1. BÀI 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.
I. MỤC TIÊU:
1. Ki ến thức:
- Biết màn hình làm việc của word.
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: Mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi
tệp.
2. Kỉ năng:
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản.
3. Thái độ:
Rèn các đức tính cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm
việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đọc thêm kiến thức Microsoft word.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2.Ki ểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu 3, 4 sgk trang 98.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3.Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của hs Nội dung
* (Ti ết 1)Hoạt động 1: Tìm
hiểu màn hình làm việc của
word:
- Nêu vấn đề về soạn thảo văn
bản sau đó giới thiệu về phần
mềm word. Cho hs quan sát hình
46 sách giáo khoa.
- Hãy cho biết có mấy cách khởi
động word?
- Cho hs quan sát hình 47 sgk.
Giới thiệu sơ lược về các thành
phần trong màn hình word.
- Giới thiệu các cách ra lệnh
trong môi trường word và đưa ra
câu hỏi xem hs hiểu các cách làm
việc đó như thế nào?
- Làm thế nào để thanh bảng
chọn hoạt động được?
- Nghe giảng.
- Có 2 cách khởi
động word.
- Quan sát hình 47 và
nghe giảng.
- Nghe giảng và chú ý
trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ và trả lời.
1. Màn hình làm việc của word:
Có 2 cách khởi động word:
- Cách 1: Nhấp vào biểu tượng
word trên màn hình nền.
- Cách 2: Chọn StartAll
ProgramsMicrosoft word.
a. Các thành phần chính trên
màn hình:
Word cho phép người dùng thực
hiện các thao tác trên văn bản
bằng nhiều cách:
- Sử dụng lệnh trong bảng chọn.
- Các nút lệnh (biểu tượng) trên
thanh công cụ.
- Các tổ hợp phím tắt.
b. Thanh bảng chọn:Mỗi bảng
chọn chứa chức năng cùng nhóm:
File (tệp), Edit (Biên tập), View
2. - Các lệnh được khởi động bằng
cách nháy chuột vào tên bảng
chọn rồi nháy vào lệnh thích
hợp.
- Cho hs quan sát hình 48 sgk và
nêu câu hỏi về thanh công cụ
standard xem hs hiểu như thế
nào?
* Hoạt động 2: Tìm hi ểu về
kết thúc phiên làm việc với
word:
- Soạn thảo văn bản thường bao
gồm: gõ nội dung, định dạng, in
ấn. Trước khi kết thúc phiên làm
việc với word ta thường lưu văn
bản. Gv hướng dẫn các cách lưu.
- Nếu muốn lưu giữ thành nhiều
bản thì phải làm như thế nào?
- Sau khi làm việc và lưu xong ta
phải làm gì?
- Khi kết thúc phiên làm việc với
word thì ta phải thoát khỏi word.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về
soạn thảo văn bản đơn giản:
- Sau khi khởi động, word mở
một văn bản trống với tên tạm là
Document1.
- Giới thiệu cho hs cách tạo một
văn bản trống khác và mở một
tệp văn bản đã có.
(Tiết 2)
-Em nào biết có mấy loại con
trỏ?
- “Con trỏ soạn thảo” có dạng
- Nghe giảng.
- Quan sát hình 48,
nghe giảng và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
- Nghe giảng.
- Chọn Filesave as.
- Ta phải đóng tệp lại.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng và ghi
nhớ.
- Nghe giảng.
- Có 2 loại con trỏ:
Con trỏ chuột và con
trỏ văn bản.
- Nghe giảng.
(hiển thị), Insert (chèn), Format
(định dạng), Tools (công cụ),…
c. Thanh công cụ:
- Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy
chuột vào biểu tượng tương ứng
trên thanh công cụ.
* Chú ý: Clipboard là bộ nhớ tạm
thời trong windown.
2. Kết thúc phiên làm việc với
word:
* Lưu văn bản:
- Cách 1: Chọn FileSave
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh
Save trên thanh công cụ chuẩn.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
* Lưu với tên khác:
File save as.
* Đóng tệp:
File Close hoặc nháy
chuột tại nút ở bên phảo thanh
bảng chọn.
* Thoát khỏi word:
File exit hoặc nháy tại
nút ở góc trên, bên phải màn
hình word.
3. Soạn thảo văn bản đơn gi ản
a. Mở tệp văn bản:
* Mở một văn bản trống khác
- Cách 1: Chọn FileNew.
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh
trên thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: Nhấn Ctrl + N.
* Mở một tệp văn bản đã có:
- Cách 1: Chọn FileOpen.
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh
Open trên thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3: Nhấn Ctrl + O.
b. Con trỏ văn bản và con trỏ
chuột:
Con trỏ văn bản cho biết vị trí
xuất hiện của kí tự được gõ. Có 2
loại con trỏ:
- Con trỏ chuột.
3. một vệt thẳng đứng nhấp nháy,
cho biết vị trí soạn thảo hiện
thời, khác với con trỏ chuột
(thường có dạng mũi tên hoặc
chữ I).
- Tham khảo sách giáo khoa và
cho biết thế nào là gõ văn bản ở
chế độ chèn và gõ văn bản ở chế
độ đè?
- Phân tích và nhận xét.
- Muốn thực hiện 1 thao tác với
phần văn bản nào thì trước hết
cần chọn phần văn bản đó.
- Có mấy cách chọn văn bản?
- Nếu ta soạn thảo văn bản bị sai
thì ta phải làm như thế nào?
- Phân tích và hướng dẫn hs các
cách xoá văn bản.
- Muốn sao chép văn bản ta phải
thực hiện như thế nào?
- Hướng dẫn hs các cách di
chuyển chuột.
- Để di chuyển 1 phần văn bản từ
vị trí này sang vị trí khác ta phải
thực hiện các bước ra sao?
- Ngoài ra khi thực hành ta có thể
dùng tổ hợp phím tắt để thực
hiện nhanh các thao tác.
- Tham khảo sách
giáo khoa và trả lời.
- Nghe giảng.
- Có 2 cách chọn văn
bản: Sử dụng bàn
phím và sử dụng
chuột.
- Xoá văn bản.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời câu hỏi.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- Nghe giảng.
- Con trỏ văn bản.
c. Gõ văn bản
- Nhấn phím enter để kết thúc một
đoạn và sang đoạn mới.
- Có 2 chế độ gõ văn bản:
+ Ở chế độ chèn (Insert).
+ Ở chế độ đè (Overtype).
d. Các thao tác biên tập văn
bản:
* Chọn văn bản:
- Sử dụng bàn phím:
Đặt con trỏ văn bản vào vị trí
bắt đầu chọn.
Nhấn giữ phím Shift rồi đặt con
trỏ văn bản vào vị trí kết thúc.
- Sử dụng chuột:
Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
cần chọn.
Kéo thả chuột trên phần văn
bản cần chọn.
* Xoá văn bản:
- Xoá một kí tự: Dùng Backspace
hoặc Delete.
- Xoá những phần văn bản lớn:
Chọn phần văn bản cần xoá.
Nhấn 1 trong 1 phím xoá
(Backspace/Delete) hoặc chọn
EditCut hoặc nháy chọn
* Sao chép:
- Chọn phần văn bản muốn sao chép.
- Chọn EditCopy hoặc nháy nut
- Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần
sao chép.
- Chọn EditPaste hoặc nháy nút
* Di chuyển:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển.
- Chọn Edit Cut hoặc nháy nút .
- Đưa con trỏ văn bản tới vị trí mới.
- Chọn Edit Paste hoặc nháy nút
* Chú ý:
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.
Ctrl + C: Copy.
Ctrl + X: Cut.
Ctrl + V: Paste.
4. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1.Củng cố:
- Lập bảng các lệnh trong Ms word, gồm các cột: biểu tượng, phím tắt, lệnh
bảng chọn, chức năng; mỗi dòng có thể thiếu ít nhất một cột chưa điền. Yêu cầu
học sinh: Điền thông tin vào ô đó tương ứng với các ô còn lại trong dòng.
2.Dặn dò:
Về nhà học bài và làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Hoà Bình, ngày 14/1/2008
Ký duyệt (tuần 20)
Nguyễn Thị Liên