE). Đó l{ do sự liên kết chéo (crosslink) giữa nhiều loại protein khác nhau nằm sát ngay dƣới màng tế bào.
  • 42. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG Liên kết chéo giữa các protein trong lớp sừng
  • 43. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Trong số các protein tham gia tạo lớp vỏ sừng (CE), có 02 loại protein quan trọng là Involucrin và Loricrin. • Sự xuất hiện của 02 loại protein này có thể đƣợc phát hiện sớm trong tế bào sừng lớp hạt. • Loricrin nằm trong hạt keratohyalin (hạt sừng trong), còn Involucrin thì hiện diện trong bào tƣơng.
  • 44. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Ngoài ra còn nhiều loại protein kh|c cũng tham gia tạo lớp vỏ sừng, nhƣ: – keratin, – envoplakin, – periplakin, – elafin, – small proline-rich proteins (SPRs) v.v…
  • 45. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Để tạo ra lớp vỏ sừng, các protein này liên kết (cross-link) với nhau để tạo thành các liên kết hóa học (bonds) bền vững. • Trong số các liên kết hóa học góp phần tạo ra lớp vỏ sừng, có hai loại liên kết quan trọng là liên kết ε(-γ-glutamyl)-lysyl isopeptide và liên kết disulfide (-S-S-).
  • 46. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Trong lớp sừng, các protein tạo ra liên kết ε(-γ-glutamyl)-lysyl bằng c|ch: nhóm ε- amino của lysine (trên chuỗi protein này) liên hợp với γ-glutamyl (trên chuỗi protein kia), với xúc tác là men transglutaminase-lệ- thuộc-nồng-độ-canxi- nội bào
  • 47. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG •• Mỗi khiloricrin,phân tử filaggrin Ngoài có một trong hạt • Quá trình này tiếp diễn liên tục từ keratohyalin (lớp hạt) còn chứa lớp ra khỏi chuỗi profilaggrin, rời hạt xuyên suốt đến hết lớp phân loại protein gọi tên là một sừng. tử filaggrin đó cũng loại bỏ profilaggrin. • Tại nhóm lớp sừng, fillagrin ra c|c bề mặt phosphate v{ để lộbị vị • trí gắn kết vớiđƣợc cấu tạo bởi nhiều Profilaggrin thoái hóa hoànkeratin. thành các toàn tạo (khoảng 10-12) đơn vị filaggrin. • acid amin, pyrrolidone carboxylic Một khi quá trình gắn kết các • acid, và lactic tất, phân tử filaggrin Chức năng của filarggrin là giúp keratin hoàn acid (các sản phẩm thoái kết các sợi keratin khác. ẩm gắn khỏi bó sợi keratin giữ rời rahóa này có tác dụngbằng cách chuyển đổi một là natural của Các chuỗi đƣợc gọi acid amin • nên thƣờngfilaggrin (trong phân tử nó là arginine thànhnối NMF, và profilaggrin) đƣợc citrulline moisturizing factor, hay với nhau thƣờng đƣợcđiện). trong các (không tích vùng liên kết giàu bởi những bổ sung tyrosine, v{ đƣợc phosphoryl hóa thành phần mỹ phẩm). • Filaggrin l{vị trí có chứa serin. tại những đối tƣợng đƣợc nghiên • cứu đặc biệtfilaggrin có thể gắn từ Mỗi chuỗi trong các bệnh da 10-20 phân tử phosphate. miễn dịch – dị ứng • Vai trò của phosphate l{ ngăn cản sự gắn kết giữa filaggrin và keratin.
  • 48. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Profilaggrin biến đổi dần trong quá trình biệt hóa của thƣợng bì. • Trong lớp hạt, profilaggrin đƣợc tích lũy trong c|c hạt sừng-trong dƣới dạng bất hoạt, không hòa tan. • Khi nồng độ ion canxi nội b{o tăng lên, hạt sừng-trong phóng thích các chất của nó vào dịch nội bào. • Tại đ}y profilaggrin bị khử phosphoryl và bị thủy phân qua nhiều giai đoạn bởi các enzyme protease để trở th{nh c|c đơn vị filaggrin tự do. • Riêng đoạn filaggrin với đầu N-tận đƣợc vận chuyển vào trong nhân tế bào rồi bị thoái giáng thành chuỗi A và chuỗi B.
  • 49. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Trong lớp sừng, các phân tử filaggrin tự do liên kết với sợi keratin, làm cho các sợi keratin xếp chồng chất lên nhau thành bó sợi có mật độ d{y đặc. • Các bó sợi này sẽ tạo liên kết chéo (cross-link) với nhau dƣới xúc tác của các men transglutaminases (TGMs) v{ sau đó phóng thích filaggrin với xúc tác của các men peptidylarginine deiminases (PADs, là men chuyển arginine thành citrulline). • Sau đó filaggrin trải nhiều quá trình thoái giáng với các men protease (trong đó có caspase 14) v{ hydrolase để tạo thành acid amin tự do và các chất khác nhƣ acid urocanic (UCA) và acid pyrrolidone carboxylic (PCA). Những acid này thƣờng đƣợc gọi là các chất giữ ẩm da tự nhiên (NMF).
  • 50. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG • Nhƣ vậy trong lớp sừng, mặc dù các tế bào sừng đ~ chết, nhƣng những phản ứng sinh hóa vẫn diễn ra hết sức nhộn nhịp và phức tạp. • Kết quả là các tế bào sừng đƣợc bao bọc bởi một lớp vỏ sừng (cornified envelope, CE) không thấm nƣớc, có cấu trúc dẻo dai, bền vững. • Có thể ví tế bào sừng nhƣ những viên gạch xây nên một bức tƣờng là hàng rào chống đỡ của cơ thể ngăn cản sự xâm nhập của các tác nh}n không đƣợc ch{o đón (ví dụ nhƣ: dị ứng nguyên, vi trùng…).
  • 51. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG A. Tế bào sừng: những viên gạch 2. Sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng: Từ lớp đ|y đến lớp hạt • Ngƣời ta ƣớc tính rằng một tế bào sừng bình thƣờng (không bệnh lý) mất khoảng 28-30 ng{y để di chuyển từ lớp đ|y đến tầng thấp nhất của lớp sừng (tức là tƣơng ứng với một chu kỳ kinh nguyệt). • Tế bào này cần có thêm 15-45 ngày nữa để di chuyển trọn vẹn bề dày của lớp sừng. • Nhƣ vậy trung bình tế bào sừng mất khoảng từ 45-75 ng{y để di chuyển từ lớp đ|y đến tầng cao nhất của lớp sừng (rồi rơi khỏi cơ thể vào môi trƣờng xung quanh). • Thông thƣờng mỗi ngày lớp sừng mất đi một hàng tế bào (lớp sừng có khoảng 15-30 hàng tế b{o), v{ cũng có một hàng tế bào mới đƣợc đẩy lên lớp sừng.
  • 52. SỰ SINH SẢN VÀ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO SỪNG • Để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da, số lƣợng tế bào mới đi v{o lớp sừng phải cân bằng với lƣợng tế bào bị mất đi. • Sự cân bằng n{y đƣợc giữ ổn định là nhờ quá trình sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng bị kiểm soát nghiêm ngặt. • Các yếu tố tham gia điều hòa sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng có thể đƣợc liệt kê một cách chƣa đầy đủ nhƣ sau: – Receptors – Cytokines – Ion – Enzyme
  • 53. RECEPTORS • Các thụ thể (trong nhân tế bào, trong bào tƣơng, trên màng tế bào) là yếu tố quan trọng tham gia điều hòa hoạt động phân chia, biệt hóa và chuyển hóa của tế bào sừng. Nhiều loại dƣợc mỹ phẩm cao cấp hiện nay sử dụng các chất đồng vận hoặc đối vận để điều hòa hoạt động của các thụ thể nhằm đạt đƣợc mục đích điều trị. • Một cách tổng quát, mỗi thụ thể (receptor) có chất gắn (ligand) tƣơng ứng. Thông thƣờng các thụ thể nằm trong nhân tế bào có chất gắn là lipid, còn thụ thể trên màng tế bào thƣờng gắn với protid. • Kết quả của sự gắn receptor-ligand là một loạt các phản ứng hóa học xảy ra liên quan đến sự sinh sản, biệt hóa, chuyển hóa (kích thích/ức chế tổng hợp protid/lipid/glucid) v.v… • Với cùng một ligand, thụ thể ở những mô khác nhau có thể cho hiệu ứng sinh lý khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau (ví dụ: nhóm thuốc fibrate làm tế bào gan giảm bài tiết triglycerides vào máu, nhƣng có thể l{m tăng b{i tiết tuyến bã nhờn vào nang lông).
  • 54. THỤ THỂ NHÂN • Đặc điểm chung của các thụ thể nhân của tế bào sừng là làm tế bào sừng giảm sinh sản m{ tăng biệt hóa. • Bảng sau đ}y mô tả đặc điểm sinh lý (trên da) của một số thụ thể nhân ở da và các phần phụ của da: – thụ thể retinoids – thụ thể vitamin D – thụ thể PPAR
  • 55. THỤ THỂ NHÂN Loại thụ thể Tác dụng Tăng tổng hợp collagen (type I, III, VII) và glycoaminoglycans Ức chế thoái giáng collagen Tăng sinh mạch máu (angiogenesis) lớp bì Tăng ph}n chia, biệt hóa tế bào thƣợng bì (in vivo) Tiêu sừng, làm mỏng lớp sừng Tăng hoạt tính transglutaminase, tăng tổng hợp involucrin, filaggrin v.v… (chú ý: không cải thiện lipid Thụ thể retinoid da) Thúc đẩy sự lành vết thƣơng Ức chế sự sinh sản, biệt hóa, bài tiết của tế bào tuyến bã nhờn Kháng viêm Ức chế hoạt tính tyrosinase Giảm tổng hợp melanin Ức chế sự chuyển melanosome (vào tế bào sừng)
  • 56. THỤ THỂ NHÂN Giảm phân bào (giảm hoạt tính men protein kinase D) Tăng biệt hóa (tăng hoạt tính men phospholipase D1) Tăng hoạt tính tyrosinase Thụ thể vitamin D Tăng sản xuất melanin Giảm apoptosis Kháng viêm (giảm IL-18, giảm tỉ lệ IL- 1a/IL-1 receptor antagonist, giảm IL-2, IL-12, INFa, TNFa) Phục hồi hàng rào da
  • 57. THỤ THỂ NHÂN PPAR anpha Thụ thể PPAR (peroxisome proliferator- PPARα (và PPARγ) có ảnh hƣởng không đ|ng kể trên sự biệt hóa tế bào biểu mô, activated receptor) TRÊN DA có các tính chất mặc dù trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào sừng của ngƣời, sự bổ sung clofibrate tổng qu|t sau đ}y: hoặc chất đồng vận (agonist) khác của PPARα làm tăng sự biểu hiện của involucrin 1. Ức chế phân bào (giảm số lƣợng tế bào) và transglutaminase, là những tác nhân cần thiết cho sự hình thành của lớp sừng. 2. Kích thích biệt hóa (tế bào nhanh chóng Giảm bề dày thƣợng bì trƣởng thành) Thúc đẩy tiến trình phục hồi hàng rào da: tăng tổng hợp involucrin, profilaggrin– 3. Tăng tổng hợp các chất (lipid, protid filaggrin, loricrin v.v…, tăng tổng hợp thể Odland-có-màng, tăng tổng hợp lipid v.v…) gian bào. Cụ thể hơn (nhƣng chƣa đầy đủ), PPARs có các Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau cùng)  gây chết tế bào (apoptosis)  tạo tác dụng trên từng loại tế bào nhƣ sau: thành nhân mụn trứng cá (comedogenesis) - Tế bào sừng: Giảm tác dụng gây viêm của các acid béo nhƣ arachidonic acid và leucotriene B4 Ức chế phân bào (ngoại trừ trƣờng hợp (LTB4 đƣợc cho là có liên quan đến các bệnh lý miễn dịch – dị ứng nhƣ: vảy nến, vết thƣơng): giảm bề dày thƣợng bì viêm đa khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng …) Kích thích biệt hóa: tế bào nhanh chóng hóa sừng Leucotriene Phục hồi hàng rào bảo vệ da: tăng tổng hợp protid (involucrin, profilaggrin – (+) (+) filaggrin, loricrin v.v…) và lipid (thể Odland) Gắn v{o PPARα Gây viêm (-) - Tế bào tuyến bã: Biệt hóa tế bào tuyến bã Tăng b{i tiết tuyến bã Giảm bớt tình trạng viêm da (chàm tiếp xúc, chàm thể tạng) - Tế bào nang lông: phát triển nang lông Giảm tác hại của tia UVB: tăng liều đỏ da tối thiểu (minimal erythema dose) - Tế bào sắc tố: Gây sạm da Ức chế phân bào Số lƣợng PPARα giảm đi sau khi tiếp xúc với TNFα, giảm trong bệnh vảy nến, trong Biệt hóa tế bào viêm da dị ứng, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB, tăng trong vết thƣơng da Tăng hoạt tính tyrosinase, tăng tổng hợp Ligands: NSAIDs; nhóm fibrates (gemfibrozil, bezafibrate, fenofibrate, clofibrate); melanin axit béo mạch dài (nhất là các acid béo không no nhiều nối đôi) nhƣ: palmitic acid, oleic acid, linoleic acid, arachidonic acid, leucotriene.
  • 58. THỤ THỂ NHÂN PPAR beta hoặc delta Biệt hóa tế bào sừng Thúc đẩy tiến trình lành vết thƣơng, ngăn cản tế bào sừng chết-theo-chƣơng trình-do-TNFα- gây-ra (TNFα-induced apoptosis), duy trì số lƣợng tế bào sừng còn sống quanh mép vết thƣơng Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau), tăng tổng hợp lipid tuyến bã nhờn (mạnh nhất trong các PPARs) Phát triển nang lông Số lƣợng PPAR β/δ gia tăng sau khi tiếp xúc với interferon-γ, TNFα (là những chất gây viêm/hoại tử), tăng trong bệnh vảy nến, tăng trong vết thƣơng da, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB. Ligands: Tetradecylthioacetic acid (gắn vào PPAR β/δ mạnh nhất); acid béo (prostaglandin PGD2, PGA1, PGA2, PGI1, acid linoleic, acid linolenic, acid palmitic, acid eicosapentaenoic abbr.EPA); fibrates (bezafibrate) PPAR gamma Ít liên hệ đến sự biệt hóa tế bào sừng Phát triển tế bào tuyến b~ (giai đoạn sớm), tăng tổng hợp lipid Gây sạm da Giảm trong bệnh vảy nến, viêm da cơ địa, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB. Ligands: NSAIDs; thiazolidinediones (ciglitazone, troglitazone, rosiglitazone, pioglitazone, englitazone), acid béo (a.linoleic, a.linolenic, EPA), fibrates …
  • 60. THỤ THỂ BÀO TƢƠNG
  • 61. IONS • Nồng độ ion canxi cũng có ảnh hƣởng đến sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng. • Nồng độ ion canxi thấp (0.04mM) làm cho các tế bào sừng chỉ sinh sản mà không biệt hóa, tế bào nuôi cấy có kiểu hình giống tế b{o đ|y. • Nồng độ ion canxi cao (0.14mM), tế bào sừng ngừng sinh sản nhƣng chuyển sang biệt hóa mạnh, tăng tổng hợp các chất đặc trƣng cho quá trình biệt hóa (hạt keratohyalin, thể Odland).
  • 64. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG B. Lớp lipid gian b{o: Xi măng 1. Cấu tạo của lớp lipid gian bào da:: • Lipid chiếm khoảng 10% khối lƣợng ƣớt và khoảng 30% khối lƣợng khô của lớp sừng. • Các phân tử lipid gian bào hiện diện trong lớp sừng có nguồn gốc từ các thể Odland có màng trong lớp hạt. • Tại ranh giới lớp hạt và lớp sừng, thể Odland đƣợc bài tiết vào khoảng gian bào bằng cơ chế xuất bào. • Tại đ}y, c|c ph}n tử lipid tiếp tục đƣợc biến đổi dƣới xúc tác của các men chuyển hóa lipid. • Thành phần lipid điển hình trong lớp sừng chứa chủ yếu là cholesterol, ceramides, và các axít béo tự do với tỷ lệ khoảng 25:50:15 (theo phần trăm trọng lƣợng), còn lại khoảng 10% là các chất béo khác.
  • 65. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Bất cứ sự thay đổi nào về thành phần, cấu trúc của từng loại lipid cũng dẫn đến những rối loạn da, đôi khi nghiêm trọng. • Các rối loạn này có thể liên quan đến: – gene (vd: chàm thể tạng) – môi trƣờng: • dinh dƣỡng không hợp lý (vd: thiếu các acid béo thiết yếu) • sử dụng chất tẩy rửa mạnh để vệ sinh cơ thể (vd: anion surfactant) • do khí hậu (lạnh quá, nóng quá, hoặc khô quá).
  • 66. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Lớp lipid da có tính đặc trƣng vì chúng gần nhƣ không chứa phospholipid (phospholipid là thành phần thƣờng đƣợc tìm thấy trong màng sinh học khác). • Trong quá trình biến đổi để tạo ra các chất béo của lớp sừng: – phospholipid (hiện diện trong thể Odland) xem nhƣ hoàn toàn bị bãi bỏ (tỉ lệ phospholipid trong lớp sừng < 1%) và chuyển đổi thành các axit béo tự do. – Glucosyl ceramides (còn gọi l{ cerebroside, cũng có mặt trong các hạt Odland) đƣợc chuyển đổi thành ceramides. – Sulfate cholesterol đƣợc chuyển thành cholesterol tự do.
  • 67. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Lớp lipid gian bào do tế bào sừng tổng hợp và bài tiết vào khoảng gian bào quanh lớp sừng, nó khác với chất tiết tuyến bã nhờn. • Chất bã nhờn do tế bào tuyến bã tổng hợp, bài tiết vào nang lông rồi trào lên bề mặt da, chứ không nằm trong khoảng gian bào. • Lipid tuyến bã nhờn cũng bảo vệ da, nhƣng còn có liên quan đến mụn trứng cá. • Thành phần lipid gian bào ở các lớp khác nhau của thƣợng bì đƣợc minh họa trong bảng sau:
  • 68. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA Tỉ lệ phần trăm c|c loại lipid (theo khối lƣợng) trong các lớp của thƣợng bì Loại lipid Lớp đáy/gai Lớp hạt Lớp sừng Phospholipid 63 25 0 Sphingolipid 7 10 0 Ceramides 0 15 50 Cholesterol 10 21 25 Acid béo tự do 7 17 15 Chất béo khác 13 12 10
  • 69. ĐẶC TÍNH TỪNG LOẠI LIPID DO TẾ BÀO SỪNG TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT
  • 72. CERAMIDES • Trong số các ceramide, ceramide-1 là thành phần quan trọng để ổn định lớp lipid da. • Tỉ lệ wt% các loại ceramides nhƣ sau: • - Ceramide-1: ~ 8% • - Ceramide-2: ~ 42% • - Ceramide-3, -4, -5, -8, -9: ~ 30% • - Ceramide-6, -7: ~ 20%
  • 73. CERAMIDES • Ceramide-1 có nguồn gốc từ Glyco- Sphingolipid A. • Glyco-Sphingolipid A còn gọi là Acyl- Glucosyl-Ceramide. • Công thức cấu tạo của Glyco- Sphingolipid A: acid béo – ω hydroxy acid béo – sphingosine – glucose. • Mặc dù Glucosyl-Ceramide A chiếm đến 56 wt% các loại Glyco- Sphingolipid, nhƣng Ceramide-1 chỉ chiếm 8 wt% các loại Ceramides. • Nguyên nhân là do phần lớn Ceramide-1, sau khi đƣợc thành lập, lại bị chuyển thành ω-hydroxy- Ceramide (rồi ω hydroxy-Ceramide lại tạo liên kết chéo (cross-link) với glutamate trong phân tử involucrin để làm vững chắc hơn hàng rào da). • Vitamin C đóng vai trò cho nhóm – OH để tạo thành OH-Ceramide.
  • 74. CERAMIDES • Chiều dài của chuỗi acid béo trong phân tử ceramide cũng ảnh hƣởng đến cấu trúc lipid da. • Đa số các ceramide có chuỗi acyl (gốc acid béo) dài, từ 24-26 nguyên tử C (chỉ có một tỉ lệ nhỏ ceramide với chuỗi acyl từ 16-18 nguyên tử C). • Chuỗi hydrocacbon càng dài, tính kị nƣớc càng lớn. Ceramide với mạch cacbon dài sẽ làm giảm tính thấm của lớp lipid da với môi trƣờng bên ngo{i, v{ cũng ngăn cản tình trạng mất nƣớc qua da (giữ ẩm). • Tuy nhiên, các nhà sản xuất mỹ phẩm có kinh nghiệm thƣờng chỉ tổng hợp các ceramide với mạch acyl từ 14-18 nguyên tử C, mạch acyl phải thẳng (không phân nhánh) và bão hòa. Có nhiều lý do cho việc này: Các nghiên cứu động học phân tử cho thấy các ceramide ngoại lai đạt đƣợc hiệu quả cao nhất với mô hình vừa nói đến, đặc biệt là khả năng giữ nƣớc (đƣợc đo bởi độ dẫn điện qua da). Tất nhiên là các ceramide có cấu trúc ngoại thƣờng nhƣ vậy đòi hỏi kỹ thuật sản xuất phức tạp và chi phí cao.
  • 75. CHOLESTEROL • Ngoài ceramide, lớp lipid gian bào còn chứa cholesterol cũng rất quan trọng để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da. • Tỉ lệ cholesterol vào khoảng 25% theo khối lƣợng, bao gồm cholesterol tự do và cholesterol ester hóa (rƣợu cholesterol liên hợp với acid vô cơ/acid béo hữu cơ). • Vai trò, tỉ lệ từng loại cholesterol nhƣ sau:
  • 76. ACID BÉO TỰ DO • Thành phần chiếm khối lƣợng đứng hàng thứ 3 trong lớp lipid da là các acid béo tự do. • Hầu hết là acid béo bão hòa, có chuỗi hydrocacbon từ 20-30 nguyên tử cacbon. Trong đó C24:0 v{ C26:0 chiếm tỉ lệ cao nhất, nhƣ đƣợc minh họa trong bảng sau: • Các acid béo này góp phần ngăn cản sự tụ tập (t|ch pha) cũng nhƣ thúc đẩy sự khuếch tán của các loại ceramide.
  • 77. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự tổng hợp và bài tiết lớp lipid da: • Acid retinoids: Acid retinoid (dạng thoa) có thể làm biến đổi một c|ch đ|ng kể tỉ lệ các loại lipid gian bào. Cụ thể nhƣ sau: – Phospholipid: tăng từ 3-4 lần – Sphingolipid: giảm 3 lần, kéo theo sự sụt giảm đ|ng kể ceramide – Ceramide-1: giảm 9 lần – Cholesterol các loại: giảm 2 lần – Lanosterol (tiền chất của cholesterol): giảm 6 lần – Acid béo tự do: giảm 3 lần
  • 78. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Acid retinoid (dạng thoa) đem lại hiệu quả không thể chối c~i trong điều trị một số bệnh da nhƣ: mụn trứng cá, sạm da sau viêm, l~o hóa da v.v… Tuy nhiên hiệu quả của retinoids không thể tách rời khỏi các phản ứng phụ ngoài da, thƣờng xảy ra trong những tuần đầu điều trị dƣới dạng gây kích ứng, đặc trƣng bằng những hồng ban khô, hơi đau. C|c phản ứng phụ này có lẽ có liên quan đến sự thay đổi lớp lipid bảo vệ da, đặc biệt là sự suy giảm ceramide-1. • Trong lớp sừng da của ngƣời, có 3 loại ceramide có cấu trúc khác thƣờng. Đó l{ c|c loại: ceramide-1, -4, và -9. Các ceramide này chứa một liên kết ester giữa acid linoleic và một loại acid béo đặc biệt: acid béo omega hydroxy, mà chuỗi hydrocacbon của acid-béo-ω-hydroxy này thì rất dài (30-32 nguyên tử Cacbon). Trong số các loại ceramide-linoleate, thì ceramide-1-linoleate có vai trò quan trọng nhất. Sự suy giảm ceramide-1 có thể gây ra phản ứng viêm da, lão hóa da. • Retinoids thƣờng đƣợc sử dụng trong điều trị lão hóa da, giúp giảm bớt các nếp nhăn da. Có lẽ hiệu quả làm trẻ hóa da l{ do retinoids l{m tăng tổng hợp collagen, chứ không liên quan đến ceramide-1-linoleate. Nhìn chung retinoids vẫn đem lại lợi ích nhiều hơn so với những bất lợi mà nó có thể gây ra, miễn là bệnh nh}n đƣợc tƣ vấn tốt và hợp tác tốt.
  • 79. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Acid linoleic: Thiếu hụt linoleic acid làm ceramide- linoleate bị thay thế bởi ceramide-oleate, làm suy giảm hàng rào da. • Vitamin C: Vitamin C, ngƣợc lại, có tác dụng làm tăng ceramides, đặc biệt là ceramide-6 và -7, làm tăng hiệu quả hàng rào bảo vệ da. Vitamin C đóng vai trò là chất cho nhóm –OH để tạo thành hydroxy- ceramide, là chất có thể gắn với các protein của lớp vỏ sừng. • Vitamin E: Vitamin E thì dƣờng nhƣ không có tác dụng gì trên lớp lipid da, mặc dù đ}y l{ vitamin tan tốt trong chất béo.
  • 80. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Nicotinamide: Hiệu quả rất tốt: – Làm tăng nồng độ ceramide từ 4.1-5.5 lần chỉ sau 6 ngày. – Làm tăng nồng độ glucosyl ceramide lên gấp 7 lần . – Làm tăng hoạt tính men serine palmitoyl transferase, một loại enzyme có nồng độ thấp nhƣng lại rất cần thiết để tổng hợp sphingolipid. – Tăng nồng độ acid béo tự do gấp 2.3 lần. – Tăng tổng hợp cholesterol gấp 1.5 lần. – Khôi phục lớp lipid da, giảm mất nƣớc qua da (transepidermal water loss, TEWL)
  • 81. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Ion canxi: – Nồng độ calcium (ngoại bào) thấp nhất ở lớp đ|y v{ cao nhất ở lớp sừng. – Nồng độ canxi ảnh hƣởng lên sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng. Còn sự-thay-đổi-đột-ngột nồng độ canxi thì ảnh hƣởng lên sự tổng hợp và bài tiết lipid của tế bào sừng. – Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng cấp tính → nồng độ canxi sụt giảm đột ngột → Lớp hạt lập tức tăng tổng hợp và bài tiết thể Odland → khôi phục hàng rào da-lipid – Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi đƣợc giữ nguyên → không có hiện tƣợng tăng b{i tiết thễ Odland, cũng không có sự sửa chữa hàng rào da. – Nếu lớp sừng không bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi sụt giảm đột ngột → thể Odland vẫn tăng b{i tiết.
  • 82. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA • Enzyme: Protein kinase C l{m tăng hoạt tính men serin- palmitoyl-transferase và glucosylceramide-synthase. Cả hai enzyme n{y l{m tăng tổng hợp ceramides • Cytokines: IL-1 và IL-6 là hóa chất g}y viêm, v{ l{m tăng tốc sửa chữa hàng rào da. Ngƣợc lại, tổn thƣơng da cũng l{m tăng tổng hợp IL-1, IL-6 • Receptors: – Proteinase-activated receptor 2 (PAR-2) không chỉ làm ức chế sự sinh sản tế bào sừng lớp đ|y, m{ còn l{m ức chế sự phục hồi hàng rào da. Khi da bị tổn thƣơng, pH da thay đổi từ 5.5 đến 7. pH trung tính l{m tăng hoạt tính men trypsin, một loại serin protease. Serin protease hoạt hóa PAR-2. PAR-2 ức chế sự lành vết thƣơng. – Thụ thể thrombine (ThrR): Mặc dù l{m tăng sinh tế bào sừng lớp đ|y, ThrR làm giảm sự tổng hợp transglutaminase và involucrine ở các lớp cao hơn. • Nitric oxide: NO làm ức chế sự khôi phục hàng rào da.
  • 83. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
  • 84. MÀNG ĐÁY • L{ m{ng ngăn c|ch giữa biểu mô và mô liên kết. M{ng đ|y đƣợc cấu tạo bởi hai lớp. Lớp ở trên tiếp xúc với thƣợng bì gọi là lớp đ|y (basal lamina). Lớp bên dƣới tiếp xúc với bì gọi là lớp lƣới (reticular lamina, hoặc lamina reticularis). Hai lớp n{y đƣợc kết nối với nhau bởi các sợi fibrils. • Basal lamina lại đƣợc chia thành hai lớp: lớp sáng (lamina lucida) và lớp đặc (lamina densa). Trong đó thành phần cấu tạo chủ yếu của lamina lucida là các glycoprotein, còn thành phần cấu tạo chủ yếu của lamina dens • Các thành phần cấu tạo của m{ng đ|y v{ trật tự sắp xếp của chúng đƣợc minh họa nhƣ sau:
  • 87. BÌ VÀ HẠ BÌ Lớp bì Bì nhú: Bì nhú: Mô liên kết thƣa độiBì nhú: bì lên tạo thành các thƣợng Mô liên kết thƣa đội thƣợng bì lên tạo thành các nhú nhú Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì. Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì. Nhiều tế bào (nguyên bào sợi, tế bào miễn dịch…), ít sợi Bì lƣới: Nhiều sợi, ít tế bào Mô học: Mô liên kết Tế bào liên kết Chất căn bản Sợi Nƣớc, điện giải Nguyên bào sợi / tế Sợi tạo keo. Chủ yếu là bào sợi Sợi tạo keo. Chủ yếu là collagen I. Nƣớc, điện giải Glyco-amino-glycan (GAGs), còn gọi là Nguyên bào sợi / tế collagen I. mucopolysaccharides, vd: hyaluronic acid, Hệ thống đơn nhân bào sợi Sợi lƣới (reticulin). chondroitin sulfate, heparan sulfate, thực bào: Reticulin đƣợc cấu tạo dermatan sulfate v.v… C|c GAGs có thể kết monocytes, đại thực chủ yếu từ collagen III. hợp với protein gọi là proteoglycan. bào, lymphocytes, mastocytes … Sợi đ{n hồi (elastin) Glyco protein, vd: fibronectin, laminin v.v…
  • 88. HẠ BÌ: MỠ DƢỚI DA
  • 89. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA Bán hủy (tuyến mồ hôi nhờn): một phần cực ngọn của tế bào trở thành chất tiết, đƣợc bài tiết vào phễu nang lông. Tuyến Nguyên vẹn (tuyến mồ hôi mồ hôi nƣớc): chất tiết (mồ hôi) đƣợc hình thành và bài tiết liên tục theo kiểu xuất bào. Chất tiết đổ lên bề mặt da, không bao giờ đổ vào nang lông.
  • 90. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA Chế tiết kiểu toàn hủy: cả tế Tuyến bào biến thành Chế tiết kiểu bã toàn hủy chất tiết, đƣợc bài tiết vào nang lông.
  • 91. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA Tuyến ngoại tiết kiểu bán Tuyến vú hủy
  • 92. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA Lông Móng
  • 93.
  • 94. THANK YOU FOR YOUR PATIENCE !

Notes de l'éditeur

  1. NÓI LƯỚT QUA
  2. LƯỚT QUA
  3. LƯỚT QUA
  4. NÓI LƯỚT QUA
  5. NÓI LƯỚT QUA